Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I/ Mục Tiêu:

- KT: 

+ Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.

+ Biết được khái niệm, thành phần và một số tính chất của đất trồng.

+ Hiểu được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sản phẩm trồng trọt, tăng chất lượng sản phẩm trồng trọt.

- KN: HS có kĩ thuật và biện pháp trồng trọt nông nghiệp và phân biệt đất trồng với các loại đất khác.

    - TĐ: Hình thành cho HS thói quen áp dụng kĩ thuật nông nghiệp vào sản xuất trồng trọt

II/ Chuẩn bị:

1. Thầy:  Soạn giáo án

2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học

III/ Các bước lên lớp:

  1. Ổn định lớp: 1 phút.
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. Nội dung bài mới
doc 7 trang Khánh Hội 19/05/2023 740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày Soạn: 8/8/2018
Tiết số: 01 Tuần: 01
Tên bài dạy: PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1, 2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I/ Mục Tiêu:
- KT: 
+ Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
+ Biết được khái niệm, thành phần và một số tính chất của đất trồng.
+ Hiểu được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sản phẩm trồng trọt, tăng chất lượng sản phẩm trồng trọt.
- KN: HS có kĩ thuật và biện pháp trồng trọt nông nghiệp và phân biệt đất trồng với các loại đất khác.
 - TĐ: Hình thành cho HS thói quen áp dụng kĩ thuật nông nghiệp vào sản xuất trồng trọt
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Soạn giáo án
2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học
III/ Các bước lên lớp:
Ổn định lớp: 1 phút.
Kiểm tra bài cũ: 
Nội dung bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dumg cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt. ( 8 phút)
- Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu hỏi:
+ Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? 
- Yêu cầu học sinh xác định các vai trò từng hình, giải thích làm rõ về từng vai trò của trồng trọt tong hình
+ Em hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp?
 + Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
- Nhận xét, tiểu kết.
- Học sinh lắng nghe và trả lời:
- Vai trò của trồng trọt là:
 + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a)
+ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b)
+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c)
+ Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d)
- Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn,
- Cây thực phẩm như rau, quả,
- Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè,
- Học sinh cho ví dụ.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận.
I.Vai trò của trồng trọt
 Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu.
HĐ 2: Nhiệm vụ của trồng trọt. ( 13 phút)
- Yêu cầu học sinh thảo luận làm bài tập xác định nhiệm vụ của trồng trọt?
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt?
+ Hãy nêu một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt
- Yêu cầu HS thực hiện nhóm, hoàn thành bảng SGK
* Lưu ý: Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau.
-Nhận xét,tiểu kết.
Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời:
- Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6.
- Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó.
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
- Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- Yêu cầu nêu được:
+ Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản.
+ Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
 Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
- Khai hoang
- Lấn biển
- Ttăng vụ 
- Áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến
HĐ 3: Tìm hiểu khái niệm đất trồng, vai trò của đất trồng và thành phần của đất trồng. ( 18 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao?
+ Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.
+ 2 hình có điểm nào giống và khác nhau?
+ Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao?
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
+ Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồọa
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
*THGDMT: GD HS trồng trọt có vai trò điều hòa không khí và cải tạo môi trường.
- Học sinh đọc thông tin và trả lời:
+Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm.
+ Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được.
+ Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu.
-Quan sát hình 2-học sinh trả lời:
+ Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững.
+Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn.
- Nhận xét, bổ sung.
Gồm: 3 thành phần:
+ Phần lỏng: Hòa tan các chất dinh dưỡng có trong đất.
+ Phần khí: Thực hiện hô hấp
+ Phần rắn: Chất vô cơ và hữu cơ: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
- Nhận xét, bổ sung.
IV. Khái niệm về đất trồng:
1. Đất trồng là gì?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
 Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
V/ Thành phần của đất trồng
Đất trồng có 3 thành phần chính
- Phần lỏng.
- Phần khí 
- Phần rắn
Củng cố: (3 phút)
Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? 
Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
Học bài và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
Xem trước và soạn bài 3 tiết sau học.
IV. Rút kinh nghiệm: 
1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày Soạn: 08/8/2018
Tiết số: 02 Tuần: 01
Tên bài dạy: 
Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH 
 	CỦA ĐẤT TRỒNG
I/ Mục tiêu:
- KT:
 + Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
	+ Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
	+ Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
	+ Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
-KN:
	+ Có khả năng phân biệt được các loại đất.
	+ Có các biện pháp canh tác thích hợp.
	+ Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.
 - TĐ:	Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Soạn giáo án.
Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học
III/ Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1 phút.
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút)
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế kĩ thuật ở địa phương em.
- Em hãy nêu khái niệm về đất trồng? Vai trò của nó?
3. Nội dung bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dumg cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất. (11 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi:
+ Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
+ Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt?
+ Thành phần cơ giới của đất là gì? chia đất ra mấy loại?
- Giáo viên giảng thêm:
 Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ,
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết.
- Học sinh đọc thông tin và trả lời:
+ Bao gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ.
+ Gồm có các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon ( bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm).
+ Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất.
+ Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất.
- Đất được chia làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét.
HĐ 2: Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất. (7 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi:
+ Người ta dùng độ pH để làm gì?
+ Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
+ Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
+ Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì?
* Lưu ý:
 Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí.
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết.
- Học sinh đọc thông tin và trả lời:
+ Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
+ Dao động từ 0 đến 14.
+ Với các giá trị:Đất chua có pH 7,5. 
+ Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
II. Thế nào là độ chua, độ kiêm của đất?
Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH. Chỉ số pH dao động từ 0 đến 14.
+ Đất chua có độ pH < 6,5.
+ Đất kiềm có độ pH > 7,5.
+ Đất trung tính có độ pH= 6,6 -7,5.
HĐ 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. ( 7 phút)
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin mục III SGK.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng SGK/ 9
Giáo viên nhận xét và hỏi:
+ Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
+ Sau khi hoàn thành bảng các em có nhận xét gì về đất?
- Giáo viên giảng thêm: 
 Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ.
- Tiểu kết
- Học sinh đọc to thông tin mục III SGK
- Thảo luận và hoàn thành bảng SGK/ 9
( Đất cát: Kém; Đất thịt: Trung bình; Đất sét: Tốt)
- Nhận xét, bổ sung
+ Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
+ Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
 Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé và càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao.
HĐ 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất ( 6 phút)
- Yêu câu HS đọc thông tin mục IV. SGK và hỏi:
? Theo em độ phì nhiêu của đất là gì?
+ Ngoài độ phì nhiêu còn có yếu tố nào khác quyết định năng suất cây trồng không?
- Giáo viên giảng thêm:
 Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến.
-Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng
*THGDMT: GD HS về việc bón phân,vôi bón không hợp lí, chặt phá rừng bừa bãi gây ra sự rửa trôi, xói mòn làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng.
- Học sinh đọc thông tin và trả lời:
+ Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây.
+ Còn cần các yếu tố khác như: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi.
- Học sinh lắng nghe.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
 - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây.
 - Tuy nhiên muốn có năng suất cao thì ngoài độ phì nhiêu còn cần phải chú ý đến các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt.
4. Củng cố: (5 phút)
- Đất sét và đất thịt loại nào có khả năng giữ nước tốt hơn? Vì sao?
- Tính chất của đất là gì? (chua, kiềm, giữ nước, giữ chất dinh dưỡng) 
Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
- Xem trước và soạn bài 6 tiết sau học.
IV. Rút kinh nghiệm: 
1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Châu Thới, ngày tháng 08 năm 2018
Duyệt giáo án tuần 1
............................................................
................................................................
...................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc