Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.  MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu rõ hệ thức Vi-ét. Vận dụng được hệ thức Ví ét vào giải toán tìm hai số biết tổng và tích của chúng.

2. Kỹ năng: - HS vận dụng đ­ược những ứng dụng hệ thức Vi-ét. Biết cách biểu diễn tổng các bình phương, các lập phương của hai nghiệm thông qua các hệ số của phư­ơng trình.

- Tìm đ­ược hai số khi biết tổng và tích của chúng.

3. Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II.  CHUẨN BỊ: 

Thầy:  SGK, Giáo án.

Trò: Học thuộc định lý Vi-ét.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1.  Ổn định lớp: (1 phút).

  1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- HS1: Em hãy phát biểu định lý Vi-ét.

- HS2: Làm bài tập 26 (b, c) /53                               

doc 4 trang Khánh Hội 29/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
TUẦN 32 Ngày soạn: 6/3/2018
TIẾT 63 § 6. HỆ THỨC VI – ÉT VÀ ỨNG DỤNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu rõ hệ thức Vi-ét. Vận dụng được hệ thức Ví ét vào giải toán tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
2. Kỹ năng: - HS vận dụng được những ứng dụng hệ thức Vi-ét. Biết cách biểu diễn tổng các bình phương, các lập phương của hai nghiệm thông qua các hệ số của phương trình.
- Tìm được hai số khi biết tổng và tích của chúng.
3. Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Thầy: SGK, Giáo án.
Trò: Học thuộc định lý Vi-ét.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút).
Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- HS1: Em hãy phát biểu định lý Vi-ét.
- HS2: Làm bài tập 26 (b, c) /53	
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (7 phút ) Nhắc lại nội dung định lý Vi-ét
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lý Viét
Hãy nhẩm nghiệm của 
phương trình:
 3x2 + 7x + 4 = 0
Nhận xét
HS: Trả lời và làm bài tập.
Trả lời:
x1 = -1; x2 = -
Định lý Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình:
 ax2 + bx + c = 0. Thì:
* Nếu phương trình
ax2 + bx + c = 0. Có a + b + c = 0 thì phương trình có 1 nghiệm là: x1 = 1 và nghiệm kia là: x2 = 
* Nếu phương trình
ax2 + bx + c = 0. Có a - b + c = 0 thì phương trình có 1 nghiệm là: x1 = -1 và nghiệm kia là: x2 = - 
Hoạt động 2: (28 phút) Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Xoáy sâu
GV: Hỏi: Nếu hai số u và v thỏa mãn: 
thì chúng có thể là nghiệm của 1 phương trình nào chăng ?
Muốn tìm hai số biết tổng và tích của chúng thì làm thế nào ?
GV: Cho HS làm ví dụ 1
GV: Cho HS lên bảng làm ?5.
GV: Hướng dẫn HS nhẩm nghiệm.
HS: Trả lời.
HS: Làm ví dụ 1.
HS: 1hs lên bảng thực hiện.
HS: Quan sát ví dụ.
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Nếu hai số có tổng bằng S và tích P thì hai số đó là hai nghiệm của 
phương trình: x2 - Sx + P = 0
Điều kiện để có hai số là:
 S2 - 4P
Ví dụ: Tìm hai số biết tổng bằng 27 và tích bằng 180
Giải:
 Hai số cần tìm là nghiệm của 
phương trình: x2 - 27x + 180 = 0
 D = 272 - 4.180 = 9
 x1 = 15; x2 = 12
Vậy, hai số cần tìm là: 12 và 15
?5
S = 1; P = 5 Hai số cần tìm là nghiệm của pt: x2 – 5x + 5 = 0
 = 12 – 4.5 = -19 < 0
 pt vô ghiệm
Vậy không có hai số thỏa mãn điều kiện bài toán
Ví dụ 2: 
 Nhẩm nghiệm pt: x2 – 5x + 6 = 0
Giải:
 Vì 2 + 3 = 5; 2.3 = 6 nên x1 = 2, x2 = 3 là hai nghiệm của pt đã cho.
4. Củng cố:(3 phút)
 GV: Nhắc lại phần lý thuyết tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2 phút)
- Học thuộc định lý Vi – ét.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa và làm bài tập 27, 28/53.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN 32 Ngày soạn: 6/3/2018
TIẾT 64 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Củng cố hệ thức Vi – ét và áp dụng vào giải toán tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng hệ thức Vi- ét để:
+ Tính tổng, tích các nghiệm của phương trình bậc hai.
+ Nhẩm nghiệm của phương trình trong các trường hợp có a + b + c = 0; a – b + c = 0
hoặc qua tổng, tích của hai nghiệm (Hai nghiệm là những số nguyên không quá lớn)
+ Tìm hai số biết tổng và tích của nó.
+ Lập phương trình hai nghiệm của nó.
+ Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của nó.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Thầy: SGK, bảng phụ.
Trò: Học kỹ hệ thức Vi- ét, xem trước bài tập.
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút).
Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 Câu hỏi: Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau. (2 Hs lên bảng)
a) 4x2 + 2x – 5 = 0 => ’ = 21 > 0 => x1 + x2 = - = - ; x1.x2 = 
b) 159x2 – 2x – 1 = 0 => ’ = 160 > 0 => x1 + x2 = - = ; x1.x2 = 
3. Nội dung bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (25 phút) Bài tập áp dụng hệ thức Vi - ét
Xoáy sâu 
Nhắc lại cách giải bài 26
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 27, 28
GV: HD ấp dụng hệ thức vi-ét nhẩm nghiệm.
Gv: Giải cho hs quan sát.	
 Nhận xét.
HS: Hai hs lên bảng thực hiện bài 27/a,b
HS: 1hs khác làm bài tập 28
HS: Nhận xét.
Bài tập 27/ 53 (sgk)
a) x2 -7x + 12 = 0 
D = 1 > 0 phương trình có 2 nghiệm.
Vì x1 + x2 = 7; x1.x2 = 12
Nên x1 = 4; x2 = 3
b) x2 + 7x + 12 = 0 
Vì x1 + x2 = - 7; x1.x2 = 12
Nên x1 = -3; x2 = -4
Bài tập 28/53 (sgk):
a) u + v = 32, u.v = 23
vì u, v là nghiệm của phương trình.
 x2+ 32x + 231 = 0
Phương trình có hai nghiệm: x1= 11; x2 = 21
Vậy u = 11. v = 21
Hoặc u = 21, v = 11
Hoạt động 3:(10 phút) Phân tích đa thức thành nhân tử.
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ: Chứng tỏ nếu phương trình
ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm x1, x2 thì tam thức ax2 + bx + c = 
GV:- Phân tích hướng dẫn Hs làm bài
- = ?
 = ?
GV: gọi HS lên bảng thực hiện.
HS: Đọc đề bài
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: hs lên bảng thực hiện.
5. Bài tập 33/54-Sgk.
ax2 + bx + c = a(x2 + x + )
a) 2x2 – 5x + 3 = 0
có: a + b + c = 0
 x1 = 1; x2 = = 
Vậy: 2x2 – 5x + 3 = 2(x – 1)(x - )
 = (x – 1)(2x – 3)
4. Củng cố:(3 phút) 
GV: hỏi
- Ta đã giải những dạng toán nào.
- áp dụng những kiến thức nào để giải các dạng toán đó.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2 phút)
- Ôn lại lí thuyết cơ bản từ đầu chương III
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa. 
- Tiết sau kiểm tra 45’
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_32_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc