Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu các tính chất của hàm số y = ax2 (a 0).
2. Kỹ năng: Biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, Giáo án, bảng phụ ?1.
Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Giới thiệu nội dung chương IV
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 25 Ngày soạn 23/01/2018 Tiết 49 Chương IV: HÀM SỐ y = ax2( a0) PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN §1. HÀM SỐ y = ax2( a0) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu các tính chất của hàm số y = ax2 (a 0). 2. Kỹ năng: Biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, Giáo án, bảng phụ ?1. Trò: Xem bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Giới thiệu nội dung chương IV 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (10 phút) Xét ví dụ mở đầu: GV: Gọi 1 HS đọc ví dụ mở đầu. GV: Quãng đường rơi tự do của một vật được biểu diễn bởi công thức nào? GV: Theo công thức này, mỗi giá trị của t ta xác định một giá trị tương ứng duy nhất của s. GV: hỏi nhìn vào bảng trên em hãy cho biết s1 = 5 được tính như thế nào? s4 = 80 tính như thế nào? GV: Từ công thức s = 5t2. Nếu ta thay s bởi y, thay 5 bởi a và thay t bởi x thì ta có công thức nào? GV: liên hệ trong thực tế có nhiều cặp đại lượng cũng được biểu thị một hàm số có dạng y = ax2 (). Ví dụ như: - Diện tích hình vuông và cạnh của nó ( s = a2). - Diện tích hình tròn và bán kính của nó ( s = ) Hàm số y = ax2 () là dạng đơn giản nhất. HS: Đọc ví dụ mở đầu. HS: s = 5t2. HS: Quan sát bảng biểu thị vài cặp giá trị tương ứng của t và s. HS: s1 = 5t2 = 5.12 = 5 S4 = 5t2 = 5.42 = 80 HS: y = ax2 () HS: Lắng nghe. 1. Xét ví dụ mở đầu: Quãng đường rơi tự do của một vật được biểu diễn bởi công thức: s = 5t2. t 1 2 3 4 s 5 20 45 80 Vậy, công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y = ax2 () Hoạt động 1: (15 phút) Hình thành tính chất Xoáy sâu. Gv cho Hs làm ?1 Gv gọi Hs tìm các giá trị của y Gv hướng dẫn Hs cách tìm các giá trị của y Gv gọi hai Hs lên bảng trình bày. GV: Cho HS làm ?2 GV: Yêu câu HS thảo luận 5 phút . GV: Gọi HS lần lượt trả lời ?2 GV: khẳng định: với hai hàm số cụ thể là y = 2x2 và y = -2x2 thì ta có kết luận như trên. Gv cho Hs nêu tính chất của hàm số y = ax2 Hs làm ?1 Hs lên bảng trình bày. HS làm ?2 HS: Thảo luận 5 phút. HS: trả lời ?2 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (). Xét hai hàm số sau: y = 2x2 và y = -2x2. ?1. Điền vào ô trống các giá trị tương ướng các giá trị của y trong hai bảng sau: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = 2x2 18 8 2 0 2 8 18 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = -2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 ?2 - Đối với hàm số y = 2x2 Khi x tăng nhưng luôn âm thì y giảm. Khi x tăng nhưng luôn dương thì y tăng. - Đối với hàm số y = -2x2 Khi x tăng nhưng luôn âm thì y tăng. Khi x tăng nhưng luôn dương thì y giảm. Tính chất: - Nếu a >0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. - Nếu a 0. Hoạt động 2 (10 phút) Luyện tập GV: Gọi 1 HS đọc kỹ đề bài. GV: Đưa phần a lên bảng và yêu cầu HS lên bảng thực hiện. GV: Hướng dẫn HS dùng máy tính bỏ túi để tính. GV: Yêu cầu HS trả lời miệng câu b, c. 1 HS: Đọc đề. HS: Lên bảng thực hiện. HS: Đứng tại chỗ trả lời. Bài tập: 1 trang 30 (sgk) a) R(cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S =(cm2) 1,02 5,89 14,52 52,53 b) R tăng 3 lần S tăng 9 lần. c) S = (cm). 4. Củng cố: (3 phút). GV: Nhắc lại các dạng bài tập vừa sửa. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút) - Làm bài tập 3 (sgk), 1, 2 (sbt)/ 36 - Xem trước phần còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 25 soạn ngày: 23/01/2018 TIẾT 50. §1. HÀM SỐ y = ax2( a0) (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hiểu các tính chất của hàm số y = ax2 (). 2. Kỹ năng: biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến. 3. Thái độ: HS thấy được liên hệ hai chiều của toán học với thực tế: toán học xuất phát từ thực tế và nó quay lại phục vụ thực tế. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, Giáo án, bảng phụ ?3, ?4. Trò: Xem bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Hai Hs lên bảng: Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = 3x2 27 12 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = - 3x2 -27 -12 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (25 phút) Nắm tính chất Xoáy sâu GV: yêu cầu HS đọc ?3 Gv gọi Hs lên bảng thực hiện Gv hướng dẫn Hs thực hiện GV: Nhận xét và sửa chữa. GV: Giới thiệu phần nhận xét (sgk) GV: Chia lớp thành hai nhóm làm ?4. Gv gọi Hs lên bảng làm ?4 Gv hướng dẫn Hs thực hiện ?4. GV: Gọi HS đứng tại chỗ nhận xét hai bảng trên. HS: Đọc đề và tìm hiểu đề. Hs thực hiện HS: Nhận xét HS: Đọc phần nhận xét. HS: Thực hiện theo hướng dẫn của gv. HS: Đứng tại chỗ nêu nhận xét. 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (). ?3. Đối với hàm số y = 2x2, khi x 0 thì giá trị của y luôn dương khi x = 0 thì y = 0. Đối với hàm số y = -2x2, khi x 0 thì giá trị của y luôn âm khi x = 0 thì y = 0 Nhận xét: (sgk trang 30) ?4. x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = x2 2 0 2 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = -x2 -2 0 -2 Nhận xét: Với hàm số y = có > 0 nên y > 0 với mọi x 0. y = 0 khi x = 0 giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0. Với hàm số y = - có < 0 nên y < 0 với mọi x 0. y = 0 khi x = 0 giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0. Hoạt động 2: (8 phút) Luyện tập Bài tập 2. Gv gọi Hs đọc bài tập 2 Gv cho Hs thảo luận nhóm 5 phút GV: Gọi đại diện các nhóm trả lời. Gv cho Hs nêu nhận xét GV: Nhận xét sửa sai nếu có Hs đọc đề Hs thảo luận nhóm 5 phút. HS: Trả lời. Hs nêu nhận xét Bài tập: 2 trang 31 (sgk) Ta có: h = 100m s = 4t2 a) Sau 1 giây, vật rơi được quãng đường là s1 = 4t2 = 4.12 = 4(m) vậy vật đó cách mặt đất là: 100 – 4 = 96(m). Sau 2 giây, vật rơi được quãng đường là s2 = 4t2 = 4.22 = 16(m) vậy vật đó cách mặt đất là: 100 – 16 = 84(m). b) Vật tiếp đất nếu s = 100 4t2 = 100 t2 = 25 t = 5(giây), (Vì thời gian không âm) 4. Củng cố:(3 phút) Tính chất của hàm số y = ax2(a 0).Giá trị của hàm số y = ax2(a 0). 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học thuộc tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2(a 0). - Làm bài tập: 3, 4/36 (sgk). - Xem trước bài 2 “ Đồ thị hàm số y = ax2(a 0). IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_9_tuan_25_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

