Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: hiểu được định lý đảo về tứ giác nội tiếp. Vận dụng được các kiến thức để giải bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp.
2. Kĩ năng: Nêu được các điều kiện để tứ giác nội tiếp.
Sử dụng được các tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
3. Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, thước thẳng, đo độ, compa, phấn màu.
Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Phát biểu định nghĩa tứ giác nội tiếp và vẽ hình.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 26 Soạn ngày 25/01/2018 Tiết 51. §7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP (t2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hiểu được định lý đảo về tứ giác nội tiếp. Vận dụng được các kiến thức để giải bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp. 2. Kĩ năng: Nêu được các điều kiện để tứ giác nội tiếp. Sử dụng được các tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành. 3. Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình và chứng minh. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, thước thẳng, đo độ, compa, phấn màu. Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Phát biểu định nghĩa tứ giác nội tiếp và vẽ hình. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Định lý đảo (20 phút) Giới thiệu định lý Xoáy sâu GV hướng dẫn Hs CM: Hai điểm A và C chia hai cung ABC và AmC có cung ABC là cung chứa góc B dựng trên đoạn thẳng AC. Vậy cung AmC chưa góc nào dựng trên đoạn thẳng AC. GV: Vì sao đỉnh D lại thuộc cung AmC? GV: c/m và HD chi tiết Gv cho HS làm bài 57 GV: Hỏi trong các tứ giác đặc biệt đã học ở lớp 8 tứ giác nào nội tiếp được đường tròn? Vì sao? Ghi định lý Ghi GT và KL định lý HS làm bài 57 Hình thang cân, Hình chữ nhật, Hình vuông là tứ giác nội tiếp. Vì có tổng hai góc đối nhau bằng 1800 3. Định lý đảo: Nếu một tứ giác có tổng số đo hai đối nhau bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn. B A m C D O GT ABCD KL Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Chúng minh: (SGK) Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút) GV: Đưa đề bài lên bảng yêu cầu HS vẽ hình ghi gt, kl GV: Vẽ hình lên bảng. - Gv gọi Hs lên bảng trình bày bài - Gv hướng dẫn Hs làm bài - GV: Gọi HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. - Đề bài y/c tính gì? - Nêu cách tính. - Gv cho Hs nêu nhận xét bài của bạn - GV nhận xét và sửa chữa. HS: Đọc kĩ đề bài. HS: Trả lời. Nhận xét bổ xung Bài tập 55 trang 89(sgk) Ta có: - là tam giác cân (MB = MC) Nên - là tam giác cân (MA = MB) mà - ( đl góc nội tiếp) Mà (số đo góc ở tâm bẳng số đo cung bị chắn). Vậy ( vì C nằm trên cung nhỏ BC). - là tam giác cân (MA = MD) - là tam giác vuông cân (MC = MD và ) * ( vì tia CM nằm giữa hai tia MB và MD) 4. Củng cố:( 3 phút) - Để chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp ta cần chứng minh điều gì? - Phát biểu định lý đảo của định lý về góc của tứ giác nội tiếp. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2 phút) - Học định nghĩa và định lý. Làm bài tập 56 (sgk) trang 89. Xem trước bài 8 ở nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 26 Soạn ngày 25/01/2018 Tiết 52. §8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP. ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được đường tròn ngoại tiếp đa giác, đa giác nội tiếp đường tròn, Đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác ngoại tiếp đường tròn. 2. Kỹ năng: biết vẽ tâm của đa giác đều (đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp đồng thời là tâm của đường tròn nội tiếp); từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một đa giác đều cho trước. 3. Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình và chứng minh. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, thước thẳng đo độ, compa, phấn màu. Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Gọi ba HS thực hiện - Thế nào là đường tròn ngoại tiếp 1 D? cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp D. (giao điểm của 3 đường trung trực). - Thế nào là đường tròn nội tiếp 1 D? Nêu cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp tam giác. (giao điểm của 3 đường phân giác). - Định nghĩa tứ giác nội tiếp một đường tròn? tính chất? dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác nội tiếp? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (10 phút) Giới thiệu định nghĩa: GV: Đưa ra hình 49. GV: Giới thiệu đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD. GV: Ta cũng được học đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác. Mở rộng khái niệm trên thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác? Thế nào là đường tròn nội tiếp đa giác. GV: Nhận xét và đưa ra định nghĩa. (bảng phụ) GV: quan sát hình 49 em có nhận xét gì về tâm của đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp hình vuông ABCD. - Gv Em hãy giải thích vì sao? - Gv hướng dẫn Hs Vì trong tam giác vuông OIC có HS: Quan sát HS: Theo dõi nội dung (sgk). HS: Đứng tại chỗ trả lời. HS: Phát biểu định nghĩa. HS: 2 em phát biểu lại HS: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của hình vuông ABCD là hai đường tròn đồng tâm. HS: suy nghĩ trả lời 1. Định nghĩa: (O; R) và (O; r) với Định nghĩa: 1) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác nội tiếp đường tròn. 2) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác ngoại tiếp đường tròn. Hoạt động 2: (15 phút) Thực hiện ? Xoáy sâu GV: gọi 1 HS đọc ? (sgk) GV: làm thế nào để vẽ được lục giác đều. - GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu a, b - Gv hướng dẫn Hs thực hiện GV: vì sao O cách đều các cạnh của lục giác đều. GV: Gọi khoảng cách OI là r vẽ đường tròn (O; r). Đường tròn này có vị trí như thế nào đối với lục giác đều ABCDEF? HS: Đọc và tìm hiểu đề bài. HS: Vì tam giác ABC là tam giác đều( do OA = OB và ) Nên OA = OB = AB = R = 2cm. Ta chỉ cần vẽ các cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = 2cm. HS: Vì các dây AB = BC = CD = DE = EF = FA = R Các dây đó cách đều tâm Vậy O cách đều các cạnh của lục giác đều HS: Đường tròn (O; r) là đường tròn nội tiếp lục giác đều ABCDEF. ?. Giải: Vì tam giác ABC là tam giác đều (do OA = OB và ) Nên OA = OB = AB = R = 2cm. Ta chỉ cần vẽ các cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = 2cm. Vì các dây AB = BC = CD = DE = EF = FA = R Các dây đó cách đều tâm Vậy O cách đều các cạnh của lục giác đều Hoạt động 3: (5 phút) Giới thiệu định lý. GV: hỏi Theo em có phải bất kỳ đa giác nào cũng nội tiếp được đường tròn hay không? GV: vậy những đa giác nào mới nội tiếp được đường tròn? GV nêu đl: Trong đa giác đều, tâm của đường tròn ngoại tiếp trùng với tâm của đường tròn nội tiếp và được gọi là tâm của đa giác đều. HS: Không phải bất kỳ đa giác nào cũng nội tiếp được đường tròn. Hs: ta nhận thấy tam giác đều, hình vuông, lục giác đều luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp. HS: Đọc định lý sgk. 2. Định lý: Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp. 4. Củng cố: (7 phút) Phát biểu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp và định lý. Bài tập: 61 trang 91(sgk) Vẽ đường tròn (O; 2cm). b) Vẽ đường kình AC và BD vuông góc với nhau nối A với B, B với C, C với D, D với A ta được tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O; 2cm). c) Vẽ OH AB. OH là bán kính r của đường tròn nội tiếp của hình vuông ABCD r = OH = AH (cm). Vẽ đường tròn (O; ). Đường tròn này nội tiếp hình vuông tiếp xúc với bốn cạnh hình vuông tại trung điểm của mỗi cạnh. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (3 phút) - Học thuộc định nghĩa và định lý. - Làm bài tập 62, 63 trang 91- 92 (sgk) - Xem trước bài 9 ở nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

