Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.  MỤC TIÊU:                                                            

1. Kiến thức:  HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.

2. Kỹ năng: giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số qua các ví dụ cụ thể, đơn giản.

3. Thái độ:Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ: 

           Thầy: SGK, Giáo án, Bảng phụ  ghi đề bài tập.

Trò: Ôn  lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và cộng đã học.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

     1.   Ổn định lớp: (1 phút)

      2. Kiểm tra bài cũ:  (3 phút)

doc 13 trang Khánh Hội 30/05/2023 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 20 Ngày soạn: 20/12/2018
Tiết: 39
 §4. GIAÛI HEÄ PHÖÔNG TRÌNH BAÈNG PHÖÔNG PHAÙP COÄNG ÑAÏI SOÁ
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
2. Kỹ năng: giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số qua các ví dụ cụ thể, đơn giản.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
 	Thầy: SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập.
Trò: Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và cộng đã học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi
Đáp án
? Phát biểu quy tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
? Áp dụng: 
Gv: Nhận xét cho điểm
? Hệ phương trình trên còn cách giải nào nữa không => Bài mới
-Một học sinh lên bảng giải
Vậy HPT có nghiệm duy nhất là:
 3. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: (1phút)
Ta đã biết, muốn giải một hệ phương trình hai ẩn, ta tìm cách quy về việc giải phương trình một ẩn. Ngoài cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế đã biết ở tiết trước. Mục đích đó cũng có thể đạt được bằng cách áp dụng quy tắc khác mà ta sẽ nghiên cứu trong tiết học hôm nay đó là Quy tắc cộng đại số
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Quy tắc công đại số (10 phút) (Xoáy sâu)
GV: Gọi 1 HS đọc quy tắc cộng đại số.
GV: hỏi quy tắc công đại số gồm có mấy bước? nêu cụ thể từng bước.
GV: Nhắc lại quy tắc và yêu cầu HS ghi vào vở và học thuộc.
HS: Đọc quy tắc theo yêu cầu của GV.
HS: Gồm có hai bước . . . . . 
HS: Ghi quy tắc sgk
1. Quy tắc công đại số
Quy tắc (SGK) trang 16
Hoạt động 2: Làm ví dụ ( 25 phút)
GV: Ghi ví dụ lên bảng.
GV: Yêu cầu HS dùng quy tắc cộng đại số các em hãy biến đổi hệ đã cho thành hệ mới trong đó có một phương trình bậc nhất một ẩn và tương đương với hệ đã cho, nêu cụ thể từng bước làm.
Gv: Gọi 1 hs lên bảng thực hiện theo yêu câu của Gv.
GV: yêu cầu HS làm 
GV: nói sau đây, ta sẽ tìm cách sử dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Cách làm đó gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
HS: 
Bước 1: Cộng từng vế hai phương trình của (I), ta được phương trình (2x - y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3 .
Bước 2: Dùng phương trình mới thay thế cho phương trình thứ nhất của hệ ta được hệ; hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ 
HS: làm , một HS lên bảng:
Bước 1: Trừ từng vế hai phương trình của (I), ta được phương trình (2x – y) - (x + y) = -1 hay x - 2y = -1
Bước 2: Dùng phương trình mới thay thế cho phương trình thứ nhất của hệ ta được hệ; hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ 
Ví dụ 1: xét hệ phương trình:
(I) 
Bước 1: Cộng từng vế hai phương trình của (I), ta được phương trình (2x - y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3.
Bước 2: Dùng phương trình mới thay thế cho phương trình thứ nhất của hệ ta được hệ; hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ 
Û 
 (I) 
 hoặc 
4. Củng cố: (3 phút)
Câu hỏi: Nêu quy tắc cộng đại số. 
GV: nhắc lại các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số
Bài tập: Giải HPT sau bằng phương pháp cộng đại số và tính nghiệm gần đúng của nó, chính xác đến ba chữ số thập phân.
Vậy hpt có nghiệm là: và nghiệm gần đúng của nó, chính xác đến ba chữ số thập phân là: (-1,757;3,343)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút)
 	- Học bài theo vở ghi và GSK.
	- Làm bài tập: 20 - > 27 SGK.
	- Chuẩn bị bài mới “Luyện tập”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần 20 Ngày soạn: 20/12/2018
Tiết: 40
 §4. GIAÛI HEÄ PHÖÔNG TRÌNH BAÈNG PHÖÔNG PHAÙP COÄNG ÑAÏI SOÁ (TT)
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
2. Kỹ năng:	Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
3.Thái độ:	Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
 	Thầy: SGK, Giáo án.
Trò: Học thuộc quy tắc cộng đại số và xem trước phần 2 “áp dụng”
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
? Tóm tắt cách giải HPT bằng phương pháp thế.
? Áp dụng: Giải phương trình :
a)
b)
-GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm.
HS: Nêu tóm tắt.
-HS:
b)
 Với a = -1 thì hệ (*) được viết lại là: 
-HS tự ghi
a)
b)
 Với a = -1 thì hệ (*) được viết lại là: 
Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ( 14 phút) Áp dụng trường hợp thứ nhất.
GV: Ghi ví dụ 2 lên bảng
GV: Hỏi 
- Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) có đặc điểm gì?
- Từ đặc điểm đó em giải hệ (II) như thế nào? Lên bảng giải hệ phương trình trên.
GV: Hướng dẫn HS trình bài lời giải.
GV: Ghi ví dụ 3 lên bảng.
GV: Yêu cầu HS làm 
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm ví dụ 3.
HS: nghiên cứu đề bài.
HS: Các hệ số của y là hai số đối nhau.
HS: Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được một phương trình bậc nhất một ẩn.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS: làm (SGK-Tr.18) 
Các hệ số của x trong hai phương trình của hệ bằng nhau.
HS: Lên bảng thực hiện.
2. Áp dụng
2.1. Trường hợp thứ nhất
(Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau)
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình
 (II)
?2. Các hệ số của y là hai số đối nhau.
(II) 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = (3 ; -3).
Ví dụ 3. Giải hệ phương trình
Các hệ số của x trong hai phương trình của hệ bằng nhau.
Û 
Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là (3,5; 1).
Hoạt động 2: (15 phút) Áp dụng trường hợp thứ hai. .( Xoáy sâu)
GV: Ở trên chúng ta đã xét trường hợp hệ phương trình có các hệ số của cùng một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau, bây giờ ta xét trường hợp các hệ số của cùng một ẩn không bằng nhau cũng không đối nhau.
GV: Ghi ví dụ 4 lên bảng 
( Xoáy sâu)
GV: Để giải hệ phương trình trên ta sẽ tìm cách đưa hệ (IV) về trường hợp thứ nhất. Em nào có thể thực hiện được?
GV cho HS làm . Gọi một HS lên bảng giải tiếp hệ (IV).
GV: cho HS làm tiếp bằng cách hoạt động nhóm ( 5 phút)
GV: Yêu cầu mỗi dãy tìm một cách khác để đưa hệ (IV) về trường hợp thức nhất.
HS: nghe GV nêu vấn đề.
HS: nghiên cứu đề bài.
 HS : Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2 và hai vế của phương trình thứ hai với 3, ta có hệ tương đương.
(IV) Û 
HS lên bảng giải tiếp hệ (IV).
HS: Hoạt động nhóm (5 p)
HS: Các nhóm trình bày lên bảng.
2.2. Trường hợp thứ hai:
(Các hệ số của cùng một ẩn trong hệ phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau)
Ví dụ 4. Xét hệ phương trình
(IV) 
Giải:
(IV) Û 
Vậy hệ phương trình (IV) có một nghiệm duy nhất là :(x ; y) = (3 ; -1)
Cách 1. Û 
Cách 2. Û 
Cách 3. Û 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
4. Củng Cố: (8 phút)
 Gọi 1 học sinh đọc phần tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Làm bài tập 20 a, b, c trang sgk.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 4 phút)
- Xem kĩ các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
- Làm bài tập 19, 21, 22 trang 19 sgk.
- Tiết sau luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KÝ DUYỆT
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 20 Ngày soạn: 20/12/2018
Tiết: 39
Chương III. GÓC VÀ ĐƯỜNG TRÒN
§1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: biết được góc ở tâm và xác định được số đo cung, xác định được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng đo góc bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong trương hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. Biết suy ra số đo (độ) của cung lớn (có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600).
3. Thái độ: nghiêm túc khi đo, vẽ.
II. CHUẨN BỊ: 
 	Thầy: SGK, thước thẳng đo độ, compa, phấn màu.
Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 Giới thiệu nội dung chương III.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (15 phút) Góc ở tâm
 Đưa hình 1 lên bảng yêu cầu HS quan sát.
 hỏi: Em có nhận xét gì về đỉnh góc A0B?
Góc AOB là góc ở tâm. Vậy thế nào là góc ở tâm?
GV: Nhận xét và nhấn mạnh lại định nghĩa góc ở tâm.
 - Khi CD là đường kính thì góc COD có là góc ở tâm không?
- Góc COD có số đo là bao nhiêu?
GV: nói
 Hai cạnh của góc ở tâm cắt đường tròn tại hai điểm A và B, do đó chia đường tròn thành hai cung với các góc thì cung nằm bên trong góc được gọi là “cung nhỏ” và cung nằm bên ngoài góc được gọi là “cung lớn”.
GV: Giới thiệu kí hiệu cung.
GV: Chỉ rõ “cung nhỏ” và “cung lớn”. (h1.a)
 Cung nhỏ: 
 Cung lớn: 
 Với thì mỗi cung là một nửa đường tròn. (h1.b)
 Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn.
Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1.
Quan sát hình vẽ.
 Góc AOB có đỉnh là tâm của đường tròn.
Góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn được gọi là góc ở tâm.
HS: Ghi định nghĩa.
- Góc COD là góc ở tâm, vì có đỉnh là tâm của đường tròn.
- 
HS: lắng nghe.
HS: ghi kí hiệu.
HS: quan sát hình 1
 Trả lời
1. Góc ở tâm.
 Hình 1
Định nghĩa: 
 Góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn được gọi là góc ở tâm.
Cung AB được kí hiệu là:
 Hoặc: 
 là cung bị chắn bởi góc AOB, ta còn nói góc AOB chắn cung nhỏ AmB.
Góc bẹt COD chắn nửa đường tròn.
Hoạt động 2: (15 phút) Số đo cung (Xoáy sâu)
- Để xác định số đo góc ở tâm ta dùng dụng cụ nào?
- Để xác định số đo cung ta làm như thế nào?
 Giới thiệu định nghĩa.
 Giới thiệu kí hiệu.
- Số đo của nửa đường tròn bằng 1800 bằng số đo của góc ở tâm chắn nó. Vì vậy số đo của cả đường tròn bằng 3600.
- Số đo của cung lớn bằng 3600 trừ đi số đo của cung nhỏ.
GV: Cho . Tính số đo của nhỏ, lớn.
GV: Đưa ra ví dụ
GV: Gọi 1 HS đọc phần chú ý sgk
GV: hỏi
 Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa số đo góc và số đo cung.
Dùng thước đo độ.
Suy nghĩ.
Đọc định nghĩa.
Lắng nghe, ghi kí hiệu
HS: 
sđnhỏ = 
sđlớn = 3600 - 
HS: quan sát ví dụ
HS: Đọc chú ý
HS: sđ góc 
sđ cung 
2. Số đo cung
Định nghĩa:
- Số đo cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
- Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung hai mút của cung lớn).
- Số đo của nửa đường tròn bằng 1800.
 Số đo cung AB được kí hiệu là: sđ
Ví dụ: Ở hình 2, cung nhỏ AmB có số đo là 1000, cung lớn AnB có số đo là:
Sđ= 3600 – 1000 = 2600.
 Chú ý: SGK
	4. Củng cố: (8 phút)
	Câu hỏi: Phát biểu định nghĩa góc ở tâm và số đo cung.
	Bài tập: 1, 2 trang 68, 69 sgk.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2 phút)
	- Học thuộc hai định nghĩa trên.
	- Xem lại bài tập đã sữa và xem trước phần 3,4 sgk.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần 20 Ngày soạn: 20/12/2018
Tiết: 40
§1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG (tt)
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: vận dụng định nghĩa góc ở tâm và số đo cung để so sánh hai cung. Nắm được định lí khi nào thì sđsđ + sđ
2. Kỹ năng: biết cách đo góc bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ướng giữa số đo (độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong trương hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn.
Biết suy ra số đo (độ) của cung lớn ( có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600).
HS biết so sánh hai cung, cộng hai cung, phân chia trường hợp để chứng minh.
3. Thái độ: 
 Rèn kĩ năng đo, vẽ, suy luận lôgic.
II. CHUẨN BỊ: 
 	Thầy: SGK, thước thẳng đo độ, compa, phấn màu.
Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
	1) Phát biểu định nghĩa góc ở tâm và số đo cung.
	2) Vẽ góc ở tâm có số đo 500 và tính số đo của cung nhỏ và cung lớn.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động1: (20 phút) So sánh hai cung
 Ta chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau.
Đưa ra bài tập
 Cho góc ở tâm AOB vẽ phân giác OC ().
 Em có nhận xét gì về hai cung và ?
 Ta có ( vì OC là phân giác).
 sđ= sđ
sđ = sđ
Vậy, sđ= sđ
- Khi nào thì số đo của hai cung bằng nhau?
- Khi nào thì số đo của hai cung không bằng nhau?
 Hướng dẫn HS ghi kí hiệu
H: Làm thế nào để vẽ được hai cung bằng nhau.
HD HS làm ?1
dựa vào số đo cung vẽ hai góc ở tâm bằng nhau.
HS: Vẽ hình.
Trả lời: = 
Suy nghĩ, trả lời.
 Ghi kí hiệu
 - Vẽ hai góc ở tâm bằng nhau.
- Lên bảng làm ?1
3.So sánh hai cung
Trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau.
- Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
- Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
 Cung AB bằng cung CD kí hiệu là: 
Cung EF nhỏ hơn cung GH kí hiệu là: hoặc 
? 1
Hoạt động 2: (10 phút) Khi nào thì sđsđ + sđ
 Cho HS quan sát hình vẽ
Khi nào thì sđsđ + sđ?
 Nhận xét và đua ra định lí.
GV: Cho HS làm ?2 
GV: hướng dẫn chuyển số đo cung sang số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
 Quan sát hình vẽ.
Khi C năm trên cung AB.
HS Khác nhận xét bổ sung.
Ghi định lí.
HS: Làm ?2 theo hướng dẫn của GV.
?2 Với , ta có:
sđsđ + sđ
( vì )
4. Khi nào thì sđsđ + sđ
Định lí:
 Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì:
 sđsđ + sđ
	4. Củng cố: (6 phút)
 	GV: củng cố lại bài học theo mục tiêu kiến thức đặt ra ở hai tiết.
	Bài tập: 3, 4 trang 69 sgk.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
	- Học thuộc lý thuyết theo vở ghi và sgk.
	- Làm bài tập 5, 6,7 trang 69 – 70 (sgk.)
	- Xem trước bài 2 “ liên hệ giữa cung và dây”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KÝ DUYỆT
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_9_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc