Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

  1. - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
  2. - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
  3. - Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
  4. - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của mỗi dây.
  5.      2. Kỹ năng 
  6. - Vận dụng giải thích một số hện tượng thực tế liên quan đến dây dẫn.
  7. - HS mắc được mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
  8. 3. Thái độ
  9. - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm

II. CHUẨN BỊ 

  1. *Thầy:
  2. + 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
  3. + 1 nguồn điện 3V, 1 công tắc, dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện. 
  4. + 3 dây điện trở có cùng tiết diện, được làm bằng cùng một loại vật liệu: 1 dây dài l, 1 dây dài 2
  5.  l, 1 dây dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác định số vòng dây.
  6. *Trò: Chuẩn bị bài về nhà.
doc 5 trang Khánh Hội 17/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 28/08/2018 
Tuần 4 Tiết 7. BÀI 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ 
 VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của mỗi dây.
 2. Kỹ năng 
- Vận dụng giải thích một số hện tượng thực tế liên quan đến dây dẫn.
- HS mắc được mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ
- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ 
*Thầy:
+ 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
+ 1 nguồn điện 3V, 1 công tắc, dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện. 
+ 3 dây điện trở có cùng tiết diện, được làm bằng cùng một loại vật liệu: 1 dây dài l, 1 dây dài 2
 l, 1 dây dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác định số vòng dây.
*Trò: Chuẩn bị bài về nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút) .
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Tb-Y: - Viết hệ thức của định luật Ôm và công thức tính Rtđ của đoạn mạch nối tiếp.
- Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (R1 nt R2), trong đó R1 = 10, R2 = 5, UAB = 12V. Tính 
 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. (Rtđ = R1 + R2 = 25 ) 
 b) Cường độ dòng điện trong mạch chính. () (Hỏi thêm U1 = ?; U2 = ?)
 K-G: - Viết hệ thức của định luật Ôm và công thức tính Rtđ của đoạn mạch song.
 - Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (R1 // R2), trong đó R1 = 10, I1 = 0,8A, IAB = 1,2A. Tính: a) Hiệu điện thế UAB của đoạn mạch. (UAB = U2 = U1 = I1.R1 = 8V, vì R1 // R2)
 b) Hiệu điện trở R2. ( ) 
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau (7 phút)
*Đặt vấn đề: sgk
Y-K: Hãy quan sát hình 7.1 và cho biết các cuộn dây dẫn này có đặc điểm gì khác nhau? (dài, ngắn; to, nhỏ và chất liệu)
Tb: Điện trở dây dẫn có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
K-G: Muốn xét R của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài hoặc tiết diện..., ta phải làm ntn?
 Gợi ý: Trường hợp tốc độ bay hơi của chất lỏng .
- GV chốt lại cách xác định 
sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.
- Cá nhân trả lời: chiều dài, vật liệu, tiết diện
- Cá nhân trả lời 
I. XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO MỘT TRONG NHỮNG YẾU TỐ KHÁC NHAU 
Điện trở phụ thuộc vào 3 yếu tố:
 + Chiều dài
 + Tiết diện
 + Chất làm dây dẫn
- Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố x nào đó thì cần phải đo điện trở dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng có tất cả các yếu tố còn lại là như nhau
Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn (14 phút)
- YCHS đọc thông tin sgk và trả lời C1.
*Gợi ý: Một dây dẫn dài l có điện trở R. Nêu dây dẫn cùng loại đó dài 2l gồm hai dây dẫn l được mắc nối tiếp nhau thì có điện trở là bao nhiêu? Tương tự đối với dây dài 3l?
- YCHS làm TN kiểm tra
*Gợi ý:
- YCHS quan sát hình 7.2 nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra. (Y-K)
Tb: nhắc lại cách mắc dụng cụ và cách tiến hành TN, đọc kết quả và ghi vào bảng 1
- YCHS nhận xét và đối chiếu với dự đoán.
HSK: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì?
- GV chốt lại và cho HS ghi kết luận
- Từng HS đọc thông tin và gợi ý để trả lời C1
C1. 
l1 = l ® R1 = R
l2 = 2l ® R2 = 2R
l3 = 3l ® R2 = 3R
- HS quan sát hình vẽ mục II.2 trả lời cách làm TN
- HS mắc sơ đồ mạch điện hình 7.2a (K-G làm thí nghiệm)
- HS quan sát đọc kết quả, ghi vào bảng và nhận xét
- HS tham gia thảo luận kết quả bảng 1
II. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN 
1. Dự kiến cách làm
Xác định điện trở của dây dẫn có:
- Cùng tiết diện, cùng vật liệu.
- Khác chiều dài.
=> Xác định mối quan hệ giữa R và l.
2. Thí nghiệm kiểm tra 
a) Mắc mạch điện theo sơ đồ.
b) Làm thí nghiệm.
c) Nhận xét: 
3. Kết luận 
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
Hoạt động 3: Vận dụng (12 phút)
- YCHS tìm hiểu câu C2.
- Đề bài cho biết điều gì? Đại lượng nào không đổi? (Y-K) Đại lượng nào thay thay đổi? Vì sao? (K-G) Từ đó kết luận gì về cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi đó?(Tb)
- YCHS trả lời C2
- Tóm tắt bài toán và nêu cách giải?
- GV chốt cách giải: 
+ Vận dụng ĐL Ôm tính R
+ Vận dụng hệ thức tính l
- Gọi HS trình bày lời giải
- YCHS đọc và tóm tắt C4
Y-K: GV diễn đạt bằng lời, I1 hai lần I2 nội dung còn lại không đổi
Tb: thay I1 = 0,25 I2 bằng 
K-G: C4 nội dung như sgk
- Hãy nêu cách làm C4
*Gợi ý: Vận dụng hệ thức nào để tính chiều dài l?
- YCHS tóm tắt bài toán
*Gợi ý:
+ Với cùng U, I chạy qua dây dẫn quan hệ ntn đối với điện trở của dây dẫn đó.
- Điện trở dây dẫn phụ thuộc ntn vào chiều dài dây dẫn?
- GV hoàn chỉnh lời giải.
- Cá nhân tìm hiểu C2
- HS căn cứ vào gợi ý trả lời 
C2: Chiều dài dây càng lớn (l càng lớn) ® Điện trở của đoạn mạch càng lớn (R càng lớn). Nếu giữ hiệu điện thế (U) không đổi ® Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ (I càng nhỏ) ® Đèn sáng yếu.
- HS thảo luận trả lời
- HS thảo luận nêu cách giải
Tb-K: lên bảng trình bày lời giải
- Theo dõi, nhận xét
- HS tóm tắt đề bài
- Cá nhân làm theo gợi ý C4.
- HS làm bài theo hướng dẫn.
- Lớp đối chiếu với bài làm của mình và nêu thắc mắc (nếu có)
- Hs tóm tắt đề bài.
III. VẬN DỤNG:
C2. Khi giữ hiệu điện thế không đổi, nếu mắc bóng đèn vào hiệu điện thế này bằng dây dẫn dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn. Theo định luật Ôm thì cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó càng nhỏ, nên đèn sáng yếu hơn
C3: Tóm tắt
U = 6V; I = 0,3A
l1 = 4m à R1 = 2Ω
l2 =?
Điện trở của dây dẫn là
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài nên 
C4: Vì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây không đổi nên I tỉ lệ nghịch với R
Do I1 = 0,25 I2 
® R2 =0,25R1 
hay R1 = 4R2. 
Mà ® l1 = 4 l2.
 4. Củng cố: (2 phút)
Tb-Y: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? 
 - Muốn xác điện trở phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn ta làm ntn? Từ đó ta rút ra kết luận gì?
 - Bài tập: 7.5B
 - Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, dây thứ nhất có chiều dài 1,5 m, có điện trở 0,3 Ω Dây thứ hai có chiều dài 4,5m, có điện trở bao nhiêu? 
A. 0,1 Ω B. 0,3 Ω C. 0,6 Ω D. 0,9 Ω
K-G: Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, có điện trở lần lượt 3Ω và 4Ω. Dây thứ nhất (3 Ω) có chiều dài 30m. Dây thứ hai có chiều dài bao nhiêu? (40 m)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút)	
 - Hiểu được hệ thức của sự phụ thuộc điện trở vào chiều dài dây dẫn
 - Biết cách làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc điện trở vào một trong các yếu tố của dây dẫn 
 - Tb-Y: BT 7.1, 7.2 trang 19 ; K-G: 7.4, 5 trang 19
Hướng dẫn: Vận dụng hệ thức ; công thức tính điện trở dây dẫn; 125mA = 0,125A
Chuẩn bị bài mới: Công thức tính điện trở của đoạn mạch mắc song song; cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra và cách giải toán tỉ lệ
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/08/2018 
Tuần 4 Tiết 8. BÀI 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ 
 VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song).
- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện dây dẫn.
 - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch 
với tiết diện của dây.
 2. Kỹ năng 
 - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- Vận dụng sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào tiết diện dây dẫn để giải thích một số hện tượng thực tế liên quan đến dây dẫn
3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ 
*Thầy: 
 + 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
+ 1 nguồn điện 3V, 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn, 2 chốt kẹp dây dẫn.
 + 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng tiết diện lần lượt là S1 và S2 (tương ứng có đường kính tiết diện là d1 và d2.).
*Trò: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút) .
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Tb-Y: Điện trở phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn như thế nào?
 - Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, chiều dài lần lần lượt 120m và 180m. Dây thứ nhất có điện trở 0,6Ω. Dây thứ hai có có điện trở là bao nhiêu? 
K-G: - Cho R1, R2 mắc song song, R1 = R2= 6Ω . Vẽ sơ đồ mạch điện và tính Rtđ ( Rtđ = 3Ω) 
 - Cho R1, R2 và R3 mắc s.song, R1 = R2 = R3 = 6Ω. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính Rtđ ( Rtđ = 2Ω)
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.(8 phút)
- YCHS trả lời C1 
*Gợi ý: Các dây dẫn trong sơ đồ được mắc như thế nào? Công thức điện trở R2 (Tb-Y) ; R3 ? (K-G)
- Theo dõi HS làm và nhắc lại công thức tính Rtđ trong đoạn mạch mắc song song.
- YCHS trả lời. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và nêu dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Từng HS tìm hiểu và trả lời C1 theo gợi ý 
C1. R2 = R/2; 
R3 = R/3
- HS nhận xét và bổ sung nếu có.
- HS tìm hiểu thông tin mục II.2 và trả lời C2 
- Dây dẫn có tiết diện tăng gấp 2 lần thì điện trở của dây giảm 2 lần; dây dẫn có tiết diện tăng gấp 3 lần thì điện trở của dây giảm 3 lần
I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra (12 phút)
- Hãy cho biết các dụng cụ thí nghiệm (Y-K) và cách tiến hành TN kiểm tra dự đoán (Tb)
- GV làm thí nghiệm biểu diễn và HS ghi nhận kết quả và tính R
K-G: Tính tỉ số và đối chiếu với dự đoán (phần 3 - Nhận xét)
– Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về mối quan hệ giữa R và S ® Vận dụng.
- Dụng cụ: dây dẫn cùng vật liệu, cùng chiều dài có tiết diện S1, S2 = S1; ampe kế; vôn kế, nguồn điện và dây nối
- Các bước tiến hành TN 
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ.
+ Thay các điện trở R được làm từ cùng một loại vật liệu, cùng chiều dài, tiết diện S khác nhau.
+ Đo các giá trị U, I ® Tính R
- HS tham gia mắc sơ đồ, đọc kết quả đo và tính điện trở R 
- HS lập tỉ số, rút ra kết luận
- Cá nhân thực hiện, nhận xét
– HS vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để so sánh ® Rút ra kết quả. 
II. Thí nghiệm kiểm tra:
 Tiến hành:
Đo điện trở của dây dẫn:
- Cùng chiều dài, cùng vật liệu.
- Khác tiết diện (S2 = 2S1)
Nhận xét:
=
3. Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)
– YCHS tóm tắt và vận dụng hệ thức làm C3.
– Gọi 1 HS lên bảng giải, gọi HS khác nhận xét 
- GV củng cố lại sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
- Giải C4 như thế nào? 
- GV theo dõi và uốn nắn các sai sót (nếu có)
– Cá nhân hoàn thành câu C3. 
– HS lên bảng.
- HS khác nhận xét.
- Vài HS nêu cách giải
- 1 HS lên bảng giải
- Lớp nhận xét
III. Vận dụng:
C3: Vì 2 dây dẫn đều bằng đồng, có cùng chiều dài:
® 
® R1 = 3 R2 
Điện trở của dây dẫn thứ nhất gấp 3 lần điện trở của dây dẫn thứ hai.
C4: Vì hai dây nhôm có cùng chiều dài nên 
suy ra 
 4. Củng cố: (5 phút)
Y-K: Nhắc lại sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện làm dây dẫn và viết hệ thức nêu sự phụ thuộc đó.
BT: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện dây thứ nhất gấp đôi dây thứ hai. Nếu dây thứ nhất có điện trở 2Ω, dây thứ hai có điện trở bao nhiêu? 
A. 1Ω B. 2Ω C. 3Ω D. 4Ω
Tb: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất là 2mm2, dây thứ hai 6mm2. Dây thứ nhất có điện trở 3Ω, dây thứ hai có điện trở bao nhiêu? (A. 1Ω)
K-G: làm thêm. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có điện trở 2Ω, dây thứ hai có điện trở 8Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện là bao nhiêu nếu S1 = 0,4mm2 (0,1 mm2)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)	
- Hiểu được hệ thức để vận dụng giải các bài toán có liên quan 
Tb-Y: BT: 8.1, 3, 7 ; K-G: 8.2, 4, 8 trang 21, 22. 
Hướng dẫn: Vận dụng các hệ thức sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện. Chú ý tăng giảm bao nhiêu lần của các đại lượng để dễ thực hiện trong làm bài. 
Chuẩn bị bài mới: Điện trở suất của một vật liệu là gì? Hoàn thành bảng 2 trang 26
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Duyệt của lãnh đạo tháng 8/2018
Ngày .
Duyệt của tổ trưởng tuần 4
Ngày .
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tung.doc