Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- - Xác định được bằng TN mối quan hệ giữa điện trở của các dây dẫn các vật liệu làm dây dẫn.
- - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của các dây dẫn các vật liệu làm dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn: điện trở của các dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
- - Hiểu được điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
- - Hiểu được định nghĩa điện trở suất của dây dẫn, từ đó thấy được chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.
- 2. Kỹ năng
- - Vận dụng công thức R = để giải thích các hiện tương đơn giản và giải được các bài tập có liên quan và tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
- - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- 3. Thái độ
- - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 04/9/2018 Tuần 5 Tiết 9. BÀI 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định được bằng TN mối quan hệ giữa điện trở của các dây dẫn các vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của các dây dẫn các vật liệu làm dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn: điện trở của các dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. - Hiểu được điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. - Hiểu được định nghĩa điện trở suất của dây dẫn, từ đó thấy được chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. 2. Kỹ năng - Vận dụng công thức R = để giải thích các hiện tương đơn giản và giải được các bài tập có liên quan và tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ Thầy: - 1 cuộn dây bằng constantan tiết diện = 0,3mm và có chiều dài l = 36 vòng. - 1 cuộn dây bằng nicrôm diện = 0,3mm và có chiều dài l = 36 vòng. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V - 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối, 2 chốt kẹp dây dẫn. Trò: Làm các bài tập về nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) . 2. Kiểm tra bài cũ:(6 phút) Y-K: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện của dây dẫn. - Hai dây nhôm có cùng chiều dài, biết dây thứ có S1 = 6mm2 và R1 = 15 Ω, dây thứ hai có tiết diện S2 = 18mm2 có điện trở là bao nhiêu? (R2 = 5 Ω) Tb: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện dây thứ nhất là S1 = 5mm2 và điện trở R1 = 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm2. Tính điện trở của dây thứ hai (R2 = 85 Ω) Đặt vấn đề (sgk) 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn (9 phút) Tb-Y: YCHS làm C1 Y-K: Nêu công thức tính điện trở Tb-Y: Để xác định điện trở của dây dẫn ta dùng các dụng cụ nào? - Gọi vẽ sơ đồ mạch điện và nêu cách tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. - YCHS kẻ bảng ghi kết quả TN K-G: GV hướng dẫn HS làm TN - Gọi HS nêu nhận xét rút ra từ kết luận thí nghiệm. - Các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau. - Vôn kế, ampe kế, . HSK: vẽ sơ đồ mạch điện - HS kẻ bảng ghi kết quả TN - HS làm TN và rút ra kết luận - HS rút ra kết luận I. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN 1. Thí nghiệm 2) Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Hoạt động 2: Điện trở suất – Công thức điện trở (9 phút) – YCHS tìm hiểu thông tin mục 1. Điện trở suất (tr.26), trả lời câu hỏi: + Điện trở suất của một vật liệu (hay 1 chất) là gì? (Y-K) + Kí hiệu của Đ. trở suất? + Đơn vị điện trở suất ? Tb-Y: Nêu điện trở suất của một số chất. . K-G: Dựa vào định nghĩa cho biết ý nghĩa của điện trở suất - YCHS hoàn thành câu C2. *Gợi ý: Tb-Y: Điện trở suất của constantan là bao nhiêu? ý nghĩa con số đó? HSK: Dựa vào mối quan hệ giữa R và tiết diện của dây dẫn®Tính Đ.trở của dây constantan trong câu C2. - Lưu ý: 1m2 = 1.106mm2 (tiết diện đã giảm đi 106 lần) - Giữa đồng và nhôm chất nào dẫn điện tốt? HSK: thực hiện bảng 2 và rút ra công thức tính – YCHS ghi công thức tính R và giải thích ý nghĩa các kí hiệu, đơn vị của từng đại lượng trong công thức vào vở. - Thông qua C3, GV củng cố lại sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện của dây dẫn - Tích hợp: - Hãy nhớ lại dây dẫn điện ở nhà các em và của bạn em có gì giống và khác nhau, nó có ảnh hưởng gì đến tiền điện phải trả và ảnh hưởng đến các vấn đề khác - Muốn khắc phục tình trạng này ta làm ntn? GV thông tin: Khi giảm nhiệt độ của chất thì điện trở suất giảm về giá trị bằng 0 (siêu dẫn) – HS tìm hiểu thông báo mục 1 - HS: Trả lời câu hỏi và ghi tóm tắt vào vở - Dựa vào bảng 1 biết được điện trở suất của một số chất - Dây dẫn constantan, l = 1m, S = 1m2 thì có R = 0,5.10-6W. (dây dẫn hình trụ) C2: Dựa vào bảng đ.trở suất biết rconstantan = 0,5.10–6Wm có nghĩa là một dây dẫn hình trụ làm bằng constantan có chiều dài 1m và tiết diện là 1m2 thì điện trở của nó là 0,5.10–6W. Vậy đoạn dây constantan có chiều dài 1m, tiết diện 1mm2 = 10–6m2 (giảm 106 lần) có điện trở là 0,5W. - Cá nhân hoàn thành bảng 2 theo các bước hướng dẫn. ® Công thức tính R và các công thức suy ra: l = ; ; - HS nhớ lại và trả lời được các ý: đều làm bằng đồng, ruột dây lớn nhỏ khác nhau Ảnh hưởng: dây nhỏ -> hao điện, dễ xảy ra hỏa hoạn - Sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ (đồng) có đường kính phù hợp. II. ĐIỆN TRỞ SUẤT – CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ 1) Điện trở suất - Định nghĩa: SGK - Kí hiệu: r - Đơn vị: Ôm mét (Wm) Chất có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt 2) Công thức điện trở R = R: Điện trở của dây dẫn (W) r: Điện trở suất của dây dẫn (Wm) l: Chiều dài dây dẫn (m) S: Tiết diện dây dẫn (m2) Hoạt động 3: Vận dụng (15phút) - Đề nghị HS làm C4. Y-K: Đại lượng nào đã biết, đại lượng nào trong công thức cần phải tính ? (ý 1 câu C5) HSK: Các đơn vị đó thống nhất chưa? Đổi như thế nào để thay các đại lượng đã cho vào công thức S = 2mm2 = 2.10-6 m2 d = 2mm = 2.10-3 m - GV lập sơ đồ phân tích để HS để trình bày lời giải - Gọi HS làm ý a C5 - GV hoàn chỉnh lời giải và củng cố vận dụng công thức - Gọi HS làm ý 3 câu C5 K-G: làm ý 2, câu C5 và câu C4 (có thời gian thì làm thêm câu C6) C6 . Từ R = ?, S = ?; r = ? - Từng HS tóm tắt đề bài và tìm lời giải theo gợi ý làm C5 Tb-K: trình bày lời giải theo sơ đồ (ý a) Tb: thực hiện - 2 HS lên bảng giải - Lớp nhận xét K-G: - Cá nhân tóm tắt và thay số tính l III. VẬN DỤNG C5: Tóm tắt a) l = 2m, S = 1mm2 = 10 –6m2, r = 2,8.10– 8Wm, R = ? Điện trở của dây nhôm là: c) l = 400m, r = 1,7.10– 8Wm, S = 2mm2 = 2.10 –6`m2 , R = ? b) l = 8m, r = 0,4.10– 6Wm, d = 0,4mm = 0,4.10 –3`m, R = ? C4: Tóm tắt l = 4m; d = 1mm = 10–3m r = 1,7.10–8Wm, R = ? Giải Diện tích tiết diện dây đồng là: Điện trở của dây dẫn: 4. Củng cố: (3 phút) - Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn? - Căn cứ vào yếu tố nào để nói chất này dẫn điện tốt hơn hay kém hơn chất kia? - Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào? - Điện trở suất của đồng là r = 1,7.10– 8Wm, điều này cho biết gì? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ, làm C5, C6. BTVN: Tb-Y: 9.1, 2, 4 trang 24; Khá: 9.3 trang 24 ; Giỏi: 9.5 trang 24 - Đọc mục có thể em chưa biết” Hướng dẫn: 9.5: Vận dụng các công thức - Chuẩn bị bài mới: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào ? Tìm hiểu H.10.3 về dụng cụ và cách tiến hành TN IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 04/9/2018 Tuần 5 Tiết 10. BÀI 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận biết được các loại biến trở - Giải thích được họat động của các loại biến trở. Mô tả được cấu tạo và hoạt đông của biến trở con chạy - Mắc được biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện. Từ đó lắp được mạch điện sao cho dịch chuyển con chạy của biến trở thì thay đổi độ sáng của bóng đèn trong mạch đó để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch. 2. Kỹ năng - Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật (không yêu cầu xác định trị số của điện trở theo các vòng màu. - Mắc và vẽ được sơ đồ mạch điện có mắc biến trở 3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm và sử dụng điện an toàn. II. CHUẨN BỊ *Thầy: - 1 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất 20 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A - 1 biến trở than (chiết áp). - 1 nguồn điện 3V . – 1 bóng đèn 2.5V -1W . – 7 đọan dây dẫn nối dài khoảng 30cm . - 3 điện trở kỹ thuật lọai có ghi trị số. – 3 điện trở kỹ thuật lọai có các vòng màu. *Trò: làm các bài tập về nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) . 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Y-K: Nêu khái niệm về điện trở suất ? Viết công thức tính điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và bản chất của mỗi dây dẫn ? Con số = 0,5.10-6.m cho biết điều gì? (một dây dẫn bằng constantan hình trụ có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 có điện trở 1m2) Tb: Tính điện trở của dây đồng có chiều dài 300m, tiết diện 2mm2 (2mm2 = 2.10 -6m2) 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Biến trở (17 phút) Y-K: Quan sát hình 10.1, kể tên các lọai biến trở? Y-K: Đối chiếu hình10.1a với biến trở con chạy thật, chỉ ra cuộn dây của biến trở, chỉ ra 2 đầu ngoài cùng A, B của nó, đâu là con chạy. Tb-K: Trả lời C2, C3, C4? Lưu ý: Biến trở có tác dụng khi 1 đầu đoạn mạch mắc vào con chạy Nguyên tắc hoạt động biến trở con chạy: điện trở phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn Tb: sơ đồ của biến trở H10.2 vào vở và trả lời C4 K-G: làm TN, trả lời C6 Gợi ý: Đèn sáng mạnh yếu phụ thuộc vào đại lượng nào ?(I, R, l) Y-K: theo dõi và trả lời theo gợi ý *Lưu ý: - Đẩy con chạy về phía N để biến trở có điện trở trị lớn nhất - dịch chuyển con chạy nhẹ nhàng - Biến trở là gì? dùng để làm gì? - HS quan sát H10.1 và biến trở thật rồi gọi tên các biến trở thật - HS trả lời. C2: Không, vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn qua toàn bộ cuộn dây của biến trở và con chạy không có tác dụng làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua C3: Có, vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy C hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở và của mạch điện C4: Khi dịch chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở - Từng HS vẽ sơ đồ H10.3 (Dựa vào kết quả TN trả lời) - HS làm C6 theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời C6: C về phía M, R giảm, I tăng nên đèn càng sáng C trùng với M, R nhỏ nhất, I lớn nhất nên đèn sáng mạnh nhất - Cá nhân trả lời I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở + Cấu tạo: gồm - Biến trở con chạy. - Biến trở tay quay. - Biến trở than. + Hoạt động: Dựa trên sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện 3. Kết luận Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch Hoạt động 2: Các biến trở dùng trong kỹ thuật (5 phút) - YCHS thực hiện C7, C8 ? *Gợi ý: Câu C7 - Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế tạo các điện trở kỹ thuật mà rất mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớn ? (Tb-Y) Tại sao ? (HSK) + Đề nghị một HS đọc trị số của điện trở hình 10.4a SGK và một số HS thực hiện câu C8 + Đề nghị HS quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 SGK - Từng HS tìm hiểu câu C7 và Trả lời: lớp than hay lớp kim lọai mỏng đó có thể có điện trở lớn vì tiết diện S của chúng có thể rất nhỏ. Theo công thức tính R = khi S rất nhỏ thì R có thể rất lớn b) Từng HS thực hiện câu C8 để nhận biết 2 lọai điện trở II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật : Dựa theo cách đọc, có 2 loại: - Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở. - Cách 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở Hoạt động 3: vận dụng (9 phút) - Phát cho HS các biến trở & YCHS đọc các trị số à trả lời C9 (Tb-Y) Câu C10: *Gợi ý: - Tóm tắt (Tb-Y) - Với các yếu tố đã cho, ta có thể tính được đại lượng nào? (Tb-K) - Với chiều dài đã biết, số vòng quấn trên phụ thuộc vào yếu tố nào ? (K-G) - Từ đó tính số vòng dây của biến trở + Gọi một HS đọc phần “Có thể em chưa biết” - Biến trở là gì? biến trở dùng để làm gì? Tb-Y: Trả lời theo hướng dẫn Tb-Y: tóm tắt - Biết R, S, à l K-G: tính chu vi của tiết diện - Tính - HS nhận xét và đánh giá. III. Vận dụng: + Câu C9 : + Câu C10 : R = 20W; r = 1,1.10–6Wm S = 0,5mm2 = 0,5.10–6m2 d = 2cm = 2.10-2m, n = ? Chiều dài của dây hợp kim là Số vòng của biến trở là (vòng) * Ghi nhớ : SGK 4. Củng cố:(4 phút) - Biến trở là gì ? dùng để làm gì ? (Tb-Y) - Hãy giải thích hoạt động của biến trở con chạy. (Tb-K) - Vẽ kí hiệu sơ đồ của biến trở trong mạch điện - BT 10.4 A (có điều kiện giải bài 10.2ab tại lớp- 50 là điện trở lớn nhất; 2,5A là cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) Tb-Y: 10.1, 10.2ab, 103a trang 27 ; K-G: 10.2c và 10.3b trang 27. Hướng dẫn: 10.1 Dựa vào công thức tính điện trở 10.2 U = I.R và công thức tính điện trở (RMax, nếu biến trở có giá trị nhỏ hơn, thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở có giá trị như thế nào? ) Chuẩn bị bài mới: Bài 11: Bài tập vận dụng ĐL Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn. Tb-Y chỉ tóm tắt và viết các công thức vận dụng; K-G nêu cách giải bài tập 1 và 2. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt của tổ trưởng tuần 5 Ngày . TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tung.doc