Đề cương ôn tập Tuần 20 đến 23 môn Sinh học Lớp 9 - Liêu Quốc Tôn
A. Lý thuyết
I. Khái niệm công nghệ tế bào
Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn:
Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo
Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
II. Ứng dụng công nghệ tế bào
1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng
Phương pháp:
Tách mô phân sinh và nuôi tạo mô sẹo
Kích thích mô sẹo phân hóa tạo cây con nhờ hoocmon sinh trưởng
Ưu điểm:
tạo số lượng cây lớn trong thời gian ngắn
Giúp bảo tồn nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tuần 20 đến 23 môn Sinh học Lớp 9 - Liêu Quốc Tôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Tuần 20 đến 23 môn Sinh học Lớp 9 - Liêu Quốc Tôn
NỘI DUNG ÔN TẬP SINH HỌC 9 PHẦN I Tuần 20-23 ---o0o--- ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Bài 31: Công nghệ tế bào A. Lý thuyết I. Khái niệm công nghệ tế bào Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn: Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh II. Ứng dụng công nghệ tế bào 1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng Phương pháp: Tách mô phân sinh và nuôi tạo mô sẹo Kích thích mô sẹo phân hóa tạo cây con nhờ hoocmon sinh trưởng Ưu điểm: tạo số lượng cây lớn trong thời gian ngắn Giúp bảo tồn nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng 2. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng Phương pháp: Nuôi cấy mô và tế bào Phát hiện và chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị 3. Nhân bản vô tính ở động vật Một số nhân bản vô tính thành công: cừu, bê, cá trạch Ứng dụng: tạo các cơ quan nội tạng động vật làm nguồn thay thế các cơ quan tổn thương, hỏng B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Trang 91 - sgk Sinh học 9 Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? Bài làm: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn: Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh Câu 2: Trang 91 - sgk Sinh học 9 Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Bài làm: Ưu điểm: Tạo số lượng cây lớn trong thời gian ngắn Các cây con giống nhau và giống cây ban đầu Triển vọng: Giúp bảo tồn nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng Bài 32: Công nghệ gen A. Lý thuyết I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác. Gồm 3 khâu: Tách ADN của tế bào cho và ADN dùng làm thể truyền Tạo ADN tái tổ hợp Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. Ứng dụng: Tạo chế phẩm sinh học Tạo giống cây trồng và động vật biến đổi gen II. Ứng dụng công nghệ gen 1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (enzim, hoocmon, vitamin, ....) với sô lượng lớn và giá thành rẻ 2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen Đưa các gen quy định các đặc điểm quý như: năng suất, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ, hàm lượng dinh dưỡng cao, tạo quả không hạt, ... vào cây trồng Một số đối tượng thành công; cà chua, đậu tương, ngô, lúa, khoai tây, bắp cải, đu đủ, ... 3. Tạo động vật biến đổi gen Đưa gen: tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người, tạo nạc, sinh trưởng nhanh, ... vào vật nuôi. Một số đối tượng thành công: cá trạch, lợn, cá hồi, cá chép, ... III. Khái niệm Công nghệ sinh học Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực: Công nghệ lên men Công nghệ tế bào Công nghệ enzim Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi Công nghệ sinh học xử lí môi trường Công nghệ gen Công nghệ sinh học y - dược B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Trang 95 - sgk Sinh học 9 Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Công nghệ gen là gì? Bài làm: Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác. Gồm 3 khâu: Tách ADN của tế bào cho và ADN dùng làm thể truyền Tạo ADN tái tổ hợp Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. Câu 2: Trang 95 - sgk Sinh học 9 Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào? Bài làm: Ứng dụng: Tạo chế phẩm sinh học Tạo giống cây trồng và động vật biến đổi gen Câu 3: Trang 95 - sgk Sinh học 9 Công nghệ sinh học là gì? Gổm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trò của công nghệ sinh học và tùng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. Bài làm: Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực: Công nghệ lên men Công nghệ tế bào Công nghệ enzim Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi Công nghệ sinh học xử lí môi trường Công nghệ gen Công nghệ sinh học y - dược Vai trò của công nghệ sinh học là tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. Bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần A. Lý thuyết I. Hiện tượng thoái hóa 1. Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn Hiện tượng thoái hóa được biểu hiện: các thế hệ sau phát triển chậm, chiều cao cây giảm, năng suất giảm, nhiều cây chết, ... so với thế hệ trước. 2. Hiện tượng thoái hóa do giao phối gần ở động vật Giao phối gần: là sự giao phối giũa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái. Biểu hiện thoái hóa: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa Khi các cơ thể mang kiểu gen dị hợp tự thụ phấn hoặc giao phối gần tạo thế hệ sau mang kiểu gen đồng hợp gây hại III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng. B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Trang 101 - sgk Sinh học 9 Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa? Cho ví dụ. Bài làm: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật dẫn đến thoái hóa là do các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp. Vi dụ: Ờ gá thá nuôi trong vườn cũa hộ gia đình ở thôn quê do giao phối gần nên chỉ sau 1 -> 2 năm thì chúng bị toi. Câu 2: Trang 101 - sgk Sinh học 9 Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp này nhằm mục đích gì? Bài làm: Phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phôi gần có tác dụng cùng cố và giữ tính ổn định của một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể. Bài 35: Ưu thế lai A. Lý thuyết I. Hiện tượng ưu thế lai Là hiện tượng cơ thể F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ Thể hiện rõ nhất ở F1 khi lai 2 bố mẹ thuần chủng, giảm dần qua các thế hệ II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là sự tập trung của các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 III. Các phương pháp tạo ưu thế lai 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trông Sử dụng phương pháp lai khác dòng: cho các dòng thuần chủng lai với nhau tạo con lai F1 nhưng không dùng F1 làm giống Sử dụng phổ biến ở ngô, lúa 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi Sử dụng phương pháp lai kinh tế: cho các dòng thuần chủng lai với nhau tạo con lai F1 nhưng không dùng F1 làm giống Sử dụng phổ biến ở lợn, bò B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Trang 104 - sgk Sinh học 9 Ưu thể lai là gì? Cho biết cở sở di truyền của hiện tượng trên. Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì? Bài làm: Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bô mẹ được gọi là ưu thế lai. Người ta khóng dùng con lai F, làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau, qua pháu li, sẽ xuất hiện các kiểu gen dồng hợp về các gen lận có hại, ưu thế lai giảm. Muốn duy tri ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (băng giảm, chiết, ghép,...) Câu 2: Trang 104 - sgk Sinh học 9 Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng những phương pháp gì để tạo ưu thế lai? Phương pháp nào được dùng phổ biến nhất, tại sao? Bài làm: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường đùng phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ để tạo ưu thế tài. Phương pháp lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn. Câu 3: Trang 104 - sgk Sinh học 9 Lai kinh tế là gì? Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hỉnh thức nào? Cho ví dụ. Bài làm: Phép lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F] làm sản phẩm, không dùng nó làm giông. Ở nước ta hiện nay, phổ biên là dùng con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống nhập nội. Ví dụ: Con cái là ỉ Móng cái X con đực thuộc giống lợn Đại Bạch. Bài 40: Ôn tập phần Di truyền và biến dị A. Hệ thống hóa kiến thức I. Các quy luật di truyền Bảng 40.1 Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li Do sư phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp . Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. Xác định tính trội (thường là tính tốt) Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 chỉ có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. Tạo biến dị tổ hợp Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. Tạo ra sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực: cái II. Nguyên phân và giảm phân, thụ tinh Bảng 40.2 Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào các sợi thoi phân bào ở tâm động NST co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép ( đơn bội) Kì giữa Các NST co ngắn cực đại và xép thành một hàng tren mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về cực của tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối Các NST đơn thuần nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép nằm gọn trọng nhân với số lượng = n ( kép) = 1/2 ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n NST đơn Bảng 40.3 Các quá trình Bản chất Ý nghĩa Nguyên phân Gữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có bộ NST 2n giống như té bào mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi một nửa , nghĩa là tế bào con sinh ra có số lượng NST là n= 1/2 của tế bào mẹ. Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thé hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp Thụ tinh Kết hợp 2 bộ phận đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thé hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp III. Cấu trúc của ADN, ARN, protein Bảng 40.4 Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN (gen) Chuỗi xoắn kép. 4 loại nucleotit: A, T, G, X. Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền. ARN Chuỗi xoắn đơn . 4 loại nucleotit: A, U, G, X. Tryền đạt thông tin di truyền. - Vận chuyển axit amin. - Tham gia cấu trúc riboxom Protein Một hay nhiều chuỗi đơn 20 loại axit amin Cấu trúc các bộ phận của tế bào . - Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất. - Hoocmon điều hòa quá trình trao đổi chất. - Vận chuyển, cung cấp năng lượng. IV. Các dạng đột biến Bảng 40.5 Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của gen ( thường tại một điểm nào đó) Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST . Mất, lặp, đảo đoạn. chuyển đoạn Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng của bộ NST . Dị bội thể và đa bội thể B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Trang 117 - sgk Sinh học 12 Hãy giaỉ thích sơ đồ: ADN (gen) -> mARN -> Protein -> Tính trạng Bài làm: Mối liên hệ trên cho thấy : thông tin về cấu trúc của phân từ prôtêin (thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp axit amin) đã được xác định bởi dãy nuclêôtit trong mạch ADN. Sau đó, mạch nảy được dùng làm mẫu đê tổng hợp ra mạch mARN diễn ra ở trong nhân. Tiếp theo, mạch mARN lại làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ờ chất tế bào Bản chất của mối liên hệ “Gen (một đoạn ADN) —> mARN —> Prôtêin —» Tính trạng" chính là trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn cùa ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch tnARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí cùa tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng cùa cơ thể. Câu 2: Trang 117 - sgk Sinh học 9 Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn cuộc sống như thế nào? Bài làm: Mối quan hệ: Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Bố mẹ không truyền cho con cái những tính trạng ( kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường. Các tính trạng chất lượng như các tính trạng về hình dáng, màu sắc,..phụ thuộc chủ yêu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu ảnh hưởng của môi trường.Còn tính trạng số lượng ( cân, đong, đo đếm..) chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường nên biểu hiện rất khác nhau Người ta vận dụng những hiểu biết về những ảnh hưởng của môi trường đến tính trạng số lượng, tạo điều kiện thuận lợi nhất để kiểu hình phát triển tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất. Câu 3: Trang 117 - sgk Sinh học 9 Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó? Bài làm: Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì lí do xã hội, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. Thông dụng và đơn giản hơn cả là phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh. Đặc điểm cơ bản của phương pháp nghiên cứu pha hệ là: theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội. Câu 4: Trang 117 - sgk Sinh học 9 Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì? Bài làm: Di truyền y học tư vấn chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho ta lời khuyên, chẳng hạn về khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con cùa các gia đình đã mắc bệnh di truyền, có nên kết hôn hoặc tiếp tục sinh con nữa hay không. Câu 5: Trang 117 - sgk Sinh học 9 Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào. Bài làm: Công nghệ tế bào Tạo số lượng lớn giống cây trồng, vật nuôi trong thời gian ngắn mang kiểu gen giống với cây ban đầu Triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng Chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng. Câu 6: Trang 117 - sgk Sinh học 9 Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại? Bài làm: Kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại vì kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chính như: Tạo ra các chủng vi sinh vật mới sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh) với sô' lượng lớn, giá thành rẻ. Tạo giông cây trồng biến đổi gen có nhiều đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ dại và chịu được các điều kiện bất lợi, tăng thời hạn bảo quản, khó bị dập nát khi vận chuyển,... Tạo động vật biến đổi gen chủ yếu dùng trong nghiên cứu sự biểu hiện của một số gen và sản xuất thử nghiệm một số prôtêin có giá trị cao. Câu 7: Trang 117 - sgk Sinh học 9 Vì sao gây đột biên nhán tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống? Bài làm: Gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống vì: đột biến tạo ra các biến dị là nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo, chọn giống. Câu 8: Trang 117 - sgk Sinh học 9 Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống? Bài làm: Tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống vì: các phương pháp này củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần (có các cặp gen đồng hợp), thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. Câu 9: Trang 117 - sgk Sinh học 9 Vì sao ưu thể lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ? Bài làm: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì: Các tính trạng số lượng (hình thái, năng suất...) do nhiều gen trội quy định trong cơ thê lai F1 phần lớn các gen nằm trong cặp gen dị hợp trong đó các gen lặn (xấu) không được biểu hiện, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện. Trong các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai cũng giảm dần. Câu 10: Trang 117 - sgk Sinh học 9 Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt. Bài làm: Những điểm khác nhau cùa chọn lọc cá thể và chon loc hàng loat là:
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_tuan_20_den_23_mon_sinh_hoc_lop_9_lieu_quoc.doc