Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức: Hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a0) và trục Ox.

2. Kỹ năng: vận dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.

           3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:   

- Thầy: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

           - Trò: máy tính bỏ túi.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 

           1. Ổn định lớp:(1phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)      

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 14.	 Ngày soạn: 16/10/2017
Tiết 27. 
§5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a0)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a0) và trục Ox.
2. Kỹ năng: vận dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.
	3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
- Thầy: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
	- Trò: máy tính bỏ túi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
	1. Ổn định lớp:(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)	
- Cho hai đường thẳng:
 y = 0,5x + 2(d); y = 0,5x – 1(d’)
 hai đường thẳng này như thế nào với nhau? Vì sao?
- Hai đường thẳng (d) và (d’) song song với nhau vì: a = a’; b b’
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a 0) ( 20 phút)
 Nêu vấn đề:
Gv: cho hs quan sát h10
- H.Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) và trục Ox là góc nào?
 => khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox như SGK
- Y/c 1 hs đọc khái niệm SGK
- Đưa hình 10(a) SGK lên bảng y/ hs quan sát. a > 0 thì có độ lớn như thế nào?
- GV đưa tiếp hình 10(b) SGK
Hãy xác định góc trên hình và nêu nhận xét về độ lớn của góc khi a < 0?
 Hãy xác định góc trong hình bên?
 Gv: đưa ra hình vẽ Y/c hs quan sát và nhận xét.
Nhận xét góc với ’
Nếu a = a’  ’
H. Các đường thẳng có cùng hệ số góc a (a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc ntn?
- Cho HS quan sát hình 11 (a,b) tứ bảng phụ và rút ra nhận xét.
- Hãy xác định hệ số a trong các đường thẳng trên. (h.11a)
Nếu 0 1 như thế nào với 2 và 3 
- Hãy xác định hệ số a trong các đường thẳng trên. (h.11b)
Nếu a1 123
Gv: Đọc phần nhận xét (sgk) rồi rút ra kết luận:
 Vì sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox nên ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
- Nêu chú ý (sgk)
- Quan sát
- Đọc khái niệm
- Quan sát.
- là góc nhọn
- Quan sát
- là góc tù
- Quan sát và nêu nhận xét.
- = ’( cặp góc đồng vị bằng nhau)
- a = a’ = ’
- Trả lời (sgk)
- Quan sát hình 11(a,b)
- Nêu nhận xét.
y = -2x + 2 (1) có a1 = -2 < 0
y = -x + 2 (2) có a2 = -1 < 0
y = -0,5x + 2 có a3 = -0,5 < 0
y = -2x + 2 (1) có a1 = -2 < 0
y = -x + 2 (2) có a2 = -1 < 0
y = -0,5x + 2 có a3 = -0,5 < 0
- Đọc nhận xét sgk
- Nghe gv trình bày.
1.Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (b 0) 
a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
A
α
y = ax+b
a>0
x
A
α
y = ax+b
a<0
x
b) Hệ số góc
- Các đường thẳng có cùng hệ số góc a (a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau
0 < a1 < a2 < a3 Þ a1 < a2 < a3 < 90o
a1 < a2 < a3 < 0 Þ b1 < b2 < b3 < 0
Chú ý: (SGK)
Hoạt động 2: Ví dụ (15 phút) 
- Đưa ra ví dụ: hàm số y = 3x + 2
Gv: Gọi 1 hs lên bảng giải.
GV: HD:
- Để vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2 ta làm như thế nào?
 Cho x = 0 thì y = ?
 Cho y = 0 thì x = ?
 Gọi một hs lên vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2.
-OAB là tam giác gì vì sao?
- Vậy ta áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để tính góc .
- Áp dụng tỉ số lượng giác nào?
 tan = ? => = ?
Gv:HD và giải cho hs.
- HS lên bảng thực hiện.
- Học sinh trả lời
Thực hiện theo yêu cầu 
OAB vuông vì trục Ox vuông góc với trục Oy.
.
=> 71034’
2.Ví dụ:
Cho hàm số y = 3x + 2
OAB vuông ta có . => 71034’.
4. Củng cố: (3 phút)
 Cho đường thẳng y = ax + b (a0). Vì sao nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
* Bài 27 (xoáy sâu): a/ 6 = a.2 + 3 => a = 1,5
 b/ HD HS vẽ (xác định giao điểm với trục tung, trục hoành)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) 
	- Xem lại bài đã học theo sgk và vở ghi.
	- BTVN: 29, 30 (sgk)/ 58 – 59 
	- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần 14.	 Ngày soạn : 16/10/2017
Tiết 28: 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương II: khái niệm hàm số bậc nhất, tính đồng biến, nghịch biến; đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
	2.Kỹ năng: vẽ thành thạo ĐTHS bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng với trục Ox.
	3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
- Thầy: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
	- Trò: xem lại nôi dung chương II và soạn câu hỏi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp:(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: 	
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Lý thuyết (13 phút)
-HDHS trả lời các câu hỏi theo nội dung tóm tắt kiến thức của chương.
1. Định nghĩa về hàm số 
2. Hàm số thường được cho như thế nào.
? Nêu ví dụ cụ thể
3. ĐTHS y = f(x) là gì
4.Thế nào là hàm số bậc nhất, cho ví dụ
5. Hàm số y = ax+ b có những tính chất gì
6. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào
7. Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax+ b.
8. Khi nào thì hai đường thẳng 
y = ax + b (a 0) 
y= a’x + b’ (a’ 0)
Song song
Cắt nhau
Trùng nhau
-HS: Trả lời các câu hỏi trong SGK
2. SGK
x
0
1
4
6
9
y
0
1
2
3
Trả lời các câu hỏi 
VD: y = 2x
	y = -3x+3
5. SGK
hàm số: y = 2x có a = 2 > 0 Þ Hàm số đồng biến.
Hàm số y = -3x + 3 có
a = -3 < 0 Þ Hàm số nghịch biến.
6. SGK
 hình 14 SGK
7. người ta gọi a là hệ số góc của hàm số y = ax + b (a ¹ 0) vì giữa hệ số a và góc a có liên quan mật thiết.
a > 0 thì góc a là góc nhọn.
a càng lớn thì góc a càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 90o)
tan a = a
a < 0 thì góc a là góc tù 
a càng lớn thì góc a càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 180o).
8. SGK
1. Ôn tập lý thuyết: (SGK)
1.SGK
2. SGK
x
0
1
4
6
9
Y
0
1
2
3
3. SGK
4. SGK
VD: y = 2x
	y = -3x+3
5. SGK
hàm số: y = 2x có a = 2 > 0 Þ Hàm số đồng biến.
Hàm số y = -3x + 3 có
a = -3 < 0 Þ Hàm số nghịch biến.
6. SGK
 hình 14 SGK
7. người ta gọi a là hệ số góc của hàm số y = ax + b (a ¹ 0) vì giữa hệ số a và góc a có liên quan mật thiết.
a > 0 thì góc a là góc nhọn.
a càng lớn thì góc a càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 90o)
tga = a
a < 0 thì góc a là góc tù 
a càng lớn thì góc a càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 180o).
8. SGK
Hoạt động 2: Luyện tập (25phút)
-GV cho HS hoạt động nhóm bài 32 -34 Tr 61 SGK (5ph)
Gv:HD, theo dõi học sinh thực hiện các bài tập.
 GV:Quan sát HS làm
Gv: Gọi 2 hs lên bảng thực hiện.
Bài 37 SGK:
Gv: Gọi 1 hs lên thực hiện câu a)
? Vẽ ĐTHS y = 0,5x + 2(1)
y = 5 – 2x(2)
Gv : Hd câu b)
? Hãy xác định tọa độ các điểm A; B; C
? Làm sao xác định được điểm C
? Điểm C thuộc những đường thẳng nào
-HS hoạt động nhóm (5ph)
Bài 32:
a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến m - 1>0 m>1
b) Hàm số y = (5 - k)x + 1 nghịch biến 5 – k k > 5
Bài 34:
Hai đường thẳng y = (a - 1)x + 2 (a 1)và y = (3 - a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’. hai đường thẳng song song với nhau a – 1 = 3 – a
 a = 2
- HS lên bảng thực hiện
-HS: A(-4; 0); B(2,5;0)
-Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có:
0,5x + 2 = - 2x + 5
2,5x = 3 x = 1,2
Thay x = 1, 2 vào y = 0,5x + 2 ta được : y = 2,6
Vậy C(1,2; 2,6)
2. Luyện tập
Bài 32:
a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến m - 1>0 m>1
b) Hàm số y = (5 - k)x + 1 nghịch biến 5 – k k > 5
Bài 34:
Hai đường thẳng y = (a - 1)x + 2 (a 1)và y = (3 - a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’. hai đường thẳng song song với nhau a – 1 = 3 – a
 a = 2
Bài 37
A(-4; 0); B(2,5;0)
- Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có:
0,5x + 2 = - 2x + 5
2,5x = 3 x = 1,2
Thay x = 1, 2 vào y = 0,5x + 2 ta được : y = 2,6
Vậy C(1,2; 2,6)
4. Củng cố: (2 phút) 
	 Nhắc lại các nội dung của tiết học.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) 
	- Xem phần lý thuyết và các bài tập đã sữa.
	- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KÝ DUYỆT
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc