Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức:

+ Biết:.Một số phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi

+ Hiểu:

- Nêu được các tiêu chuẩn thức ăn vật nuôi dựa vào thành phần dinh dưỡng. Xếp loại được thức ăn cụ thể có nguồn gốc động vật hay động vật thuộc loại giàu protein, giàu gluxit hay giàu thức ăn thô

 - Nêu được ý nghĩa phân loại thức ăn vật nuôi theo nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng.

- Trình bày được phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh. 

+ Vận dụng: Lấy một số ví dụ để minh họa

- Kĩ năng: Nhận biết các loại thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh

- Thái độ: Bảo vệ sức khỏe  và cung cấp thức ăn đủ dinh dưỡng cho vật nuôi

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

          - Năng lực tự học, đọc hiểu, quan sát và giải quyết vấn đề

          - PC: Chăm sóc, bảo vệ vật nuôi gia đình .

doc 5 trang Khánh Hội 19/05/2023 600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 19/02/2019
Tuần: 28 - tiết: 43
	 Bài 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức:
+ Biết:.Một số phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi
+ Hiểu:
- Nêu được các tiêu chuẩn thức ăn vật nuôi dựa vào thành phần dinh dưỡng. Xếp loại được thức ăn cụ thể có nguồn gốc động vật hay động vật thuộc loại giàu protein, giàu gluxit hay giàu thức ăn thô
 - Nêu được ý nghĩa phân loại thức ăn vật nuôi theo nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng.
- Trình bày được phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh. 
+ Vận dụng: Lấy một số ví dụ để minh họa
- Kĩ năng: Nhận biết các loại thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh
- Thái độ: Bảo vệ sức khỏe và cung cấp thức ăn đủ dinh dưỡng cho vật nuôi
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 	- Năng lực tự học, đọc hiểu, quan sát và giải quyết vấn đề
 - PC: Chăm sóc, bảo vệ vật nuôi gia đình .
II. CHUẨN BỊ: 
1. bGiáo viên: Soạn giáo án
2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1.1 Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi?
1.2 Nêu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dumg kiến thức
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
Mục đích hoạt động: Biết một số loại loại thức ăn vật nuôi và phương pháp sản suất thức ăn vật nuôi trong trong thực tế? 
Nội dung:Tìm hiểu về phân loại thức ăn nuôi và phương pháp sản suất thức ăn vật nuôi.
- Thức ăn vật nuôi được chia làm nhiều loại. Vậy đựa vào đâu có thể phân loại chúng. Phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
- Học sinh lắng nghe
Kiến thức 1: (7 phút)
Mục đích hoạt động: Biết được một số cách phân loại thức ăn vật nuôi trong thực tế? 
Nội dung: Tìm hiểu về phân loại thức ăn vật nuôi.
+ Để phân loại thức ăn vật nuôi người ta dựa vào đâu? 
+ Người ta phân thức ăn vật nuôi thành những loại nào?
- Yêu cầu HS phân loại thức ăn bảng sgk/ 107
- Thế nào là thức ăn giàu protein?
- Thế nào là thức ăn giàu gluxit?
- Thế nào là thức ăn thô?
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết
+ Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn vật nuôi
+ Thức ăn: Giàu protein, giàu gluxit, thức ăn thô
- HS phân loại thức ăn bảng SGK/ 107
1,2,3: Giàu protein
4: Giàu gluxit
5: Thức ăn thô
+ Thức ăn giàu protein: Chứa hàm lượng protein ≥ 14% 
+ Thức ăn giàu gluxit:
 Chứa hàm lượng gluxit ≥ 50% 
+ Thức ăn thô: Chứa hàm lượng xơ ≥ 30% 
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
 I. Phân loại thức ăn
 Chia làm 3 loại:
+ Thức ăn giàu protein: Chứa hàm lượng protein ≥ 14% 
+ Thức ăn giàu gluxit:
 Chứa hàm lượng gluxit ≥ 50% 
+ Thức ăn thô: Chứa hàm lượng xơ ≥ 30% 
Kiến thức 2: (10 phút)
Mục đích hoạt động: Tìm hiểu phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi giàu protein dựa vào thành phân đinh dưỡng trong thức ăn? 
Nội dung: Sản xuất thức ăn vật nuôi giàu protein dựa vào thành phân dinh dưỡng trong thức ăn như thế nào? Trình bày được các phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein.
- Yêu cầu HS quan sát H68
+ Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein?
+ Mô tả cách sản xuất sản phẩm nghề cá.
+ Tại sao nuôi giun đất được coi là sản xuất thức ăn giàu prôtêin?
+ Tại sao cây họ Đậu lại giàu prôtêin?
+ Yêu cầu HS làm bài tập cuối mục II
+ Vì sao phương pháp 2 không phải là phương pháp thức ăn giàu protein?
+ Phương pháp sản xuất giàu protein ở địa phương?
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết
- HS quan sát H68
+ Môt số phương pháp:
a. Chế biến sản xuất nghề cá
b. Nuôi giun đất.
c. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
- Chế biến sản xuất nghề cá: Từ cá biển và các sản phẩm phụ của nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin (46% prôtêin).
=> Vì thu hoạch giun dùng làm thức ăn giàu prôtêin cho vật nuôi.
=> Vì cây họ Đậu có nốt sần ở rể có chứa vi khuẩn cộng sinh cố định được đạm, nitơ khí trời
+ Bài tập (X)
1,3: PP sản xuất giàu protein
2: Không phải
- Vì hàm lượng protein trong hạt ngô 8,9% <14%
+ Sản xuát cá sinh sản nhanh: cá phi, cá mè, 
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein
Có các phương pháp như:
- Phương pháp sản xuất bột cá
- Nuôi giun đất.
Nuôi cá sinh sản nhanh
- Trồng xen canh nhiều cây họ đậu
Kiến thức 3: (8 phút)
Mục đích hoạt động: Tìm hiểu phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi giàu gluxit và thức ăn thô xanh dựa vào thành phân đinh dưỡng trong thức ăn? 
Nội dung: Sản xuất thức ăn vật nuôi giàu gluxit và thức ăn thô xanh dựa vào thành phân dinh dưỡng trong thức ăn như thế nào? Trình bày được các phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
- Thảo luận thực hiện bài tập SGK
+ Các em  có biết về mô hình VAC không? 
+ Theo em làm thế nào để có được nhiều thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh?
+ Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
- Bổ sung, kết luận. 
- Đọc thông tin SGK
- Thaor luận làm bài tập SGK
a: thức ăn giàu gluxit
b,c: thức ăn thô xanh
d: không phải là phương pháp sản xuất
- Mô hình: Vườn – Ao – Chuồng.
+ Vườn: trồng rau, cây lương thực để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
+ Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn.
+ Chuồng: nuôi trâu, bò, lợn, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao.
- Bằng cách luân canh, tăng vụ nhiều loại cây trồng.
 + Phương pháp sản xuất: trồng lúa, trồng ngô, tận dụng sản phẩm thừa: rơm, rạ,.. phơi khô để dành cho trâu, bò ăn.
- Nhận xét, kết luận
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh 
- Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.
- Sản xuất thức ăn thô xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
Mục đích hoạt động: Rèn luyện kỹ năng nhận biết các loại thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh 
Nội dung: Nhận biết các loại thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô.
BT: Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh
 A. Trồng ngô, sắn (khoai mì).  
B. Trồng thêm rau, cỏ xanh.
C. Nuôi giun đất
D. Tận dụng thân ngô, lạc.
G. Nuôi cá phi.
H. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
E. Nuôi, khai thác tôm, cá.
 - Một học sinh lên bảng làm bài tập:
+ Giàu protein: C, G, E,H
+ Giàu gluxit: A
+ Thô xanh: B, D
+ Giàu protein: Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu, nuôi, khai thác tôm, cá...
+ Giàu gluxit: Trồng ngô, sắn
+ Thô xanh: Trồng thêm rau, cỏ xanh và tận dụng thân ngô, lạc..
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
Mục đích hoạt động: Rèn kỹ năng giữ gìn vệ sinh trong chăn nuôi.
Nội dung: Biết vai trò thức ăn góp phần việc bảo vệ sức khỏe đàn vật nuôi.
*THGDMT:
+ Trong sản xuất thức ăn giàu protein, gluxit hay thức ăn thô xanh cho vật nuôi phải đảm bảo chất lượng như thế nào?
+ Thức ăn có chất lượng tốt có lợi gì đối với vật nuôi?
+ Trong sản xuất cần đảm bảo thức ăn phải sạch không nhiễm độc hại, phải bảo quản tốt,..
+ Đem lại sức khỏe, sức đề kháng tốt => làm vật nuôi mao lớn
 Thức ăn phải sạch không nhiễm độc hại đem lại sức khỏe tốt cho vật nuôi góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và chuẩn bị nội dung và dụng cụ học tập cho tiết sau.
Nội dung: Học các phương pháp sản thức thức ăn cho vật nuôi, phân loại thức ăn vật nuôi, trả lời câu hỏi sgk.
 - Học các phương pháp sản thức thức ăn cho vật nuôi, phân loại thức ăn vật nuôi, - Trả lời câu hỏi 2 sgk/109
- Soạn và chuẩn bị bài 41, xem trước nội dung và quy trình thực hành.	
- HS chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 chảo gang, một bếp ga ( hoặc bếp cồn), một soong nhỏ có nắp, 1 đôi đũa, 1 cái bợ.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút)
 - Hãy phân biệt thức ăn giàu protein, giàu gluxit, thức ăn thô xanh
 + Thức ăn giàu protein: Chứa hàm lượng protein ≥ 14% 
 + Thức ăn giàu gluxit: Chứa hàm lượng gluxit ≥ 50% 
 + Thức ăn thô: Chứa hàm lượng xơ ≥ 30% 
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: 
V. RÚT KINH NGHIỆM
1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Châu Thới, ngày tháng 02 năm 2018
Duyệt tuần 28
..............................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_truong_thc.doc