Đề cương ôn tập Bài 23 đến 26 môn Địa lí Lớp 8 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN. 

1. Vị trí, giới hạn lãnh thổ.

- Điểm cực Bắc:     230 23’B 

1050 20’Đ

- Điểm cực Nam: 80 34’B 

                             1040 40’Đ 

- Điểm cực Tây: 220 22’B 

                           1020 10’Đ 

- Điểm cực Đông: 120 40’B 

                          1090 24’Đ

a) Phần đất liền: 

- Lãnh thổ Việt Nam nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và Đông. 

- Diện tích tự nhiên 329247 km2 , nằm trong khu vực múi giờ số 7. 

- Nằm hoàn toàn trong khu vực nhiệt đới. 

doc 6 trang Khánh Hội 17/05/2023 520
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Bài 23 đến 26 môn Địa lí Lớp 8 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Bài 23 đến 26 môn Địa lí Lớp 8 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Đề cương ôn tập Bài 23 đến 26 môn Địa lí Lớp 8 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
BÀI 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN. 
1. Vị trí, giới hạn lãnh thổ.
- Điểm cực Bắc: 230 23’B 
1050 20’Đ
- Điểm cực Nam: 80 34’B 
 1040 40’Đ 
- Điểm cực Tây: 220 22’B 
 1020 10’Đ 
- Điểm cực Đông: 120 40’B 
 1090 24’Đ
a) Phần đất liền: 
- Lãnh thổ Việt Nam nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và Đông. 
- Diện tích tự nhiên 329247 km2 , nằm trong khu vực múi giờ số 7. 
- Nằm hoàn toàn trong khu vực nhiệt đới. 
b) Phần biển: 
- Biển nước ta nằm ở phía Đông phần đất liền. 
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 trong tổng diện tích gần 3,5 triệu km2 của biển Đông. 
- Gồm 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa). c) Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên: 
- Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. 
- Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 
- Cầu nối giữa đất liền - đại dương, giữa lục địa và hải đảo, giữa các đại dương lớn. 
- Nằm trong khu vực gió mùa và nơi di cư của các luồng sinh vật. 
2. Đặc điểm lãnh thổ. 
a) Phần đất liền. 
- Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, 
- Đường bờ biển dài 3260km, cong như hình chữ S. 
- Đường biên giới dài gần 4600km. 
- Hình dáng lãnh thổ tạo nên nhiều đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo. 
- Nước ta phát triển được đầy đủ các loại hình giao thông vận tải. 
b) Phần biển: 
- Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ. 
- Vùng biển rộng gấp 3 lần đất liền. 
- Vùng biển có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng.
 - Biển Đông cũng có nhiều thiên tai nguy hiểm. 
B. BÀI TẬP CỦNG CỐ. 
Câu 1. Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở tỉnh nào? 
A. Điện Biên. 	B. Hà Giang. 
C. Lạng Sơn. 	D. Lào Cai. 
Câu 2. Đường bờ biển của Việt Nam có đặc điểm nào? 
A. Dài 3260km, từ Quảng Ninh – Kiên Giang. 
B. Dài 3260km, từ Quảng Ninh – Cà Mau. 
C. Dài 2360km, từ Quảng Ninh – Kiên Giang. 
D. Dài 2360km, từ Quảng Ninh – Cà Mau. 
Câu 3. Phía Bắc nước ta tiếp giáp với quốc gia nào? 
A. Trung Quốc. 	B. Lào. 
C. Cam-pu-chia.	 D. Thái Lan. 
Câu 4. Nhận xét không đúng về đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của Việt Nam là 
A. Nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương. 
B. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. 
C. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, cong như hình chữ S. 
D. Biển Đông hoàn toàn thuộc sở hữu của Việt Nam. 
HẾT
BÀI 24 – VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam. 
a) Diện tích, giới hạn. 
- Là bộ phận của Thái Bình Dương. 
- Diện tích 3,447 triệu km2 , là một biển lớn, kín. 
- Nằm ở khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa Đông Nam Á. 
- 2 vịnh biển lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. 
- Biển Đông thuộc Việt Nam khoảng 1 triệu km2 . 
b) Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển. 
* Đặc điểm khí hậu:
 - Nhiệt độ trung bình khoảng 230C, biên độ nhiệt nhỏ, mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền. 
- Mưa ít hơn trên đất liền, từ 1100 – 1300 mm/năm. 
- Chế độ gió chia 2 mùa: 
+) Từ tháng 10 – tháng 4: gió đông bắc. 
+) Từ tháng 5 – tháng 11: gió tây nam. 
* Đặc điểm hải văn:
 - Dòng biển tương ứng với 2 mùa gió: 
+) Dòng biển mùa đông hướng tây bắc - đông nam. 
+) Dòng biển mùa hạ hướng tây nam - đông bắc. 
- Dòng biển cùng các vùng nước trồi, nước chìm kéo theo sự di chuyển sinh vật biển. 
- Chế độ thủy triều phức tạp, độc đáo và điển hình trên thế giới: nhật triều, bán nhật triều. 
- Độ mặn bình quân 30 – 33 ‰ 
c) Môi trường biển. 
- Tài nguyên vùng biển đa dạng: thủy sản, khoáng sản, giao thông, du lịch. 
- Là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế biển. 
- Vùng biển giàu tiềm năng nhưng cũng nhiều thiên tai nguy hiểm. 
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam. 
- Tài nguyên biển đang bị suy giảm do khai thác quá mức, môi trường biển nhiều nơi bị ô nhiễm. 
- Cần khai thác tiết kiệm, có quy hoạch và bảo vệ môi trường biển. 
TỔNG KẾT 
- Biển Đông là vùng biển nhiệt đới, lớn, kín gió. 
- Vùng biển rộng, đặc điểm tự nhiên độc đáo. 
- Giàu tài nguyên thiên nhiên và có giá trị về nhiều mặt. 
- Cần khai thác và bảo vệ tốt hơn vùng biển để góp phần vào quá trình phát triển đất nước. 
B. BÀI TẬP CỦNG CỐ. 
Câu 1. Biển Đông thuộc đại dương nào? 
A. Ấn Độ Dương. 	B. Thái Bình Dương. 
C. Đại Tây Dương. 	D. Bắc Băng Dương. 
Câu 2. Biển Đông thuộc Việt Nam tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia? 
A. 7 	B. 8 	C. 9 	D. 10 
Câu 3. Đặc điểm nào không đúng với biển Đông? 
A. Vùng biển rộng. 
B. Đóng băng vào mùa đông. 
C. Tương đối kín gió. 
D. Có các dòng biển theo mùa. 
Câu 4. Tài nguyên nào không phải là tài nguyên của biển Đông? 
A. Thủy sản. 	B. Dầu mỏ, khí đốt. 
C. Titan, muối. 	D. Than đá 
----------------------- HẾT -------------------------
BÀI 25 – LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
1. Giai đoạn Tiền Cambri. 
- Cách ngày nay 570 triệu năm. 
- Đại bộ phận nước ta còn là biển. 
- Hình thành các mảng nền cổ nằm rải rác: Việt Bắc, sông Mã, Kon Tum. 
- Sinh vật rất ít và đơn giản. 
- Khí quyển có rất ít Oxi 
* Đánh giá: 
- Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam. 
- Diễn ra trên một phạm vi hẹp. 
- Các điều kiện địa lí còn rất cổ đại, sơ khai và đơn điệu 
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo. 
- Gồm 2 đại là Cổ sinh và Trung sinh, kéo dài 500 triệu năm, cách ngày nay 65 triệu năm. 
- Là giai đoạn biến đổi mạnh mẽ tự nhiên Việt Nam 
- Có nhiều vận động tạo núi lớn: 
+) Cổ sinh: Calêđôni, Hecxini 
+)Trung sinh: Inđôxini, Kimeri 
- Phần lớn lãnh thổ trở thành đất liền 
- Tạo thành nhiều núi đá vôi và than đá ở miền Bắc. 
- Sinh vật phát triển mạnh, các loại cây hạt trần, khủng long 
- Tạo nhiều khoáng sản có giá trị. 
* Đánh giá: 
- Diễn ra trong thời gian khá dài. 
- Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. 
- Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí đã rất phát triển. 
3. Giai đoạn Tân kiến tạo.
 - Cách ngày nay 65 triệu năm và đang tiếp tục. 
- Vận động tạo núi Anpơ – Himalaya diễn ra mạnh mẽ: 
+) Nâng cao vùng núi cổ, trẻ hóa sông ngòi 
+) Hình thành cao nguyên badan, đồng bằng phù sa 
+) Mở rộng biển Đông, hình thành khoáng sản 
- Vào thời kì băng hà đệ tứ xảy ra hiện tượng biển tiến, biển thoái 
- Xuất hiện loài người 
- Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện 
- Thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới ẩm gió mùa 
* Đánh giá: 
- Là giai đoạn ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta. 
- Chịu tác động mạnh mẽ của vận động Tân kiến tạo 
- Hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm Việt Nam có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như ngày nay 
TỔNG KẾT: 
- Quá trình hình thành lãnh thổ trải qua 3 giai đoạn: 
+) Tiền Cambri tạo lập nền móng lãnh thổ 
+) Cổ kiến tạo mở rộng và ổn định lãnh thổ 
+) Tân kiến tao biến đổi và hoàn thiện các đặc điểm tự nhiên 
- Tạo ra sự đa dạng của tự nhiên và các loại khoáng sản phong phú. 
HẾT
BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN. 
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. 
- Hiện nay đã thăm dò được 5000 điểm quặng với gần 60 loại khoáng sản. 
- Việt Nam là nước giàu khoáng sản song các loại có trữ lượng vừa và nhỏ. 
- Các loại khoáng sản chính: than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, bô xít 
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta. 
- Tiền Cambri: than chì, đồng, sắt, đá quý ở Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Kon Tum 
- Cổ kiến tạo: nhiều loại gồm apatit, than, sắt, thiếc, titan, vàng 
- Tân kiến tạo: dầu khí, than bùn, than nâu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, thềm lục địa phía Nam 
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản. 
- Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi. 
- Thực trang khai thác còn lãng phí và có nguy cơ cạn kiệt nên cần khai thác tiết kiệm, sử dụng hợp lí, tái chế có hiệu quả tài nguyên. 
- Thực hiện tốt Luật khoáng sản, ngăn chặn khai thác trái phép. 
- Khai thác, chế biến cần đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái. 
TỔNG KẾT: 
- Việt Nam là quốc gia giàu khoáng sản do vị trí địa lí đặc biệt song các mỏ quy mô vừa và nhỏ. 
- Một số loại khoáng sản chiến lược như than, dầu mỏ, khí đốt, bô xít, sắt, crom, thiếc, đá vôi 
- Cần khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên quý giá này. 
B. BÀI TẬP CỦNG CỐ. 
Câu 1. Tỉnh nhiều than nhất Việt Nam là? 
A. Sơn La 	B. Quảng Nam 
C. Quảng Ninh 	D. Thái Nguyên 
Câu 2. Đặc điểm không phải của khoáng sản Việt Nam ? 
A. Chủ yếu là các khoáng sản quý và hiếm. 
B. Phần lớn là các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.
 C. Gồm nhiều điểm quặng và tụ khoáng. 
D. Chủng loại phong phú và đa dạng. 
Câu 3. Các mỏ dầu khí, than bùn được hình thành vào giai đoạn lịch sử phát triển nào? A. Tiền Cambri 
B. Cổ kiến tạo 
C. Trung sinh và Tân kiến tạo 
D. Tân kiến tạo 
Câu 4. Khoáng sản là loại tài nguyên: 
A. Có thể phục hồi 
B. Không thể phục hồi 
C. Không hao kiệt 
D. Có hao kiệt nhưng có thể phục hồi. 
HẾT

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_bai_23_den_26_mon_dia_li_lop_8_truong_thcs_l.doc