Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết công thức tính thể tích hình nón, diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt. Vận dụng giải bài tập.
2. Kĩ năng: biết sử dụng công thức tính Sxq và V của hình nón cụt. Một số dạng hình nón cụt.
3. Thái độ: Cẩn thẩn trong vẽ hình và tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Sgk, giáo án, tranh vẽ hình 92
Trò: Xem bài trước ở nhà. Các dụng cụ: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu hỏi: Viết công thức tính SXq, Stp của hình nón.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
TUẦN 32 Ngày soạn: 6/3/2018 TIẾT 63 §2. HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT(t2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết công thức tính thể tích hình nón, diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt. Vận dụng giải bài tập. 2. Kĩ năng: biết sử dụng công thức tính Sxq và V của hình nón cụt. Một số dạng hình nón cụt. 3. Thái độ: Cẩn thẩn trong vẽ hình và tính toán. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Sgk, giáo án, tranh vẽ hình 92 Trò: Xem bài trước ở nhà. Các dụng cụ: Thước thẳng, máy tính bỏ túi. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: Viết công thức tính SXq, Stp của hình nón. 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (15 phút) Thể tích của hình nón. Xoáy sâu GV: Làm thực nghiệm từ dụng cụ đã chuẩn bị đổ đầy nước vào hình nón đổ sang hình trụ có cùng chiều cao, đáy = nhau . Hãy đo chiều cao mức nước trong hình trụ So sánh chiều cao hình trụ nhận xét? GV: Nhận xét và đưa ra công thức tính thể tích của hình nón. GV: Cho HS làm ví dụ. HS: Quan sát. HS: Đo, so sánh, nhận xét. Vnón = Vtrụ =.p.r2.h HS: làm cá nhân. 3. Thể tích của hình nón. Vnón = .p.r2.h Ví dụ: Tính V nón có r = 5cm, h =10cm V= = Hoạt động 2: (10 phút) Hình nón cụt, Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt. GV: Sử dụng mô hình nón được cắt ngang bởi một mặt phẳng song song đáy GV: giảng thực hành về mặt cắt và hình nón cụt. Hình nón cụt có mấy đáy: là hình nón như thế nào ?. GV: Ta tính Sxq của nón cụt thông qua Sxq 2 hình nón lớn và nhỏ như thế nào ? (tính V tương tự ) Nêu 2 công thức tính Sxq , v của hình nón cụt. HS:Quan sát HS: Có hai đáy, đó hình tròn HS: Quan sát hình 92 (sgk) HS: Ghi công thức. 4. Hình nón cụt, Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt. a) Khái niệm: SGK r1 r2 h l b) Sxq và V hình nón cụt Sxq nón cụt = V nón cụt = Hoạt động 3. ( 10 phút) Luyện tập. (Đề bài và hình vẻ có ở bảng phụ ) Hãy tính Sxq, Stp và V của hình nón. Gv nhắc lại công thức rồi cho Hs làm bài Gv cho nhắc lại công thức rồi cho Hs làm bài Gv cho HS nhận xét. GV: Yêu cầu hs đọc đề bài. GV: Đưa hình vẽ lên bảng và nêu yêu cầu của đề bài. - Thử tính thể tích cái phễu - Xác định các yếu tố. Thử tính diện tích mặt ngoài của phễu (không kể nắp) Xác định các yếu tố. GV: Cho HS lên bảng giải BT GV: Nhận xét và sửa chữa HS: Đọc đề bài. HS: lên bảng thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS nhận xét. HS: Đọc đề nắm yêu cầu của đề bài. HS: lên bảng tính. Bài tập 15 (SGK) a) Vì đường kính đáy của hình nón có d = 1 b) Vì hình nón có h = 1 nên độ dài đường sinh hình nón: c) Sxq= Stp= V= Bài tập 27/ 119 (sgk) 1,40 m 1,60 m a) Thể tích cái phễu: V = Vtrụ + Vnón = p.r.h1 + p.r2.h2 = p (0,7) . 0,7 + p (0,7)2 . 0,9 » 0,49p m3 b. Diện tích mặt ngoài của phễu Smn = Sxq(trụ) + Sxq (nón) = 2.p.0,7.0,7 + p.0,7. » 5,583 m2 4. Củng cố:( 3 phút) GV: Nhắc lại các công thức tính Sxq, Stp, V hình nón và hình nón cụt. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Nắm vững các khái niệm về hình nón, nắm chắc các công thức tính Sxq, Stp, V hình nón và hình nón cụt - Làm bài tập 20, 28 /119 - 120(sgk). - Xem trước phần còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TUẦN 32 Ngày soạn: 6/3/2018 TIẾT 64 § 3. HÌNH CẦU – DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua mô hình nhận biết được hình cầu, bán kính, biết công thức tính diện tích mặt cầu. 2. Kỹ năng: Học sinh biết công thức tính diện tích mặt cầu. 3. Thái độ: Cẩn thận trong khi vẽ hình và tính toán. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, - Thiết bị quay nửa hình tròn tâm O tạo nên hình cầu – một số vật có dạng hình cầu. - Thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi. Trò: Xem bài trước ở nhà II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) GV: Giới thiệu bài mới . Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (10 phút) Khái niệm về hình cầu Nói: Khi quay một hình chữ nhật 1 vòng quanh một cạnh, ta được hình gì? - Tương tự đối với tam giác vuông? Khi quay 1/2 hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu (GV vừa làm vừa giới thiệu) -> Đưa hình 103 SGK lên bảng để giới thiệu Hãy nêu VD về hình cầu, mặt cầu HS: Hình trụ HS: Hình nón. HS: Hình cầu HS: Nêu vài ví dụ về hình cầu. 1 Hình cầu: O B A O Đường tròn lớn A B l Hoat động 2: ( 15 phút) Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng. GV: Khi cắt một hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì? Hãy thực hiện ?1 HD HS hoàn thành bảng ?1 - GV y/c HS đọc nhận xét SGK - GV đưa hình 105 SGk lên để giới thiệu về hình cầu, mặt cầu, xích đạo đường tròn lớn. - Đưa ra hình 112 SGk để giảng về mục có thể em chưa biết HS: Hình tròn. HS: Làm ?1 Hình Hình trụ Hình cầu Hình chữ nhật Không Không Hình tròn bán kính R Có Có Hình tròn bán kính < R Không Có HS: Quan sát. HS: Đọc phần có thể em chưa biết. 2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng. - Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng -> mặt cắt là hình tròn ?1 - Đường tròn nếu có bán kính R của mặt cầu -> đó là đường tròn lớn (khi đó mặt phẳng đi qua tâm). Hoạt động 3: (10 phút) Diện tích hình cầu. GV thông báo về cách tính S mặt cầu. Hãy tính S mặt cầu có đường kính 42 cm. Hãy làm ví dụ 2 SGk (T 122) Trước tiên ta cần tính gì? Nêu cách tính đường kính mặt cầu thứ hai HS: Ghi công thức. HS: Thay số và tính. => HS: Làm ví dụ 2 3. Diện tích mặt cầu Ví dụ 2: SGK Giải: Diện tích mặt cầu thứ 2 là: 36 x 3 = 108 (cm2) Ta có: 4. Củng cố:(3 phút) Bài tập 31/124(sgk) áp dụng công thức S = 4 Bán kính hình cầu 0,3mm 6,21dm 0,283m 100km 6hm 50dam Diện tích mặt cầu 1,13mm2 484,37dm2 1,01m2 125600km2 452,16hm2 31400dam2 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2 phút) - Học thuộc khái niệm về hình cầu theo vở ghi và sgk. - Nắm công thức tính diện tích mặt cầu. - làm bài tập 30 trang 125 (sgk) IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_32_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

