Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức 

- Biết định nghĩa và các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết hình thoi.

- Biết vẽ hình thoi, Biết chứng minh tứ giác là hình thoi.

2. Kỹ năng: Vận dụng định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ                                                            

*Thầy: bảng phụ hình 102

Câu 1. Các tính chất của hình bình hành cũng là tính chất của hình thoi, gồm có

a) Các cạnh đối bằng nhau                            b) Các góc đối bằng nhau

c) Các góc bằng nhau                                  d) Các đường chéo bằng nhau

e) Các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường               f) không có tâm đối xứng

Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

Câu 2. Tính chất nào sau đây không phải của hình thoi

A. Hai đường chéo vuông góc với nhau            B. Có tâm đối xứng và trục đối xứng

C. Có 4 góc vuông                                             D. Các cạnh bằng nhau

*Trò: Dụng cụ học tập

doc 5 trang Khánh Hội 17/05/2023 1000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 11/10/2018 
Tuần: 10 Tiết 19 . §11. HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Biết định nghĩa và các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Biết vẽ hình thoi, Biết chứng minh tứ giác là hình thoi.
2. Kỹ năng: Vận dụng định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ 	
*Thầy: bảng phụ hình 102
Câu 1. Các tính chất của hình bình hành cũng là tính chất của hình thoi, gồm có
a) Các cạnh đối bằng nhau b) Các góc đối bằng nhau
c) Các góc bằng nhau d) Các đường chéo bằng nhau
e) Các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường f) không có tâm đối xứng
Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
Câu 2. Tính chất nào sau đây không phải của hình thoi
A. Hai đường chéo vuông góc với nhau B. Có tâm đối xứng và trục đối xứng
C. Có 4 góc vuông D. Các cạnh bằng nhau
*Trò: Dụng cụ học tập
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tb-Y: Tứ giác hình 100 là hình gì? Nêu các tính chất của hình bình hành. 
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Định nghĩa (8 phút)
- Hình 100 có gì đặc biệt?
- Ta gọi tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
- Thế nào là hình thoi?
- GV tóm tắt định nghĩa hình thoi
- Hình thoi (có 4 cạnh bằng nhau) còn được gọi là hình gì? Vì sao? 
- GV chốt lại định nghĩa và phần chú ý
- H.100 có 4 cạnh bằng nhau
Tb: nêu định nghĩa
- HS chỉ ra được 2 cạnh kề bằng nhau
HSK: Hình bình hành, vì có các cạnh đối bằng nahu
1. Định nghĩa
Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình thoi 
Û AB = BC = CD = DA
á Chú ý: Hình thoi là hình bình hành đặc biệt.
Hoạt động 2: Tính chất (15 phút)
- Hình thoi có những tính chất gì? (cạnh, góc và đường chéo)
+ Hình thoi cũng là hình bình hành, nên hình thoi có tính chất nào của hình bình hành?
- GV nêu câu hỏi bảng phụ 1
- GV chốt lại hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
- Hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì?
- GV chốt lại và nêu định lý
- Hướng dẫn HS c/m
- Vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O
+ ∆ABC là hình gì? Tên gọi BO trong tam giác đó?
+ Trong ∆ABC, BO còn gọi là đường gì? Từ đó rút ra kết luận gì về hai đường chéo của hình thoi?
- Nêu câu 2 trog chuẩn của của thầy
- Hình thoi là hình bình hành đặc biệt nên hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
- Trong hình thoi:
+ Các cạnh đối bằng nhau
+ Các góc đối bằng nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- Cá nhân trả lời
- Lớp thảo luận
- HS tóm tắt GT - KL của định lí.
Tb: ∆ABC cân tại B (AB = BC). Vì OA = OC (t/c đường chéo hbh) nên BO là đường trung tuyến của ∆ABC
- ∆ABC cân tại B, nên trung tuyến BO cũng là là đường phân giác và đường cao. vậy 
AC BD và BD là đường phân giác của góc B
- Cá nhâ trả lừoi
2. Tính chất
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
Tính chất thêm về hai đường chéo hình thoi.
- Hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau
- Hai đường chéo hình thoi là các đường phân giác các góc của hình thoi.
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (9 phút)
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi?
+ Từ định nghĩa hình thoi
+ Từ hình bình hành có thêm điều kiện gì để trở thành hình thoi?
- GV hướng dẫn HS chứng minh dấu hiệu 3.
- GV vẽ hình ?3
- Hãy cho biết GT, KL của bài toán?
Tb-Y: Theo điều kiện bài toán, Xét ∆ABC ta có được gì?
HSK: Từ đó suy ra điều gì? Các cạnh của hình bình hành có quan hệ gì với nhau? Do đó tứ giác ABCD là hình gì? 
- Cá nhân trả lời 
- Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
- Hình bình hành có một đường chéo là phân giác là hình thoi.
- Ghi GT, KL của bài toán
- Chứng minh theo hướng dẫn:
- Xét ∆ABC, ta có
OA = OC, OB AC
 Nên OB là đường trung trực
=> AB = BC (1) 
Lại có AB = CD, BC = AD (2)
(cạnh đối của hình bình hành ABCD)
 Từ (1) và (2) suy ra 
 AB = BC = CD = DA
Vậy ABCD là hình thoi
3. Dấu hiệu nhận biết
- Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
- Hình bình hành có một đường chéo là phân giác là hình thoi.
4. Củng cố: (5 phút)
- Treo bảng phụ có vẽ hình bài tập 73 Tr105 SGK 
Hình 102a là hình thoi (Dấu hiệu 1)
Hình 102b là hình thoi (Dấu hiệu 4)
Hình 102c là hình thoi (Dấu hiệu 3)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)	
Bài tập 74, 75, 76 tr106 SGK 
Hướng dẫn 74 – Định lý Pytago ; 75 – đường trung bình của tam giác và tính chất đường chéo hình thoi
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 11/10/2018 
Tuần 10	Tiết 20. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình thoi.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán và chứng minh 
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính khoa học.
II. CHUẨN BỊ 
*Thầy: Thước, phấn màu
*Trò: Làm các bài tập GV đã hướng dẫn ở nhà trong tiết trước
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tb-Y: Vẽ hình thoi ABCD. Nêu các tính chất của hình thoi
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Vận dụng tích chất đường chéo HT và định lý Pytago (10 phút)
Bài 1: Cho hình thoi ABCD có AC = 6cm, BD = 8cm. Tính AB? 
- ABCD là hình thoi, ta suy ra điều gì? Nêu cách tính AB? 
*Gợi ý:
+ OA = ?, OB = ? Vì sao?
+ ∆OAB là hình gì? Từ đó tính AB như thế nào?
- YCHS nêu cách giải 
- Nhận xét và chốt lại các kiến thức vừa vận dụng.
- HS tìm hiểu đề và vẽ hình .
 - HS thảo luận và trả lời theo gọi ý 
+ OA = 3cm, OB = 4cm
+ ∆OAB là tam giác vuông
Tb-K: lên bảng giải
- Cá nhân làm bài và nhận xét
Bài 1. 
Vì ABCD là hình thoi nên
 OA = OC = AC/2 = 3cm
 OB = OD = BD/2 = 4cm 
Mà AC BD tại O nên êOAB vuông tại O.
 Áp dụng định lí Pitago,ta có: 
AB2 = OA2 + OB2 = 32 + 42 = 25
=> AB = 5cm
Hoạt động 2: Chứng minh tứ giác là hình thoi (16 phút)
- Nêu đề bài
+ YCHS nêu cách giải
Gợi ý:
+ Nối B với D, ta có được điều gì? So sánh EH và GF. (đtb của tam giác) 
+ Tứ giác EGFH là hình gì?
+ Cần có thêm điều kiện gì nữa để ABCD là hình thoi? Nêu cách c/m điều này? 
- Gọi HS lên bảng c/m EFGH là hình bình hành
- Theo dõi, nhận xét và củng cố các kiến thức liên quan
- Hướng dẫn HS c/m cách khác – C/m 4 tam giác bằng nhau)
- Cá nhân tìm hiểu đề, vẽ hình và tóm tắt GT - KL 
- HS thảo luận trả lời gợi ý
+ EH là đtb của ∆ABD, FG là đtb của ∆CBD, nên EH // FG và EH = FG
+ Tứ giác EGFH là hình bình hành
+ EH = EF. HS thảo luận cách c/m EH = EF
Tb-K: lên bảng c/m tứ giác EGFH là hình bình hành
HSK: c/m tứ giác EGFH là hình thoi
- Cá nhân làm bài và nhận xét
Bài 2. 75/106(sgk) 
GT : ABCD là hình chữ nhật 
 E, F, G, H là các trung điểm các cạnh 
KL : EGFH là hình thoi
Chứng minh
 Nối BD. Ta có HA = HD, EA = EB (gt), nên EH là đường trung bình của ∆ABD 
 EH // DB, EH = ½ BD (1)
Tương tự FG là đtb của ∆CBD nên FG // DB, FG = ½ BD (2)
Từ (1) và (2) suy ra
EH // FG và EH = FG
Tứ giác EGFH là hình bình hành
Ta có EF là đường trung bình của ABC => EF = ½ AC (3)
Lại có ABCD là hình chữ nhật nên BD = AC (4)
Từ (1), (3) và (4) suy ra
EH = EF 
 Tứ giác EGFH là hình thoi.
Hoạt động 3: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật (10 phút)
- Nêu bài tập 76/106 
- Để tứ giác EFGH là hcn, ta cần cm điều gì?
Gợi ý: 
+ Giả thiết bài toán cho liên quan phần kiến thức nào? Vì sao? (đtb của tam giác) 
- Từ đó ta rút ra kết luận gì?
- Cần có thêm điều kiện gì để kết luận EFGH là hình chữ nhật?
- Trong hình vẽ có góc nào vuông? Ta liên hệ như thế nào với điều cần chứng minh?
- GV theo dõi và hoàn chỉnh sơ dồ Hs lập được
- YCHS căn cứ vào sơ đồ về nhà giải
- HS tìm hiểu đề, vẽ hình và tóm tắt GT - KL
- Căn cứ vào gợi ý, thảo luận nhóm lập sơ đồ phân tích đi lên tìm lời giải
- Các nhóm báo cáo sơ đồ phân tích
- Lớp thảo luận, thống nhất cách làm
Bài 3. 76/106sgk 
 GT ABCD hình thoi, 
 EA = ED, FA = FB,
 GB = GC, HD = HC 
 KL EFGH là hcn 
Ta có: EF là đtb củaADB 
 => EF // DB, EF = DB (1)
Tương tự: HG là đường trung bình củaCDB
 => HG // DB, HG = DB (2)
 Từ (1), (2) => EF//HG, EF=HG
=> EFGH là hbh (3)
Mà EH là đtb của DAC 
=> EH // AC , EF // DB
 AC BD => EHEF (4)
Từ (3), (4) => EFGH là hcn.
 4. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại cách vẽ hình, định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi
- Vận dung kiến thức đường trung bình của tam giác, hình chữ nhật vào giải toán
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút)	
- Bài tập 76/106. 
Hướng dẫn: Thực hiện như hướng dẫn
 Chuẩn bị bài mới: Hình vuông – Định nghĩa và tính chất và so sánh điều đó với các tứ giác đã học
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng tuần 10
Ngày ..
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_t.doc