Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:   

           1- Kiến thức: Khái niệm căn bặc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương, căn bậc hai âm.

           2- Kỹ năng: Tính được căn bậc hai của một số không âm.

3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. Chuẩn bị:

         - Thầy: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập, câu hỏi, định lý, định nghĩa. Máy tính bỏ túi, bút dạ.

         - Trò: Ôn lại định nghĩa căn bậc hai ở lớp 7.

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: 

3. Nội dung bài mới:

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
 Tuần 1 Ngày dạy: 09/8/2017 
 Tiết 1
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA
BÀI 1. CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu: 
	1- Kiến thức: Khái niệm căn bặc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương, căn bậc hai âm.
	2- Kỹ năng: Tính được căn bậc hai của một số không âm.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập, câu hỏi, định lý, định nghĩa. Máy tính bỏ túi, bút dạ.
 - Trò: Ôn lại định nghĩa căn bậc hai ở lớp 7.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình môn toán Đại số 9 (4’)
- Giới thiệu chương trình môn Đại số 9 
- Nghe giáo viên giới thiệu
Hoạt động 2: Căn bậc hai số học (15’)
? Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm?
Nhắc lại ĐN căn bậc hai của một số không âm. 
? Với số a dương có mấy căn bậc hai? Cho ví dụ?
? Số 0 có mấy căn bậc hai?
? Làm bài tập ?1 ?
! Các số 3; ; 0.5; là căn bậc hai số học 9; ; 0.25; 2. 
?Vậy thế nào là căn bậc hai số học của một số?
Cho HS tìm hiểu ĐN trong SGK
- Nêu nội dung chú ý và cách viết. Giải thích hai chiều trong cách viết để HS khắc sâu hơn.
? Làm bài tập ?2 ?
! Phép toán tìm căn bậc hai số học của một số không âm là phép khai phương.
! Khi biết được căn bậc hai số học ta dễ dàng xác định được các căn của nó.
? Làm bài tập ?3 ?
- Trả lời: 
- Có hai căn bậc hai: 
Số 3 có căn bậc hai 
- Số 0 có một căn bậc hai là 
- (từng HS trình bày)
- Trả lời như SGK
- Nghe giảng
- Trả lời trực tiếp
- Nghe GV giảng
- Trình bày bảng
1. Căn bậc hai số học 
?1 	
a. 
b. 
c. 
d. 
Định nghĩa: (SGK)
Ví dụ: 
- Căn bậc hai số học của 16 là 
- Căn bậc hai số học của 5là 
Chú ý: (SGK)
Ta viết: 
?2 
?3 a. 64
- Căn bậc hai số học của 64 là 8.
- Các căn bậc hai là: 8; -8
Hoạt động 3: So sánh các căn bậc hai (11’)
! Cho hai số a, b không âm, nếu a < b so sánh và ?
? Điều ngược lại có đúng không?
! Yêu cầu HS đọc ví dụ 2 trong SGK.
? Tương tự ví dụ 2 hãy làm bài tập ?4 ? 
? Tương tự ví dụ 3 hãy làm bài tập ?5 ? (theo nhóm)
- Nếu a < b thì <
- Nếu < thì a < b
- Xem ví dụ 2
- Trình bày bảng
a.Ta có: 4 = . Vì 16 > 15 nên hay 4 > 
b.Ta có: 3 = . Vì 9 < 11 nên hay 3 < 
- Chia nhóm thực hiện
a. Ta có : 1 = . Vì x > 1
b. Ta có: 3 = . Vì x < 9. 
Vậy 
2. So sánh các căn bậc hai
Định lí: Với hai số a, b không âm, ta có: a < b <
?4 
a.Ta có: 4 = . Vì 16 > 15 nên hay 4 > 
b.Ta có: 3 = . Vì 9 < 11 nên hay 3 < 
?5 
a.Ta co ù: 1 = . Vì x > 1
b.Ta có: 3 = . Vì x < 9
Vậy 
4. Củng cố (10’)
? Bài tập 1 trang 6 SGK?
(HS trả lời miệng, GV nhận xét kết quả)
? Gọi 2 HS làm bài tập 2.
? Làm bài tập 3 trang 6 SGK?
- HS trả lời miệng
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Dùng máy tính
3. Luyện tập
Bài 3/tr6 SGK
 Bài tập: HS Khá – giỏi
1. Tìm các căn bậc hai số học của các số sau:
a)10000 b) 3136 c) 1000000 d) 2250000
2. So sánh
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 p)
- Xem lại phân lý thuyết đã học
- Bài tập về nhà: 2; 4 trang 7 SGK
- Chuẩn bị bài mới “ Căn bậc hai và hằng đẳng thức ”
VI. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 1 Ngày dạy: 9/08/2017 
 Tiết 2
CĂN THỨC BẬC HAI
VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Học sinh biết điều kiện để xác định là . Từ đó suy ra điều kiện của biến trong biểu thức A.
 2- Kĩ năng: Có kỹ năng thực hiện khi biểu thức A không phức tạp.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
-HS1:
? Định nghĩa căn bậc hai số học của a. Viết dưới dạng ký hiệu.
? Các khẳng định sau đúng hay sai
a) Căn bậc hai của 64 là 8 và –8
-HS2: ? Phát biểu định lý so sánh các căn bậc hai số học.
? Làm bài tập 4 Trang 7 SGK.
-GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới: Mở rộng căn bậc hai của một số không âm, ta có căn thức bậc hai.
-Hai HS lên bảng.
-HS1: Phát biểu định nghĩa như SGK.
a)Đ;	b)S	c)Đ
-HS2: Phát biểu định nghĩa như SGK.
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai 20’
? Hs đọc và trả lời ? 1
? Vì sao AB = 
-GV giới thiệu là một căn thức bậc hai của 25 – x2, còn 25 – x2 là biểu thức lấy căn, hay biểu thức dưới dấu căn.
-Một HS đọc to ? 1
-Hs trả lời : Trong tam giác vuông ABC.
 AB2+BC2 = AC2 (đlý Pi-ta-go)
AB2+x2 = 52 => AB2 =25 -x2
=>AB =(vì AB>0).
1. Căn thức bậc hai:
-Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn..
? Vậy xác định (có nghĩa khi) khi A lấy giá trị như thế nào.
? Một HS đọc ví dụ 1 SGK.
? Nếu x = - 1 thì sao
? HS làm ? 2 
? HS làm Bài 6 Trang 10 – SGK.
(GV đưa nội dung lên bảng phụ).
-xác định A 0 
-HS đọc ví dụ 1 SGK.
-Thì không có nghĩa
-Một HS lên bảng.
 xác định khi
-HS trả lời miệng
 có nghĩa 
 có nghĩa
- xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm.
-Ví dụ 1: là căn thức bậc hai của 3x;
 xác định khi 3x 0 
 x 0
Vậy x 0 thì có nghĩa.
-HS tự ghi.
4. Củng cố: Hoạt động 2: (12’)
? có nghĩa khi nào.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 6/tr10; 12/tr11 sgk.
HD HS cách thực hiện, dựa vào ĐKXĐ sau đó cho các em thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng giải
- GV: Nhận xét
-HS trả lời như SGK.
- HS hoạt động nhóm
- HS giải
- HS: Nhận xét.
Bài tập 12
xác định 
xác định 
 xác định 
Do đó: có nghĩa 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (6’)
- Xem lại phân lý thuyết đã học
- Bài tập về nhà: Tìm điều kiện xác định của các căn thức bậc hai:
Chuẩn bị bài mới “ mục 2: hằng đẳng thức ”
VI. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Ký duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_1_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ng.doc