Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

           1. Kiến thức: hiểu được khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

           2. Kỹ năng: Biết dùng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong hệ để đoán nhận số nghiệm của hệ.

3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. 

II. CHUẨN BỊ: 

- Thầy: Giáo án, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

           - Trò: Soạn bài trước ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

           1. Ổn định lớp:(1phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)       

Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ?

Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó?

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 16.	Ngày soạn: 10/11/2017
Tiết 31
§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN.
I. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức: hiểu được khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
	2. Kỹ năng: Biết dùng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong hệ để đoán nhận số nghiệm của hệ.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Thầy: Giáo án, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
	- Trò: Soạn bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp:(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)	
Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ?
Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó?
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhât hai ẩn ( 10 phút)
- GV: Ta nói cặp số (2; 1) là nghiệm của hệ phương trình 
- Gv cho Hs thực hiện ?1. Kiểm tra xem cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không?
- Gv hướng dẫn Hs thay 
x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình x 2x + y = 3 ta được 
2.2 + (-1) = 3 = VP
Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình x - 2y = 4 ta được 2- 2(-1) = 4 = VP.
Vậy (2; -1) là nghiệm của
Gv: giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó.
- HS lắng nghe
- HS làm ?1. Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình x 2x + y = 3 ta được 
2.2 + (-1) = 3 = VP
Thay x = 2; y = - 1 vào vế trái phương trình x - 2y = 4 ta được 2- 2(-1) = 4 = VP.
Vậy (2; -1) là nghiệm của 
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
?1. Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3 ta được 2.2 -1 = 3 = VP
Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình x - 2y = 4 ta được 
2- 2(-1) = 4 = VP.
Vậy (2; -1) là nghiệm của 
Tổng quát: Cho hai phương trình bậc nhất ax + by = c và a’x + b’y = c’. Khi đó, ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Nếu hai phương trình có nghiệm chung (x0; y0) thì (x0; y0) là một nghiệm của hệ (I)
- Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì hệ (I) vô nghiệm.
Hoạt động 2: Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 
 (20 phút) 
Xoáy sâu
- GV: Yêu cầu HS đọc từ: “Trên mặt phẳng  ”
- Gv cho Hs làm ?2
- Để xét xem một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình 
- Đưa về dạng hàm số bậc nhất.
- Hãy cho biết vị trí tương đối của (d1) và (d2)
- Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ.
Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng 
Thử lại xem cặp số (2; 1) có là nghiệm của hệ phương trình 
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình 
- Đưa về dạng hàm số bậc nhất?
- Hãy cho biết vị trí tương đối của (d3) và (d4)
Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ?
Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng 
- Nghiệm của hệ phương trình như thế nào?
- Gv cho Hs làm ?3
- Gv cho hs đọc phần tổng quát.(sgk)
- Một HS đọc
Hs làm ?2
- HS nghe.
- HS: y = - x + 3; 
- HS: (d1) cắt (d2) vì (-1 )
- Vậy cặp (2; 1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
- HS: y = x + 3
y = x – 
- HS: (d3) // (d4) vì a = a’, b b’
- Hệ phương trình vô nghiệm.
-  Trùng nhau
- Hs làm ?3: hệ trên có vô số nghiệm vì (d1) (d2)
- Hs đọc tổng quát
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
?2 . M là một nghiệm của 
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình 
M
(1)
(2)
- Vậy cặp (2; 1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình 
(3)
(4)
- Hệ phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình 
?3 Hệ phương trình có vô số nghiệm
* Một cách tổng quát
 (sgk)
Hoạt động 2: Hệ phương trình tương đương (5 phút)
Thế nào là hai phương trình tương đương => định nghĩa hai hệ phương trình tương đương.
- HS trả lời
3. Hệ phương trình tương đương
(SGK)
4. Củng cố: (3 phút) 
Làm bài tập 4 / 11 (sgk)
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) 
	- Học bài theo vở ghi và (sgk).
	- BTVN: 5, 7, 9/11-12(sgk).
	- Soạn trước bài 3 “ Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần 16.	Ngày soạn: 10/11/2017
 Tiết 32 	 
 §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG
 PHƯƠNG PHÁP THẾ (t1).
I. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức: hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
2. Kỹ năng: giải được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Thầy: Giáo án, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
	- Trò: Soạn bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp:(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)	
Em hãy đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao?
c)
- GV: cho HS nhận xét và đánh giá
- GV: Giới thiệu đặt vấn đề cho bài mới.
- HS: Trả lời.
a) Hệ phương trình có vô số nghiệm, vì: 
hoặc tập nghiệm của hai phương trình này nhau
b) Hệ phương trình vô nghiệm vì: 
hoặc vì (d1)//(d2)
c) Hệ PT đã cho có nghiệm duy nhất vì:
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Quy tắc thế ( 25 phút)
Xoáy sâu
- GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1: 
Từ PT(1) hãy biểu diễn x theo y
- GV: Lấy kết quả PT(1’) thế vào chỗ của x trong PT (2) ta có phương trình nào?
- Dùng PT(1’) thay cho PT(1) và dùng PT(2’) thay thế cho PT(2) ta được hệ nào?
- Hệ PT này như thế nào với hệ PT (I)
- Hãy giải hệ PT mới thu được và kết luận nghiệm của hệ.
- Vậy để giải hệ PT ta thực hiện qua những bước nào?
- HS: x = 3y + 2(1’)
- HS: Ta có phương trình một ẩn y: -2(3y + 2) + 5y = 1(2’)
- HS: Ta được hệ phương trình 
- HS: tương đương với hệ (I)
- HS:
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5)
- HS: phát biểu quy tắc.
1. Quy tắc thế:
a) Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: 
-Giải-
(I) 
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5)
b) Quy tắc (SGK)
Hoạt động 2: luyện tập (10 phút) 
- Gv cho Hs làm bài tập 12
- Gv hướng dẫn Hs 
thực hiện biểu diễn y theo x
- Gv gọi 1Hs lên bảng giải câu a)
Hs còn lại làm bài trên giấy nháp sau đó Gv thu bài một số em chấm điểm.
- Gv cho Hs nhận xét bài làm của bạn
- Hs làm bài tập 12
Hs làm bài
- 1Hs lên bảng giải câu a)
- Hs nhận xét bài của bạn và (sửa sai nếu có)
Bài 12. Giải các hệ Pt bằng phương pháp thế
a) 
Giải
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (10; 7)
	4. Củng cố: (2 phút) 
	Gv cho Hs nhắc lại quy tắc thế
 	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) 
	- Học bài theo vở ghi và SGK.
	- BTVN: 12/b, c; 13, 15 Tr 15 SGK
	- Tiết sau học tiếp phần còn lại. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ký duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc