Nội dung tự học tại nhà môn Địa lí Lớp 8 - Trường THCS Hưng Thành

VỊ TRÍ GIỚI HẠN HÌNH DẠNG CỦA LÃNH THỔ VIỆT NAM (tt)

1.  Đặc điểm lãnh thổ 

a. Phần đất liền 

- Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam  dài 1650km. Nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km.

- Là 1 dải đất uốn cong như hình chữ S. Đường bờ biển dài 3260 km và đường biên giới dài 4600 km.

Hình dáng lãnh thổ đã có ảnh hưởng gì đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta ?

 b. Phần biển 

- Phần biển được mở rất rộng về hướng đông và đông nam. Trên biển có rất nhiều đảo và quần đảo 

- Đảo lớn nhất là đảo Phú Quốc 

- Quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa.

Biển đảo nước ta có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả 2 mặt về tự nhiên và kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng 

-  Dựa trên bản đồ Việt Nam em hãy cho biết 

+ Các đảo lớn nhất của nước ta diện tích bao nhiêu thuộc tỉnh nào ?

+ Vịnh biển nước ta đẹp nhất là vịnh nào đã được công nhận là di sản văn hoá thế giới vào năm nào ?

+ Quần đảo xa nhất của nước ta cách đất liền nơi gần nhất là bao nhiêu km ?

- Vị trí địa lí và hình dạng kéo dài hình chữ S của lãnh thổ nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay ?

doc 5 trang Khánh Hội 15/05/2023 1380
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung tự học tại nhà môn Địa lí Lớp 8 - Trường THCS Hưng Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung tự học tại nhà môn Địa lí Lớp 8 - Trường THCS Hưng Thành

Nội dung tự học tại nhà môn Địa lí Lớp 8 - Trường THCS Hưng Thành
NỘI DUNG TỰ HỌC TẠI NHÀ
ĐỊA LÝ 8
VỊ TRÍ GIỚI HẠN HÌNH DẠNG CỦA LÃNH THỔ VIỆT NAM (tt)
1. Đặc điểm lãnh thổ 
a. Phần đất liền 
- Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam dài 1650km. Nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km.
- Là 1 dải đất uốn cong như hình chữ S. Đường bờ biển dài 3260 km và đường biên giới dài 4600 km.
Hình dáng lãnh thổ đã có ảnh hưởng gì đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta ?
 b. Phần biển 
- Phần biển được mở rất rộng về hướng đông và đông nam. Trên biển có rất nhiều đảo và quần đảo 
- Đảo lớn nhất là đảo Phú Quốc 
- Quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa.
Biển đảo nước ta có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả 2 mặt về tự nhiên và kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng 
- Dựa trên bản đồ Việt Nam em hãy cho biết 
+ Các đảo lớn nhất của nước ta diện tích bao nhiêu thuộc tỉnh nào ?
+ Vịnh biển nước ta đẹp nhất là vịnh nào đã được công nhận là di sản văn hoá thế giới vào năm nào ?
+ Quần đảo xa nhất của nước ta cách đất liền nơi gần nhất là bao nhiêu km ?
- Vị trí địa lí và hình dạng kéo dài hình chữ S của lãnh thổ nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay ?
VÙNG BIỂN VIỆT NAM 
1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam 
a. Vị trí 
- Diện tích biển Đông 3.447.000 km2. Diện tích biển Việt Nam khoảng 1 triệu km2
- Biển Đông có ý nghĩa to lớn về an ninh quốc phòng.
- Biển Đông là vùng biển kín. Trải dài từ chí tuyến bắc đến Xích đạo.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển 
Chế độ gió 
- Mùa đông hướng gió Đông Bắc 
- Mùa hạ hướng gió Tây Nam 
- Riêng vịnh Bắc bộ có hướng gió Nam 
Chế độ nhiệt: Ở biển mùa hạ mát hơn , mùa đông ấm hơn đất liền 
Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển thường ít hơn ở đất liền TB 1100mm. năm 
Dòng biển: Mùa đông chảy theo hướng ĐB-TN. Mùa hạ chảy theo hướng TN-ĐB
Chế độ triều phức tạp.
Độ muối: Trung bình của biển Đông là 30-33 ‰
- Xác định trên bản đồ biển Đông thông qua với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương bởi các eo biển nào?
- Xác định vùng biển VN, phần biển VN nằm trong biển Đông có diện tích là bao nhiêu , tiếp giáp vùng biển của những quốc gia nào? Ý nghĩa và vai trò.
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển VN
a. Tài nguyên 
Khoáng sản à phát triển công nghiệp
Hải sản phong phú à phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
Mặt nước à phát triển GTVT
Bờ biển đẹp à Phát triển du lịch 
b. Môi trường: Cần có kế hoạch khai thác hợp lí và có ý thức bảo vệ biển để góp phần hoàn thành sự nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước 
- Em hãy cho biết 1 số tài nguyên của vùng biển Việt Nam. Chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào?
- Vai trò của tài nguyên biển VN?
- Em hãy cho biết 1 số thiên tai gặp ở vùng biển nước ta ?
- Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển VN nói chung và Bạc Liêu nói riêng chúng ta phải làm gì?
 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
1. Giai đoạn Tiền Cambri:
 - Hình thành cách ngày nay 542 triệu năm.
 - Đại bộ phận lãnh thổ chủ yếu là biển.
 - Sinh vật rất ít và đơn giản, bầu khí quyển rất ít oxi.
 - Có các nền cổ: Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Pu Hoạt, Kom Tum.
2. Giai đọan Cổ Kiến Tạo:
 - Kéo dài 500 năm và cách ngày nay 65 triệu năm, bao gồm hai giai đoạn(Cổ Sinh và Trung Sinh).
 - Có nhiều cuộc vận động tạo núi lớn à phần lớn lãnh thổ nước ta cơ bản trở thành đất liền.
 - Sinh vật phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là bò sát khủng long và cây hạt trần. Địa hình bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp. 
3. Giai đoạn Tân Kiến Tạo:
 - Cách ngày nay 25 triệu năm.
 - Địa hình được nâng cao, địa hình các cao nguyên badan, đồng bằng, các bể dầu khí ở thềm lục địa.
 - Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người.
 - Xuất hiện 4 quá trình tự nhiên.
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản:
- Nước ta đã thăm dò được 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau.
- Đặc điểm: Phần lớn có trử lượng vừa và nhỏ. Một số có trữ lượng lớn như than, dầu mỏ, khí đốt, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxít.
2. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản:
- Là tài nguyên không thể phục hồi.
- Phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.
- Một số khoáng sản có nguy cơ bị cạn kiệt, sử dụng lãng phí.
- Nguyên nhân: do khai thác quá mức và sử dụng không hợp lí.
- Biện pháp: thực hiện nghiêm chỉnh luật khoáng sản, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.
- Em hãy nêu hiện trạng tài nguyên khoáng sản nước ta.
- Cho biết nguyên nhân và biện pháp khắc phục vấn đề khai thác tài nguyên khoáng sản.
- Em hãy vẽ vào tập bản đồ khoáng sản Việt Nam.
ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM
( PHẦN HÀNH CHÍNH VÀ KHOÁNG SẢN ) 
Trước đây nước ta có 64 tỉnh, thành phố. Vào ngày 1/8/2008 Chính phủ quyết định sát nhập toàn bộ địa giới tỉnh Hà Tây vào Thủ đô Hà Nội. Hiện nay nước ta có 63 tỉnh – thành phố.
Những khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam là than đá, dầu khí, apatít, bô xít, đá vôi, crôm, sắt, 
- Xác định vị trí địa phương 
Hiện tại chúng ta đang sống và học tập ở tỉnh nào ?
Xác định tỉnh Bạc Liêu tiếp giáp với tỉnh nào?
Tỉnh Bạc Liêu trải dài trên vĩ độ nào? Dựa vào bản đồ tỉnh Bạc Liêu kể tên các huyện thành phố trong tỉnh.
- Xác định toạ độ địa lí của các điểm cực Bắc-Nam-Đông-Tây phần đất liền cửa nước ta các điểm cực đó thuộc tỉnh nào?
Xác định toạ độ địa lí của các điểm ?
- Xác định các tỉnh có ven biển.
 Dựa vào bản đồ hành chính cho biết Việt Nam có bao nhiêu tỉnh và thành phố?
 Lập bảng thống kê xác lập các tỉnh theo mẫu trong SGK. Sau đó thống kê theo mẫu:
- Nước ta có tỉnh và thành phố có thành phố trực thuộc Trung ương. Có ..... tỉnh ven biển.
- Có tỉnh có chung biên giới với Trung Quốc. Có ......... tỉnh có chung biên giới với Lào. Có ......... tỉnh có chung biên giới Cam pu chia và có .......... tỉnh chung biên giới với hai quốc gia là tỉnh .................................................. chung biên giới với Cam pu chia và Lào. Tỉnh ........................................................ chung biên giới với Trung Quốc và Lào.
- Xác định vị Tỉnh Bạc liêu: Trải dài trên vĩ độ: 9038`B à 9002`B; 105014`Đà105051`Đ
Bạc Liêu tiếp giáp với Cà Mau ở phía Tây: 75 km, với Kiên Giang ở phía Tây bắc: 55km, với Hậu Giang ở phía Bắc: 28km và Sóc Trăng ở phía Đông bắc: 70km. phía Đông nam là Biển đông với đường bờ dài khoảng 56km, với vùng biển chủ quyền khoảng hơn 20.000 km2.
- Xác định toạ độ địa lí của các điểm cực B, cực N, cực Đ, cực T 
 Cực B: 23023`B
 Cực N: 8034`B 
 Cực T: 102010`Đ
 Cực Đ: 109024`Đ
Tìm hiểu về khoáng sản Việt Nam.
Dựa vào bản đồ khoáng sản VN vẽ lại các kí hiệu và ghi vào vở học nơi phân bố của 10 loại khoáng sản chính theo mẫu.
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình dưới 1000m chiểm 85% núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. 
- Hướng chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực 
QS bản đồ tự nhiên Việt Nam có những dạng địa hình nào? Em có nhận xét gì về diện tích đồi núi và đồng bằng ?
 Em hãy tìm trên bản đồ tự nhiên Việt Nam kể tên 1 số đỉnh núi cao trên 2000m. Qua đó em có nhận xét gì về đồi núi nước ta ?
Em hãy tìm trên lược đồ đồng bằng ven biển miền Trung và cho biết có đặc điểm gì?
Em hãy tìm trên bản đồ 1 số nhánh núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của đồng bằng ven biển nước ta ? 
2: Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau 
- Lãnh thổ nước ta được tạo lập trong giai đoạn Cổ kiến tạo các vùng núi bị ngoại lực mài mòn phá huỷ tạo nên những bề san bằng cổ thấp và thoải 
- Đến Tân kiến tạo vận động tạo núi Himalaya đã làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau núi, đồi, đồng bằng, thềm lục địa.
- Lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền trong giai đoạn nào?
- Trong giai đoạn đó địa hình như thế nào ?
- Địa hình có như ngày hôm nay được hình thành trong giai đoạn nào ?
- Em hãy tìm trên lược đồ H 28.1 các vùng núi cao, các cao nguyên bazan, các đồng bằng trẻ phạm vi thềm lục địa
3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Địa hình luôn luôn biến đổi do tác động mạnh của ngoại lực, như tính chất nhiệt đới ẩm tạo môi trường nóng ẩm, gió mùa đất đá dễ bị phong hóaĐịa hình cac xtơ do nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên các hang động đẹp và do sự khai phá của con người.
- Tính chất nhiệt đới ẩm có đặc điểm gì?
- Nhắc lại địa hình cac xtơ?
- Em hãy cho biết 1 số hang động nổi tiếng ở nước ta ?
- Em hãy cho biết khi rừng bị con người khai phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì ?
- Bảo vệ rừng có lợi ích gì?

File đính kèm:

  • docnoi_dung_tu_hoc_tai_nha_mon_dia_li_lop_8_truong_thcs_hung_th.doc