Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: Hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
2 Kỹ năng: Biết dùng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong hệ để nhận xét số nghiệm của hệ.
3-Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, phấn màu, thước.
- Trò: Soạn bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Khối 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 16. Ngày soạn: 14/11/2018 Tiết 31: §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN. I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 2 Kỹ năng: Biết dùng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong hệ để nhận xét số nghiệm của hệ. 3-Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giáo án, phấn màu, thước. - Trò: Soạn bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:(1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: K/n về hệ hai phương trình bậc nhât hai ẩn ( 13 phút) - Ta nói cặp số (2;1) là nghiệm của hệ phương trình Hãy thực hiện ?1. Kiểm tra xem cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không? Gv: HD - Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3 - Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình x - 2y = 4 GV: giải ?1 GV: cho hs nhận xét Gv: nhận xét. Gv: giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó. Gv: giới thiệu phần tổng quát. - HS nghe - HS: Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3 ta được 2.2 + (-1) = 3 = VP Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình x - 2y = 4 ta được 2 - 2(-1) = 4 = VP. Vậy (2; - 1) là nghiệm của Nhận xét. HS : đọc phần tổng quát. 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ?1 Tổng quát: Cho hai phương trình bậc nhất ax + by = c và a’x + b’y = c’. Khi đó, ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Nếu hai phương trình có nghiệm chung (x0; y0) thì (x0; y0) là một nghiệm của hệ (I) - Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì hệ (I) vô nghiệm. Hoạt động 2: Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (Xoáy sâu ) (15 phút) Gv: Cho hs làm ?2 - GV: Yêu cầu HS đọc từ: “Trên mặt phẳng ” - Để xét xem một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau: Ví dụ 1: Xét hệ phương trình -Đưa về dạng hàm số bậc nhất. -Vị trí tương đối của (1) và (2) Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng ? Thử lại xem cặp số (2;1) có là nghiệm của hệ phương trình Ví dụ 2: Xét hệ phương trình Đưa về dạng hàm số bậc nhất. Vị trí tương đối của (3) và (4) Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng Vậy nghiệm của hệ phương trình có thể như thế nào? Đưa về dạng hàm số bậc nhất. Vị trí tương đối của (5) và (6) Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng Vậy nghiệm của hệ phương trình có thể như thế nào? Gv: Y/c hs đọc phần tổng quát.(sgk) - HS:...... điểm...... - Một HS đọc - HS nghe. - HS: y = - x + 3 ; y = x / 2 - HS: (1)cắt (2) vì (- 1 1/2) - Vậy cặp (2; 1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. - HS: y = 3/2x + 3 và y = 3/2x – 3/2 - HS: (d) // (d’) vì a = a’, b b’ - Vẽ đồ thị - Hệ phương trình vô nghiệm. - Hai phương trình tương đương với nhau. - ta thấy (d1)// (d2) hệ phương trình vô nghiệm. - Hai đường thẳng trùng nhau. - Hệ phương trình có vô số nghiệm. - Đọc tổng quát 2/ Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ?2 ......điểm..... Ví dụ 1: Xét hệ phương trình M (1) (2) - Vậy cặp (2; 1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. Ví dụ 2: Xét hệ phương trình (d1) (d2) - Hệ phương trình vô nghiệm. Ví dụ 3: Xét hệ phương trình - Hệ phương trình vô số nghiệm Một cách tổng quát, ta có: - Nếu (d) cắt (d’) => (I) có một nghiệm duy nhất. - Nếu (d)//(d’) => (I) vô nghiệm. - Nếu (d)(d’) => (I) có vô số nghiệm. Hoạt động 2: Hệ phương trình tương đương (5 phút) Thế nào là hai phương trình tương đương => định nghĩa hai hệ phương trình tương đương. - HS trả lời 3. Hệ phương trình tương đương. (SGK) 4. Củng cố: (3 phút) Làm bài tập 4 / 11 (sgk) Bài tập: Tìm nghiệm của phương trình sau bằng phương pháp hình học. Vậy (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài theo vở ghi và (sgk). - BTVN: 5, 7, 9/11-12(sgk). - Soạn trước bài 3 “ Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế” IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .............. ........................................................................................................................................................ Tuần: 16. Ngày soạn: 14/11/2018 Tiết :32 §3 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ(T1) I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. 2-Kỹ năng: Giải được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. 3-Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giáo án, phấn màu, thước. - Trò: Soạn bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:(1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao? - HS: lên bảng trả lời. a) Hệ phương trình có vô số nghiệm, vì: hoặc tập nghiệm của hai phương trình này nhau b) Hệ phương trình vô nghiệm vì: hoặc vì (d1)//(d2) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Quy tắc thế ( 15 phút) - Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1: Xét hệ phương trình : Từ (1) hãy biểu diễn x theo y - Lấy kết quả (1’) thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta có phương trình nào? Dùng (1’) thay cho (1) và dùng (2’) thay thế cho (2) ta được hệ nào? Hệ phương trình này như thế nào với hệ phương trình (I)? Hãy giải hệ phương trình mới thu được và kết luận nghiệm của hệ? Gv: Gọi 1 hs phát biểu quy tắc. - HS: x = 3y + 2(1’) - HS: Ta có phương trình một ẩn y: -2(3y + 2) + 5y = 1(2’) - HS: Ta được hệ phương trình - HS: tương đương với hệ (I) - HS: Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5) - HS: phát biểu quy tắc. 1. Quy tắc thế: a) Ví dụ 1: Xét hệ phương trình : -Giải- => Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5) b) Quy tắc (SGK) Hoạt động : Vận dụng quy tắc thế ( 14 phút)(Xoáy sâu) Bài tập 16/16(sgk) Gv: ghi đề bài câu (a,c) lên bảng. Gọi 2 hs lên bảng thực hiện. GV: Hd Từ pt có hệ số của x hay của y bằng 1 ta biến đổ x theo y hay y theo x rồi thế vào pt (2) Gv: Giải cho hs quan sát Gv: goijhs nhận xét Gv: Nhận xét và sửa chữa. - 2 hs lên bảng thực hiện a) c) HS: Nhận xét Bài tập 16/16 a) Vậy, hệ phương trình có nghiệm (3;4) c) Vậy, hệ phương trình có nghiệm (4;6) 4. Củng cố: (7 phút) Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế? Cho hai HS lên bảng giải bài 12(a, b) Tr 15 SGK - HS: Trả lời như SGK a) ĐS: x = 10; y = 7 b) ĐS: x = 11/19; y = - 6/19 Bài tập: Giải phương trình bằng phương pháp thế Từ phương trình (1) ta rút ra: , thay vào pt (2) ta được: 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: 12c; 13 Tr 15 SGK - Tiết sau áp dụng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . KÝ DUYỆT .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_dai_so_khoi_9_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

