Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: củng cố, khắc sâu nội dung: định luật Ôm, công thức điện trở.
- Kĩ năng:
+ Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.
+ Phân tích, tổng hợp kiến thức.
+ Giải bài tập theo đúng các bước giải.
- Thái độ: Nghiêm túc, kiên trì trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
* Thầy: - Vẽ sẵn hình 11.1,; 11.2 SGK.
* Trò: Xem trước bài và tìm cách giải
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Tuần: 6 Ngày soạn: 13/9/2018 Tiết: 11 BÀI 11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: củng cố, khắc sâu nội dung: định luật Ôm, công thức điện trở. - Kĩ năng: + Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. + Phân tích, tổng hợp kiến thức. + Giải bài tập theo đúng các bước giải. - Thái độ: Nghiêm túc, kiên trì trong học tập II. CHUẨN BỊ: * Thầy: - Vẽ sẵn hình 11.1,; 11.2 SGK. * Trò: Xem trước bài và tìm cách giải III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (8 phút). Giải bài 1. -GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài. -GV gọi HS tóm tắt đề bài -GV yêu cầu HS nhận xét đơn vị các đại lượng đã biết và đổi đơn vị. -GV yêu cầu 1 HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng. -GV?: + Để tính I ta cần áp dụng công thức nào? + Theo đề bài, cần tìm gì để tính được I? -GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các HS yếu, kém. -GV nhận xét và thống nhất đáp án. -GV động viên HS tìm cách giải khác. -HS đọc đề, tìm hiểu đề. -HS đọc đề và tóm tắt đề bài. -HS nêu nhận xét và đổi đơn vị. -Đại diện HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng. -HS trả lời: + I = + Tính R -HS làm bài vào tập, theo dõi và đưa ra nhận xét. -HS suy nghĩ tìm cách giải khác. Bài tập 1: Tóm tắt: r = 1,10.10-6m l = 30m S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2 U = 220(V) I = ? Ta có: = = 110() I = = 2(A) Hoạt động 2: (17 phút). Giải bài 2 -GV treo bảng phụ vẽ hình 11.1 SGK -GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - GV gọi HS tóm tắt đề bài -GV yêu cầu 1 HS trình bày bài giải lên bảng. + Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào? + Để bóng đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện chạy qua đèn và qua biến trở phải như thế nào? + Để tính được R2 thì cần biết gì? + Để tính l, áp dụng công thức nào? -GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các HS yếu, kém. -GV nhận xét và thống nhất đáp án. -GV động viên HS tìm cách giải khác. -GV treo bảng phụ vẽ hình 11.2 SGK -GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - GV gọi HS tóm tắt đề bài -Gv yêu cầu HS đọc phần gợi ý cách giải và giải -HS quan sát - HS đọc đề, tìm hiểu đề. -HS lên bảng tóm tắt đề -Đại diện HS trình bày bài giải lên bảng. + mắc nối tiếp +bằng nhau và bằng 0,6A + Rtđ + ® -HS làm bài vào tập, theo dõi và đưa ra nhận xét. -HS suy nghĩ tìm cách giải khác. -HS quan sát - HS đọc đề, tìm hiểu đề. -HS lên bảng tóm tắt đề -HS nghiên cứu gợi ý cách giải và giải. Bài tập 2: Tóm tắt: R1=7,5 I = 0,6A U = 12V Rb = 30 = 0,40.10-6 m S = 1mm2 = 10-6m2 a) R2 = ? b) l = ?m a) R1 mắc nối tiếp R2 : Vì đèn sáng bình thường nên : I1 = I2 = I = 0,6(A) ®Rtđ ==20 () Mà Rtđ = R1 + R2 ® R2 = Rtđ – R1 = 20 – 7,5 = 12,5() b) Chiều dài của cuộn dây dùng làm biến trở là : ® = =75m Bài tập 3: Tóm tắt: R1=600; R2=900 UMN = 220V l = 200m = 1,7.10-8 m S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2 a) RMN = ? b) U1 = ?V; U2 = ?V Giải a) Ta có: Rd = = 17 R12 = = 360 à RMN = Rd + R12 = 17 + 360 = 377 b) Ta có: I A Vì R1//R2 nên: U1 = U2 = I. R12 = 0,584.360 210 V 4. Củng cố: (2 phút) - GV: chốt lại các dạng bài tập đã sửa. - GV?: ® l = ?; S = ? - GV lưu ý HS: phải đổi đơn vị các đại lượng về đơn vị chuẩn trước khi tính toán. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Xem lại các bài tập vừa sửa trong tiết - Làm bài tập: 11.1 SBT, 11.3 SBT. - Xem trước bài 12: “Công suất điện” IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần: 6 Ngày soạn: 13/9/2018 Tiết: 12 BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. + Viết được công thức tính công suất điện. - Kĩ năng: + Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế. + Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Thái độ: + Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học. + Vận dụng kiến thức: BVMT: sử dụng các dụng cụ điện đúng điện áp định mức, sử dụng ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện. II. CHUẨN BỊ: * Thầy: + Bộ dụng cụ TN như hình 12.1 SGK + Bảng phụ vẽ sẵn hình 12.2, bảng 2 SGK + Một số bóng đèn có ghi sẵn số vôn, số oát cho các nhóm. * Trò: Xem trước bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (15 phút). Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện: -GV yêu cầu HS quan sát các loại bóng đèn khác nhau có ghi số vôn và số oát. -GV làm TN hình 12.1 SGK yêu cầu HS quan sát. -GV yêu cầu HS trả lời C1 -GV yêu cầu HS trả lời C2 -GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK. -GV?: Ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện là gì? (GVgiới thiệu ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện) -GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa con số ghi trên 1 số dụng cụ điện ở phần 1. (GV thông báo ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện). -GV yêu cầu HS làm C3 -GV giáo dục HS BVMT: sử dụng các dụng cụ điện đúng điện áp định mức, sử dụng ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện. -HS đọc số vôn và số oát. -HS quan sát TN, nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn. -HS dựa vào kết quả TN trả lời. -HS nhớ lại kiến thức lớp 8 để trả lời C2 -HS đọc SGK -HS suy nghĩ trả lời -HS trả lời câu C3 -HS lắng nghe I. Công suất định mức của các dụng cụ điện: 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: C1: Với cùng 1 hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. C2: Oát là đơn vị của công suất : 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. C3: - Bóng đèn khi sáng mạnh thì công suất lớn hơn. - Bếp điện lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn. Hoạt động 2: (13 phút). Tìm công thức tính công suất điện: (xoáy sâu) -GV yêu cầu HS đọc thông tin phần đầu mục II. -GV treo bảng phụ vẽ hình 12.2SGK giới thiệu các bước tiến hành TN. -GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 SGK, yêu cầu HS làm C4 -GV: yêu cầu HS nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch ? -GV: giới thiệu công thức tính công suất. -GV yêu cầu HS vận dụng định luật ôm để thực hiện câu C5 +Hệ thức định luật Ôm: I=? +Thay I = vào P = U.Ià P =? -HS đọc phần II và nêu mục tiêu TN -HS nêu các bước làm TN -Thực hiện câu C4, trả lời -HS trả lời -HS lắng nghe -HS làm việc cá nhân thực hiện C5 -HS làm theo gợi ý của GV II. Công thức tính công suất: 1. Thí nghiệm : C4: Đ1 :UI = 6.0,82 5W Đ2: U.I = 6.0,51 3W Tích U.I đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên mỗi bóng. 2. Công thức tính công suất điện : P = U.I C5: *) P = U.I mà U = R.I P = U.I = R.I.I = I2.R *) P = U.I mà I = P = U= Vậy P = I2.R = Hoạt động 3: (7 phút). Vận dụng -GV yêu cầu HS làm C7 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề -GV hướng dẫn và yêu cầu HS giải +tính P theo công thức nào? + tính R theo công thức nào? +từ P = àR=? -HS làm việc cá nhân thực hiện C7 U = 12V I = 0,4A P =? R =? III. Vận dụng: C7: -Công suất của bóng đèn là: P = UI = 12.0,4 = 4,8(W) -Điện trở của bóng đèn là: P = à R =30() 4. Củng cố: (7 phút) - GV?: + Ý nghĩa của số vôn ghi trên dụng cụ điện? + Ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện? + Tính công suất điện bằng công thức nào? - GV lưu ý HS: sử dụng các dụng cụ điện đúng điện áp định mức, sử dụng ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện. - Làm bài tập C6 SGK; 12.4SBT. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học bài - Làm bài tập: C8 SGK; 12.2, 12.5 SBT - Xem trước bài 13: “Điện năng, công của dòng điện” IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trình kí tuần 6:
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_9_tuan_6_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc