Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 22: Môi trường nuôi thuỷ sản - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I/ Mục tiêu:
- KT:
+ Nêu một số đặc điểm chung của nước ảnh hưởng đến các sinh vật sống trong nước
+ Nêu được tính chất chính, vai trò các yếu tố vật lí và hóa học của nước nuôi thủy sản
+ Nêu được những biện pháp cải tạo nước ao nhằm đảm bảo mặt nước có đặc điểm chung và đặc điểm lí, hóa, sinh phù hợp yêu cầu nuôi tôm, cá
- KN: Vận dụng kiến thức vào thực tế nuôi thủy sản.
- TĐ: Có ý thức vận dụng nguồn nước ao nuôi cá ở gia đình.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo Viên: Soạn giáo án; sưu tầm một số nội dung có liên quan
2. Học sinh: Tìm hiểu bài trước, sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 22: Môi trường nuôi thuỷ sản - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 22: Môi trường nuôi thuỷ sản - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày Soạn: 07/10/2017 Tiết số: 22 Tuần: 14 Bài 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN I/ Mục tiêu: KT: + Nêu một số đặc điểm chung của nước ảnh hưởng đến các sinh vật sống trong nước + Nêu được tính chất chính, vai trò các yếu tố vật lí và hóa học của nước nuôi thủy sản + Nêu được những biện pháp cải tạo nước ao nhằm đảm bảo mặt nước có đặc điểm chung và đặc điểm lí, hóa, sinh phù hợp yêu cầu nuôi tôm, cá - KN: Vận dụng kiến thức vào thực tế nuôi thủy sản. - TĐ: Có ý thức vận dụng nguồn nước ao nuôi cá ở gia đình. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo Viên: Soạn giáo án; sưu tầm một số nội dung có liên quan 2. Học sinh: Tìm hiểu bài trước, sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học III/ Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội? - Ba nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? 3. Nội dung bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dumg cơ bản HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của nước nuôi thủy sản (12 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I và trả lời các câu hỏi: + Để một nắm tay muối và phân đạm vào chậu nước thấy hiện tượng gì xảy ra ? + Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước ? + Dựa vào khả năng này của nước, người ta đã làm gì ? - Giáo viên giảng thêm: Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ nhiều hơn nước mặn. + Nói chung nước có khả năng hòa tan những chất gì? + Tại sao khi trời nóng các em lại muốn đi tắm? + Trên tivi hoặc phim xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đó nói lên điều gì? + Nước có khả năng gì? + Theo em, oxi trong nước do đâu mà có? + Trong nước, oxy và khí cacbonic chất nào có tỉ lệ nhiều hơn? - Giáo viên giảng thêm: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần so với khí cacbonic thì nhiều hơn. TH: Để tăng lượng oxi và làm môi trường thuỷ sản sạch sẽ hơn ta có thể trồng một ít loài thực vật thuỷ sinh. - Giáo viên tiểu kết ghi bảng - Học sinh nghiên cứu và trả lời câu hỏi: + Muối, đạm tan nhanh + Nước có khả năng hoà tan các chất đạm , muối + Người ta bón phân hữu cơ và vô cơ để tăng sự tạo thức ăn tự nhiên cho các loài thủy sản nuôi. - Học sinh lắng nghe. + Có khả năng hoà tan các chất hữu cơ và vô cơ. + Khi trời nóng thì nước mát hơn không khí + Lớp nước bên dưới băng có nhiệt độ ấm hơn không khí, nước không đóng băng nên các loài cá nói riêng và các loài thủy sản nói chung có thể sống được. + Điều hoà nhiệt độ. + Do oxi không khí hoà tan vào nước. + Khí cacbonic nhiều hơn. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài . I.Đặc điểm của nước nuôi thủy sản: - Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ - Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt độ của nước . - Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao. HĐ 2: Tìm hiểu tính chất của nuôi thủy (8 phút) . - Giáo viên hỏi: + Nước nuôi thủy sản gồm có những tính chất nào? - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu tính vật lí, tính chất hóa học và tính chất sinh học của nước -Nhận xét, bổ sung, tiểu kết - Trả lời câu hỏi của GV: + Gồm tính chất lí học, hóa học và sinh học - Đọc và tìm hiểu một số tính chất của nước: - Tính chất lí học + Nhiệt độ +Độ trong + Màu nước + Sự chuyển động của nước - Tính chất hóa học + Các chất khí hoà tan + Các muối hoà tan + Độ pH - Tính chất sinh học - Nhận xét, bổ sung, kết luận II. Tính chất của nuôi thủy sản Gồm: - Tính chất lí học + Nhiệt độ +Độ trong + Màu nước + Sự chuyển động của nước - Tính chất hóa học + Các chất khí hoà tan + Các muối hoà tan + Độ pH - Tính chất sinh học: nước nuôi thuỷ sản có rất nhiều sinh vật sinh sống HĐ 3: Tìm hiểu cá biện pháp cải tạo nước ao (12 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Những ao nào cần được cải tạo? + Cải tạo nước nhằm mục đích gì? + Nêu các biện pháp cải tạo nước ao mà em biết? TH: Giáo dục HS bảo vệ môi trường nước, chính là bảo vệ môi trường nuôi thủy sản, áp dụng vào nuôi thủy sản ở gia đình. + Cải tạo nước nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho thủy sản sinh trưởng phát triển tốt. + Biết cách chọn thức ăn cho vật nuôi thủy sản, kháng sinh phòng bệnh tránh dư lượng thuốc hóa học tồn tại trong sản phẩm thủy sản + Ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng cách nào? - Giáo viên nhận xét, ghi bảng và nhấn mạnh: - Cải tạo nước và đáy ao có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: do đó phải tiến hành đầy đủ mới phát huy được tác dụng của mặt nước đối với tôm,cá. - Học sinh nghiên cứu và trả lời: + Những ao ở miền núi, trung du, ao có nhều thực vật thủy sinh, ao có bọ gậy... + Tạo điều kiện thuận lợi về thức ăn, oxi, nhiệt độ...cho thủy sản sinh trưởng phát triển tốt. - Học sinh suy nghĩ trả lời: Vd: thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh... + Tác ao ,vét bùn, bón phân hữu cơ - Nhận xét bổ sung, kết luận III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao: 1. Cải tạo nước ao: Bằng các biện pháp như trồng cây chắn gió, thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh... 2. Cải tạo đáy ao: Tùy từng loại đất mà có biện pháp cải tạo phù hợp: - Đáy ao có ít bùn thì tăng cường bón phân hữu cơ. - Nhiều bùn thì phải tát ao, vét bùn. Củng cố: (5 phút) Chọn câu trả lời đúng A. Nhiệt độ giới hạn chung của tôm là 25 – 30oC B. Nước ao tù thì có nhiều CO2 và khí mêtan C. Nước có ba màu chính : tro đục , vàng , đen D. Sự chuyển động của nước đồng đều và liên tục sẽ giúp cho lượng O2 tăng lên , thức ăn phân bố đều , kích thích quá trình sinh sản của tôm, cá . Đáp án : Đúng (A , D ) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Về nhà soạn và làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài 51 tiết sau thực hành, chuẩn bị 1 cài thùng lớn chiều cao 60- 70cm, chiều rộng 30cm IV. Rút kinh nghiệm: 1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Châu Thới, ngày tháng năm 2017 Ký duyệt giáo án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_22_moi_truong_nuoi_thuy_san_nam.docx