Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.  MỤC TIÊU:     

1. Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình bậc hai bằng biệt thức D = b2 – 4ac 

2. Kỹ năng: vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải ph­ương trình bậc hai một cách thành thạo. Biết linh hoạt với các tr­ường hợp phư­ơng trình bậc hai đặc biệt không cần dùng đến công thức tổng quát.

      3. Thái độ: cần thận, chính xác trong tính toán.

II.  CHUẨN BỊ: 

Thầy:  SGK, Giáo án.

Trò: Ôn bài trước ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1.  Ổn định lớp: (1 phút) .

  1. Kiểm tra bài cũ: 

3.  Nội dung bài mới:      

doc 5 trang Khánh Hội 29/05/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 30 ngày soạn 02/3/2018
Tiết 59. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình bậc hai bằng biệt thức D = b2 – 4ac 
2. Kỹ năng: vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai một cách thành thạo. Biết linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt không cần dùng đến công thức tổng quát.
 3. Thái độ: cần thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Thầy: SGK, Giáo án.
Trò: Ôn bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút) .
Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (24 phút) Dạng 1: Giải phương trình.
Xoáy sâu
GV: Hướng dẫn HS làm bài 
tập 16:
 Giải phương trình.
a) 2x2 – 7x + 3 = 0 
GV: Em hãy xác định các hệ số a, b, c và tính biệt thức D.
- Hs phải xác định được các hệ số a, b, c một cách thành thạo và giải thành thạo các dạng phương trình này
- GV: hướng dẫn HS giải câu a).
GV: Cho HS làm tiếp câu b, e, f
GV: Gọi 3 HS lên bảng giải.
- GV: Có cách giải nào khác không?
GV: nhắc lại cho HS, trước khi giải phương trình cần xem kĩ xem phương trình đó có đặc biệt gì không, nếu không ta mới áp dụng công thức nghiệm để giải phương trình.
HS: Ghi đề bài.
HS: Thực hiện.
HS: Làm cá nhân.
HS: Lên bảng thực hiện.
1. Dạng 1: Giải phương trình.
Bài tập 16: Sgk/45
a) 2x2 – 7x + 3 = 0 
 a = 2; b = - 7; c = 3 
D = (- 7)2 – 4.2.3 = 49 – 24 
 = 25 > 0 PT có 2 nghiệm phân biệt x1 = 3 ; x2 = 0,5
b) 6x2 + x + 5 = 0 
a = 6; b = 1; c = 5 
D=12 – 4.6.5 = 1–120 =- 9< 0 
PT vô nghiệm 
e) y2 – 8y + 16 = 0
a = 1; b = - 8; c = 16
D = (- 8)2 – 4.1.16 = 0
Phương trình trên có nghiệm kép: 
x1 = x2 = 
f) 16z2 + 24z + 9 = 0
a = 16; b = 24; c = 9
 D = 242 – 4.16.9 = 0
Phương trình trên có nghiệm kép: 
x1 = x2 = 
Hoạt động 2: (15 phút) Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm, vô nghiệm
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm sau khoảng 3 phút, 
- GV: gọi 1 Hs lên bảng giải.
GV: gọi HS nhận xét bài làm của bạn và lưu ý ở câu a HS hay quên điều kiện 
GV giải câu a và HD chi tiết cách giải, HD thực hiện câu b sau đó gọi HS thực hiện
- GV nên hỏi thêm phương trình vô nghiệm khi nào?
HS: Đại diện 1 nhóm trình bày bài.
HS: Nhận xét.
Chú ý theo dõi và lên bảng thực hiện 
HS: Trả lời.
Bài 25. (SBT- 41) tìm m để phương trình sau có nghiệm:
a) mx2 + (2m - 1)x + m + 2 = 0 (1)
ĐK: 	
D = (2m - 1)2 - 4m(m + 2)
 = 4m2 - 4m + 1 - 4m2 - 8m
 = -12m + 1
Phương trình có nghiệm Û D ³ 0
Û -12m + 1 ³ 0
Û -12m -1
Û m 
Với m và thì phương trình (1) có nghiệm.
b) 3x2 + (m +1)x + 4 = 0 (2)
D = (m +1)2 + 4.3.4
 = (m + 1)2 + 48 > 0
Vì D > 0 với mọi giá trị của m do đó phương trình (2) có nghiệm với mọi giá trị của m.
4. Củng cố:(3 phút)
- Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
- Khi giải phương trình bậc hai ta cần chú ý điều gì? 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã sửa.
- Đọc “Bài đọc thêm”: Giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi.
- Xem trước bài 5 “ Công thức nghiệm thu gọn”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 30 Soạn ngày 02/3/2018
Tiết 60. §5. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Học sinh thấy được tiện ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được hệ số b’ khi cần thiết và nhớ kĩ công thức tính ’ 
2. Kỹ năng: Xác định được b’ và tính được và sử dụng công thức nghiệm thu gọn tìm được nghiệm của phương trình trong trường hợp thích hợp.
3. Thái độ: Có tính cần thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Thầy: SGK, Giáo án, bảng phụ ?2.
Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
 Giải phương trình:
HS1: a) 6x2 + x + 5 = 0 (Phương trình vô nghiệm)
HS2: b) 3x2 + 5x +2 = 0 ()
3. Nội dung bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (12 phút) Công thức nghiệm thu gọn:
GV: Với pt ax2 + bx + c = 0 (a0) trong nhiều trường hợp nếu đặt b = 2b’ rồi áp dụng công thức nghiệm thu gọn thì việc giải phương trình sẽ đơn giản hơn.
Tính theo b’?
GV: Ta đặt: b’2 – ac = ’
=> = 4’
GV: Có nhận xét gì về dấu của và ’
GV: Căn cứ vào công thức nghiệm đã học, b = 2b’, 
 = 4’ hãy tìm nghiệm của pt trong các trường hợp ’>0; ’= 0; ’ < 0
GV: Đưa bảng công thức nghiệm thu gọn.
- Hãy so sánh công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn.
HS: Nghe Gv giới thiệu.
HS: Thực hiện
HS: Làm ?1
HS: Tìm nghiệm của pt theo dấu của ’
HS: Ghi công thức nghiệm thu gọn.
Đối với phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a0)
Có: b = 2b’ và = b’2 – ac.
* Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: 
x1 = ; x2 = 
* Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép: 
x1 = x2 = 
* Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
HS: Thực hiện so sánh
1. Công thức nghiệm thu gọn:
 ax2 + bx + c = 0 (a0)
 = ( 2b’)2- 4ac = 4b’2 – 4ac
 = 4(b’2 – ac)
Ta đặt: b’2 – ac = ’ => = 4’
?1 Tìm nghiệm của pt trong các trường hợp:
’> 0 phương trình có hai nghiệm
 ’= 0 phương trình có nghiệm kép.
’ < 0 phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 2: (19 phút) áp dụng.
GV: - Đưa bảng phụ. 
- Gv yêu cầu Hs làm ?2 (xoáy sâu)
- Gv hướng dẫn Hs xác định hệ số b’
GV: Gọi 1 Hs lên bảng điền vào chỗ trống.
GV: Yêu cầu 2 HS làm ?3
GV: Gọi Hs nhận xét bài làm trên bảng.
Khi nào ta nên dùng công thức nghiệm thu gọn?
Chẳng hạn b bằng bao nhiêu?
(b = 8; b = - 6; b = 2; 
b = 2(m+1); ....)
HS: làm ?2
Theo dõi HD của GV
HS: lên bảng thực hiện.
HS: Làm ?3
HS: Hai em lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm bài vào vở
HS: Ta nên dùng công thức nghiệm thu gọn khi b là số chẵn hoặc là bội chẵn của một căn, một biểu thức.
2. áp dụng
?2 Giải pt: 5x2 + 4x – 1 = 0
a = ... ; b’ = ... ; c = .... 
 = ...
 = .....
Nghiệm của phương trình: x1 = ......
 x2 = ......
?3 a) 3x2 + 8x + 4 = 0
Ta có: a = 3; b’ = 4; c = 4
 = b’2 – ac = 42 – 3.4 = 4 > 0
 = 2
Phương trình có hai nghiệm: 
x1 = ; x2 = 
b) 7x2 - 6x + 2 = 0
Ta có: a = 7; b’ = -3; c = 2
 = (-3)2 – 7.2 = 4 > 0
 = 2
Phương trình có hai nghiệm: 
 x1 = ; x2 = 
4. Củng cố:(3 phút)
 Gv cho Hs nhắc lại công thức nghiệm thu gọn
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (4 phút)
 	- Nắm chắc các công thức nghiệm
- BTVN: 17, 18(a, c, d), 19/49-Sgk
- Hd bài 19: Xét: ax2 + bx + c = a(x2 + x + ) = a(x2 + 2.x. + ()2 - ()2 + )
	 = a[(x + )2 - ] > 0
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.
Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc