Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:   

           1. Kiến thức: HS biết được nội dung và cách CM định lý về  liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

           2. Kĩ năng: Có kỹ năng dùng các  quy tắc, khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

           3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. Chuẩn bị:

           - Thầy: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

          - Trò: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ:

                      Không kiểm tra

doc 6 trang Khánh Hội 30/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
 Tuần: 03 Ngài soạn: 20/08/2018
 Tiết: 05
Bài 3 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: HS biết được nội dung và cách CM định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
	2. Kĩ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc, khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
	- Trò: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
	Không kiểm tra
3.Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Định lí 14 phút
-GV cho HS làm ? 1 SGK
-Tính và so sánh:
-GV Đây là một trường hợp cụ thể. Tổng quát ta phải chứng minh định lý sau đây.
-GV đưa ra định lý và hướng dẫn cách chứng minh.
- Gọi 1hs lên bảng c/m
? Nhân xét gì về , , . 
? Hãy tính: 
-GV mở rộng định lý cho tích nhiều số không âm.
-HS:
Vậy 
-HS đọc định lý SGK.
- HS chứng minh định lý.
-HS đọc chú ý SGK.
1. Định lý:
Với hai số a và b không âm
Ta có: 
CM
Vì a, b 0 nên . xác định không âm.
Ta có: 
Vì . là căn bậc hai số học của a.b tức 
*Chú ý: 
(a, b,c 0)
Hoạt động 2: Áp dụng (Xoáy sâu) 20 phút
? Một HS đọc lại quy tắc SGK.
-GV hướng dẫn HS làm vd 1.
-Hãy tính:
a) 
? Hãy khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.
? Gọi một HS lên bảng làm câu b.
b) 
-GV gợi ý HS làm
-Một HS đọc lại quy tắc SGK.
a)
HS lên bảng làm.
2. Áp dụng:
a) Quy tắc khai phương một tích. (SGK)
Với hai số a và b không âm
Ta có: 
Ví dụ:
a)
b)
-GV yêu cầu HS làm ? 2 
bằng cách chia nhóm.
-GV tiếp tục giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
-GV hướng dẫn làm ví dụ 2.
-GV: Khi nhân các số dưới dấu căn ta cần biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính.
-GV: Cho HS hoạt động nhóm ?3
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
-GV nhận xét các nhóm làm bài.
-GV yêu cầu HS tự đọc ví dụ 3 và bài giải SGK.
-GV hướng dẫn câu b.
-GV cho HS làm ? 4
sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày.
-GV các em vẫn có thể làm cách khác.
-Kết quả hoạt động nhóm.
-HS đọc và nghiên cứu quy tắc
-HS hoạt động nhóm.
-Đại diện một nhóm trình bày
-HS nghiên cứu chú ý SGK.
-HS đọc bài giải SGK.
-Hai HS lên bảng trình bày.
(vì a, b 0 )
 ? 2
b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai. (SGK)
Với hai số a và b không âm
Ta có: 
*Ví dụ:
?3
*Chú ý: (SGK Tr 14)
? 4
Hoạt động 3: Củng cố 8 phút
? Phát biểu và viết định lý liên hệ giữa phép nhân và khai phương.
? Quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
? Làm bài tập 19 d
Rút gọn: 
HD: đưa biểu thức dưới dấu căn về dạng HĐT rồi khai căn.
-HS trả lời như SGK.
HS lên bảng giải
= a2 (vì a>b)
HS: thực hiện theo HD của giáo viên
Bài tập nâng cao:
Rút gọn:
= a2 (vì a>b)
(vì )
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Học thuộc định lý, quy tắc, học cách chứng minh.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK. 
- Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập.
VI. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 03.	 Ngày soạn :20/08/2018
Tiết 06 	 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương và biết vận dụng giải bài tập một cách thành thạo.
	2. Kĩ năng:Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
 	3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
	- Trò: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
 III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)	
-HS1: 
? Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
? Tính: 
-HS2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
? Chữa bài 21 Tr 15 SGK.
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
-GV nhận xét và cho điểm
-Hai HS lần lượt lên bảng.
-HS1: Phát biểu như SGK.
-Kết quả: a)15 ,b)15
-HS2 phát biểu như SGK Tr 13.
-Chọn (B)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức (10 phút)
Bài 22 (b) Trang 15 SGK
? Biểu thức dưới dấu căn có dạng gì
? Hãy biền đổi rồi tính.
? Một HS lên bảng làm.
-GV kiểm tra các bước biến đổi và cho điểm.
? Hãy tính giá trị của biểu thức.
Gọi 1 hs lên bảng làm.
GV: Rút gọn biểu thức.
-Dạng hằng đẳng thưc a2 – b2.
-HS làm dưới sự hướng dãn của GV
Bài 22 (b) Trang 15 SGK
Bài 24(a): 
 tại x = 
-Giải-
Thay x= vào biểu thức ta được
Hoạt động:2 Chứng minh. (10 phút)
Bài 23(b) Tr 15 SGK.
Chứng minh và
 là hai số nghịch đảo của nhau.
? Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau.
? Ta phải CM cái gì?
-HS:  khi tích của chúng bằng 1.
-HS: Xét tích.
Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau.
Bài 23(b) Tr 15 SGK.
Chứng minh và là hai số nghịch đảo của nhau.
-Giải-
Xét tích.
Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau
Hoạt động: 3 Rút gọn và tìm giá trị (Xoáy sâu) (15 phút)
Gv: Đưa đề bài lên bảng
-Y?C hs nêu cách giải
-GV yêu cầu họat động nhóm.
-GV kiểm tra bài làm của các nhóm, sửa chữa, uốn nắn sai sót của HS (nếu có)
- Ghi đề
- Rút gọn biểu thức rồi tính
-Đại diện nhóm trình bày.
HS : Nhận xét 
Bài 24(a) Trang 15 SGK.
 tại 
Giải
Vì > 0
Thay vào ta được:
4. Củng cố: (3 phút) 
? Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học.
Giải phương trình:
 (*)
Điều kiện: 
 (TMĐK)
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và sạn bài mới ở nhà: (2 phút) 
-Xem lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 22(c,d), 24, 25, 27 Tr 15+16.
+Chuẩn bị bài mới: “ Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương”
VI. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Duyệt tuần 03:...................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_9_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc