Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết mắc thiết bị đúng sơ đồ mạch điện. Sử dụng được các dụng cụ đo
- Sử dụng công thức P = U.I để xác định được công suất của các dòng điện bằng vôn kế và ampe kế.
- Từ thí nghiệm rút ra nhận xét: Công suất tiêu thụ của bóng đèn dây tốc tăng khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn tăng (không vượt quá hiệu điện thế định mức) và ngược lại.
2. Kỹ năng
- Mắc mạch điện sử dụng các dụng cụ đo (đo U giữa hai đầu bóng đèn và đo I chạy qua bóng đèn, xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau)
- Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
*Thầy: Chuẩn bị cho 3 nhóm, mỗi nhóm gồn có;
- 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối.
- 1 ampe kế GHĐ 500mA; ĐCNN là 10mA, 1 vôn kế GHĐ 5V; ĐCNN là 0,1V.
- 1 bóng đèn pin 2,5V – 1W, 1 biến trở 20Ω – 2A.
*Trò: Mẫu báo cáo thực hành đã làm phần trả lời câu hỏi và có kẻ thêm phần đánh giá kết quả thực hành.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 24/09/2018 Tuần: 8 Tiết 15 . BÀI 15. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết mắc thiết bị đúng sơ đồ mạch điện. Sử dụng được các dụng cụ đo - Sử dụng công thức P = U.I để xác định được công suất của các dòng điện bằng vôn kế và ampe kế. - Từ thí nghiệm rút ra nhận xét: Công suất tiêu thụ của bóng đèn dây tốc tăng khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn tăng (không vượt quá hiệu điện thế định mức) và ngược lại. 2. Kỹ năng - Mắc mạch điện sử dụng các dụng cụ đo (đo U giữa hai đầu bóng đèn và đo I chạy qua bóng đèn, xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau) - Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: *Thầy: Chuẩn bị cho 3 nhóm, mỗi nhóm gồn có; - 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối. - 1 ampe kế GHĐ 500mA; ĐCNN là 10mA, 1 vôn kế GHĐ 5V; ĐCNN là 0,1V. - 1 bóng đèn pin 2,5V – 1W, 1 biến trở 20Ω – 2A. *Trò: Mẫu báo cáo thực hành đã làm phần trả lời câu hỏi và có kẻ thêm phần đánh giá kết quả thực hành. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) Tb-Y: Viết công thức tính công suất tiêu thụ điện của dụng cụ. Một bóng đèn có ghi (12V – 3W), điều này có ý nghĩa gì? TL: 12V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu của bóng đèn để đèn sáng bình thường. 6W là công suất định mức (là công suất tiêu thụ điện) của bóng đèn khi bóng đèn được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 12V Tb: Một bóng đèn có ghi (12V – 3W). Tính cường độ chạy qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường? TL: I = 0,25A, R = 48Ω 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (8 phút) - YC các tổ báo cáo sự chuẩn bị bài thực hành - GV nhận xét chung việc chuẩn bị ở nhà của HS - Gọi HS trả lời câu hỏi mục 1.1 - GV hoàn chỉnh câu trả lời. - GV củng cố lại cách mắc ampe kế, vôn kế và nhắc lại công dụng của từng dụng cụ. - Tổ trưởng báo cáo chuẩn bị của tổ viên - Cá nhân trả lời - Lớp theo dõi, nhận xét 1.Trả lời câu hỏi a) P = UI b) Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. Vôn kế mắc song song vào vật cần đo c) Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo Hoạt động 2: Thực hành (27 phút) Tb-K: Để xác định P của bóng đèn ta dùng các dụng cụ nào? Vì sao ? Mắc dụng cụ đó như thế nào ? - GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. YC nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình. - GV yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ học tập, ý thức kỷ luật. + Trách nhiệm, hợp tác, hoàn thành phần việc được giao - Giao dụng cụ cho các nhóm. - GV chốt lại các bước tiến hành TN. + Mắc dụng cụ theo sơ đồ + điều chỉnh biến trở sao cho hiệu điện thế đúng theo hiệu điện thế dự kiến + Đọc số chỉ của am pe kê và ghi vào bảng + Tính P tương ứng và trả mực 1b - YC các nhóm tiến hành thí nghiệm *Lưu ý: - Mắc đúng các chốt của ampe kế và vôn kế. - Chốt phải tiếp xúc tốt. - Đọc kết quả chính xác - YCHS các HS đều phải tham gia thực hành. + Ghi kết quả đo vào bảng 1. + Thảo luận thống nhất trả lời phần a), b). - GV theo dõi và hỗ trợ HS làm TN - Nhận xét và rút kinh nghiệm - HS trả lời: vôn kế, ampe kế, bóng đèn, nguồn điện. cách mắc các dụng cụ theo mục 1 - Phân công nhóm theo tổ - HS theo dõi - Nhóm trưởng nhận dụng cụ và phân công nhiệm vụ - HS thực hành theo hướng dẫn. + Tổ 1, 2 làm thí nghiệm trước + Tổ 3, 4 làm thí nghiệm sau - HSK-G giúp chủ động độ chính xác trong thí nghiệm - Cá nhân HS hoàn thành bảng 1 trong báo cáo thực hành - Các nhóm báo cáo kết quả và bàn giao dụng cụ 2. Xác định công suất của đèn pin Bảng 1 (SGK) - Kết quả tùy theo HS - Khi U tăng thì P tăng (không vượt quá hiệu điện thế định mức) và ngược lại 4. Củng cố: ( phút) BÁO CÁO THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH MÔN VẬT LÝ Bài: Xác định công suất của các dụng cụ điện Tổ:........., lớp:........ TT Tên HS Báo cáo thực hành (5đ) Kĩ năng thực hành (2đ) Kết quả thực hành (3đ) Tổng số điểm GV cho 1 2 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Đọc và chuẩn bị trước Bài 16 trả lời các câu C1 đến C5 - Công thức tính nhiệt lượng thu vào của nước và điện năng tiêu thụ của dụng cụ điện IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 24/09/2018 Tuần 8 Tiết 16. BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu được định luật Jun- Len-xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kỹ năng: Vận dụng định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản và các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 3. Thái độ: Tích cực và nghiêm túc khi học. II. CHUẨN BỊ *Thầy: Hình vẽ của các thiết bị dùng điện: bóng đèn, bàn là, nồi cơm, ấm điện, mỏ hàn, quạt điện; Hình 16.1 SGK. *Trò: Làm các bài tập về nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Tb-Y: Viết công thức tính công suất điện. Một nồi cơm điện có ghi (220V – 400W) được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính I chạy qua dây nung và R của dây nung của nồi. (I ≈ 1,8A, R = 121Ω) K-G: Một bóng đèn có ghi (220V – 20W) được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 12 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng theo Jun và kW.h. (A = 0,24kWh = 864 000J)) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng (8 phút) - Đặt vấn đề (sgk) - YCHS trả lời mục I.1.a,b Tb: Căn cứ vào biểu hiện nào để chứng tỏ điện năng à cơ năng, nhiệt năng và năng lượng ánh sáng? - Dụng cụ, thiết bị nào biến đổi một phần điện năng nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh sáng (Y-K); biến đổi toàn bộ điện năng ànhiệt năng? (Tb-K) - YCHS tìm hiểu bộ phận chính của dụng cụ điện biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng Tb-K: So sánh điện trở suất của các dây dẫn hợp kim này với dây bằng đồng ? *Gợi ý: Đồng: 1,7.10-8Ωm = 0,017.10-6Ωm Nikêlin: 0,4.10-6Ωm Constantan: 0,5.10-6Ωm - HS quan sát hình vẽ về các dụng cụ điện và trả lời các câu hỏi của GV. - Lớp thảo luận - Cá nhân trả lời - Từng HS tìm hiểu bộ phận chính của dụng cụ theo hướng dẫn. - HS trả lời nikelin và constantan có điện điện trở suất lớn hơn đồng I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng 1. Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng - ĐN một phần biến đổi thành nhiệt năng, một phần biến đổi thành năng lượng ánh sáng: bóng đèn tròn, huỳnh quang, đèn LED. - ĐN một phần biến đổi thành nhiệt năng, một phần biến đổi thành cơ năng: máy sấy tóc, máy bơm nước, quạt điện, máy khoan điện 2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Các thiết bị: ấm điện, mỏ hàn điện, máy tắm nước nóng - Các thiết bị này có bộ phận chính là một đoạn dây bằng hợp kim nikêlin hay constantan có điện trở suất lớn hơn dây đồng. Hoạt động 2: Định luật Jun – Len xơ (16 phút) - GV thông báo hệ thức của định luật * YCHS tìm hiểu phần 2 sgk. - GV mô tả lại TN hình 16.1, thông báo kết quả TN và tóm tắt kết quả TN lên bảng. - YCHS thảo luận nêu cách làm C1, C2. Gợi ý - Điện năng của dòng điện chạy qua điện trở được tính bằng công thức nào? - Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào? - Tính Q thu vào của nước và bình theo công thức vừa viết? - GV theo dõi & uốn nắn các sai sót - YCHS C3. - Tại sao Q A? *Thông báo mối quan hệ giữa Q với I2, Q với R và Q với t. - YCHS nêu đơn vị của từng đại lượng - Giới thiệu sơ qua về hai nhà bác học Jun - Len-xơ. * Thông báo hệ thức của định luật, cách đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo. *Tích hợp: - Muốn tiết kiệm điện năng khi thắp sáng trong tiêu dùng ta làm như thế nào? - GV hoàn chỉnh câu trả lời: Đối với các thiết bị đốt nóng như: bàn là, bếp điện, lò sưởi việc tỏa nhiệt là có ích. Nhưng một số thiết bị khác như: Động cơ điện, các thiết bị điện tử gia dụng khác việc tỏa nhiệt là vô ích. Do đó, để tiết kiệm điện năng, cần giảm sự tỏa nhiệt hao phí đó bằng cách giảm điện trở nội của chúng - HS ghi hệ thức của định luật. Hs đọc mục II.2 - HS tóm tắt các số liệu thí nghiệm - Thảo luận nhóm và nêu cách giải. Tb: làm C1 K-G: làm C2 - Cá nhân làm bài và nhận xét - Cá nhân trả lời C3 - Lớp theo dõi và nhận xét - HS phát biểu và viết hệ thức của định luật vào vở - HS nêu đơn vị của các đại lượng trong hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. - HS thảo luận - Vài HS trả lời II. Định luật Jun – Len-xơ. 1. Hệ thức của định luật. Q = I2Rt. 2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra. C1: Điện năng của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian 300s là: A = I2Rt = (2,5)2.5.300 = 8 640 ( J) C2: Nhiệt lượng nước thu vào là: Q1 = m1.c1.t0 = 7 980 J Nhiệt lượng bình thu vào: Q2 = m2.c2.t0 = 652,08J Nhiệt lượng nước và bình thu vào là: Q = Q1 + Q2 = 8 632,08 J C3: Q A. Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì: Q = A 3. Phát biểu định luật Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. - Hệ thức của định luật: Q = I2Rt. Trong đó: I đo bằng A, R đo bằng Ω t đo bằng s Q đo bằng J. - Nếu tính bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật là: Q = 0,24 I2Rt. Hoạt động 3: Vận dụng (11 phút) * YCHS làm C4 *Gợi ý: Y-K: Bóng đèn, dây nối và các phụ kiện được mắc với nhau như thế nào? Yếu tố nào sẽ như nhau? (Tb) Tb-K: Nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi bộ chỉ phụ thuộc vào đại lượng nào? Yếu tố nào của dây dẫn quyết định vấn đề này? - GV bổ sung và hoàn chỉnh Câu C4 * YCHS làm C5: Y-K: tóm tắt Tb: Biết P, để tính thời gian đun sôi nước vận dụng công thức nào? - Nhiệt lượng cần đun sôi nước được tính bởi công thức nào? (Tb) Phần năng lượng này do phần năng lượng nào chuyển hóa thành? (HSK) K-G: Lập sơ đồ phân tích tính t theo P - Hoàn chỉnh các bước giải - GV theo dõi và nhận xét - Học sinh trả lời theo hướng dẫn. + Iđ = Id + Rđ và Rd + Điện trở suất của dây - Cá nhân trình bày theo hướng dẫn + t = + Q = cm∆t + Phần năng lượng này do điện năng chuyển hóa thành - Thực hiện các bước giải theo sơ đồ K-G: lên bảng giải - Cá nhân làm bài nà nhận xét III. Vận dụng C4: Ta có Iđ = Id vì đèn và dây mắc nối tiếp. Điện trở suất của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở suất của dây nên Rđ lớn hơn Rd. Theo ĐL Jun – Len-xơ thì Q toả ra ở dây tóc bóng đèn lớn, do đó đèn nóng tới mức phát sáng, còn Q toả ra ở dây nhỏ và truyền phần lớn cho môi trường xung quanh nên dây hầu như không nóng lên. C5: Tóm tắt P = P đm = 1 000W V = 2l => m = 2kg to1 = 20oC, to2 = 100oC c = 4200J/kg.K. t = ? Giải Nhiệt lượng thu vào để nước sôi là: Q = m.c. (to2 - to1) = 2.4200.80 = 672 000(J) Điện năng mà ấm tiêu thụ là A = P t Mà A = Q nên P t = Q => = 672( s) 4. Củng cố: (3 phút) Y-K: Bài 1: Định luật Jun – Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Hóa năng Tb: Bài 2: bài 16 – 17.7 –SBT (A) K-G. Bài tập 16 – 17.10 – SBT (D). Bài tập 16 – 17.2 – SBT (A). - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, dùng sơ đồ nhánh để tóm tắt nội dung bài 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút) Y-K: 16-17.6 (SBT); Tb: làm thêm 16-17.8; K-G: làm thêm 16-17.9 Hướng dẫn: Qthu = ? , Qtỏa = ? , H = ? - Tóm tắt các bài tập trong bài 17 và viết các công thức cần vận dụng để giải IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt của lãnh đạo tháng 9/2018 Ngày Ký duyệt của tổ trưởng tuần 8 Ngày .. Trương Thị Ngọc Tiếng BÁO CÁO THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH MÔN VẬT LÝ Bài: Xác định công suất của các dụng cụ điện Tổ: ..; Lớp 9 TT Tên HS Ý thức thái độ (1đ) Báo cáo thực hành (4đ) Kĩ năng thực hành (3đ) Kết quả thực hành (2đ) Tổng số điểm GV cho 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 BÁO CÁO THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH MÔN VẬT LÝ Bài: Xác định công suất của các dụng cụ điện Tổ: ..; Lớp 9 TT Tên HS Ý thức thái độ (1đ) Báo cáo thực hành (4đ) Kĩ năng thực hành (3đ) Kết quả thực hành (2đ) Tổng số điểm GV cho 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ngày soạn: 26/09/2015 Tuần: 8 Tiết 17 . BÀI 17. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận dụng định luật Jun - Len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập theo các bước giải. - Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, kiên trì. II/ CHUẨN BỊ: *Thầy: Ôn công thức tính Q, tính công của dòng điện. *Trò: Làm các bài tập về nhà III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) . 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS 1 -Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun- Len- xơ. Dây dẫn có điện trở 150, mắc vào nguồn có HĐT 220V. Tính nhiệt lượng lượng tỏa ra của dây trong thời gian 20 phút ( Q = U2/R.t = 387200J) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bài 1 (13 phút) - YCHS đọc và tóm tắt bài 1; viết công thức tính rồi lập sơ đồ nhánh tìm lời giải. *Gợi ý: Công thức tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra? Có đủ điều kiện tính Q? - Hiệu suất của bếp được tính theo công thức nào? +Tính nhiệt lượng QTP mà bếp tỏa ra trong thời gian t = 20phút. +Tính nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho. +Tính hiệu suất của bếp ( H = QI/QTP.) - Gv theo dõi, nhắc nhở các sai sót, Y/c các nhóm đánh giá kết quả à nhận xét Gv tiếp tục H.dẫn câu c +Công thức tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian t = 30 ngày theo đơn vị kWh +Tính tiền điện T phải trả. Y/c 1 Hs giải GV nhận xét chung. -Lớp 9A, YCHS thảo luận để tóm tắt và tìm lời giải và trình bày kết quả thảo luận Hs tóm tắt và làm theo hướng dẫn . HS giải các phần a,b theo nhóm Các nhóm đổi bài cho nhau đánh giá kết quả. HS nhận xét bài của bạn, rút kinh nghiệm chung. Một hs trình bày lời giải Lớp nhận xét Bài 1: Tóm tắt: R= 80 , I = 2,5A t1 = 1s , V = 1,5 l => m = 1,5 kg t0 = 250C t2 = 20 phút = 1200s. c = 4200J/ kg.K Q1 = ?J ; H = ?% T = ? đồng. Giải : a) Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s Q = I2.R.t = 2,52.80.1 = 500J. Nên công suất của bếp là 500W b) Nhiệt lượng cần để đun sôi nước Q1 = mct = 1,5.4200.75 = 472500J. Nhiệt lượng do bếp toả ra để đun sôi nước. Q = 2,52. 80.1200 = 600000J Hiệu suất của bếp điện H = = = 79% Điện năng tiệu thụ trong một tháng (mỗi ngày 3h) là : A = I2.R.t = 2,52. 80.90 = 45kW.h Số tiền phải trả là : 45. 700 = 31 500 đồng. Hoạt động 2: Bài 2 (12 phút) -YCHS đọc đề bài, tóm tắt và nêu cách giải. Gv hướng dẫn Hs dùng sơ đồ nhánh tìm lời giải *Gợi ý: -Tính nhiệt lượng để đun sôi lượng nước trên bằng công thức nào? Theo đề bài ta biết được gì? +Dựa vào công thức nào để tính nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra. Có đủ điều kiện để tính nó Q không? +Công thức nào có liên quan đến thời gian.Tính thời gian đun sôi nước như thế nào? -YCHS lên bảng giải Theo dõi và chỉnh sửa cho HS. -Lớp 9A, YCHS thảo luận để tóm tắt và tìm lời giải và trình bày kết quả thảo luận ² Từng HS tìm hiểu và phân tích đề bài, tìm lời giải theo câu hỏi gợi ý của GV. Từng HS nêu phương pháp giải -Tính Q cần để đun sôi nước: QI= C.m.∆t0. +Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong thời gian đun sôi nước: HS thực hiện các bước giải theo hướng dẫn Từng HS nhận xét, đánh giá bài của bạn. Bài 2: Tóm tắt U = 220V , P = 1000W m = 2kg , t0 = 200C , H = 90% = 0,9 a) Qthu = ?J b) Qtoả = ?J c) t = ?s Giải a) Nhiệt lượng cần để đun sôi nước: QI = c.m.∆t0 = 4200.2.80 = 672000J b) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra: c) Vì bếp sử dụng ở hiệu điện thế 220V nên Pbếp = P ĐM = 1000W Mà: QTP = PĐM.t . Thời gian đun sôi nước: t = ≈ 747(s) Hoạt động 3: Bài 3 (11 phút) Tổ chức HS thảo luận lớp để nêu phương pháp giải bài 3. *Gợi ý: + Tính điện trở của toàn bộ đường dây dựa vào công thức nào? + Khi biết U và P để tính cường độ dòng điện ta dựa vào công thức nào? + Tính công suất tỏa ra trên đường dây dựa vào công thức nào? Yêu cầu từng HS thực hiện câu a, b vào vở Từng HS tìm hiểu và tóm tắt đề bài theo kí hiệu vật lí. - Từng HS dựa vào câu hỏi của GV nêu P2 giải cho từng phần của bài. + Tính R dựa vào công thức R = + Tính I dựa vào công thức. p = UI + Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q = I2Rt Từng HS hoàn thành các bước giải của bài 3 vào vở. Bài 3: a) Điện trở toàn bộ đường dây : b) Cường độ dòng điện qua dây: c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q = I2.R.t = (0,75)2.1,36.3.30 Q = 247860(J) = 0,07kWh 4. Củng cố: (2 phút) Gv chốt lại các bước giải bài tập về công suất điện và ĐN sử dụng. Khi HĐT sử dung – HĐT định mức à Công suất tiêu thụ = công suất định mức Các đại lượng phải cùng hệ đơn vị 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút) Xem trước bài 19 -Hướng dẫn: Liên hệ thực tế về an toàn và tiết kiệm điện IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tung.doc