Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1.1. Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ: 

- Kiến thức: 

+ Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới. 

+ Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.

+ Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. 

     - Kĩ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí.

+ Biết cách xác định điểm cực cận, cực viễn bằng thực tế.   

      - Thái độ: 

           + Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.

           + Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Bảo vệ mắt.

1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

           - Năng lực đọc hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

           - Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.

II. CHUẨN BỊ:

     * Giáo viên:

- Tranh vẽ con mắt bổ dọc 

- Bảng phụ 

     * Học sinh: 

- Xem trước nội dung bài 48. Mắt à Tìm hiểu “Cấu tạo của mắt; sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh; mắt phải thực hiện quá trình gì khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau”.

- Thước thẳng.

doc 8 trang Khánh Hội 22/05/2023 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 29	Ngày soạn:	04/3/2019	
Tiết: 57 	
Bài 48. MẮT 
I. MỤC TIÊU:
1.1. Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Kiến thức: 
+ Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới. 
+ Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
+ Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. 
 - Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí.
+ Biết cách xác định điểm cực cận, cực viễn bằng thực tế. 
 - Thái độ: 
	+ Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.
	+ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Bảo vệ mắt.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
	- Năng lực đọc hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.
	- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.
II. CHUẨN BỊ:
 * Giáo viên:
- Tranh vẽ con mắt bổ dọc 
- Bảng phụ 
 * Học sinh: 
- Xem trước nội dung bài 48. Mắt à Tìm hiểu “Cấu tạo của mắt; sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh; mắt phải thực hiện quá trình gì khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau”.
- Thước thẳng.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- Nêu cấu tạo của máy ảnh. 
- Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì?
- Chữa bài tập 47.3 SBT
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (2 phút). Tạo tình huống học tập. 
- Mục đích: Đặt vấn đề vào bài.
- Nội dung: Giới thiệu về con mắt
-GV gọi 2 HS đóng vai Bình, Hòa à đọc phần thông tin đầu bài.
-GV đặt vấn đề: hai TKHT đó ở đâu? 
-HS: đọc SGK, nhận thức vấn đề 
-HS: suy nghĩ, trả lời: con mắt 
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 
* Kiến thức 1: (7 phút). Tìm hiểu cấu tạo của mắt (Xoáy sâu)
- Mục đích: Tìm hiểu về mắt.
- Nội dung: Cấu tạo của mắt.
-GV treo tranh vẽ, đưa ra mô hình con mắt bổ dọc.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1,2 SGK 
-GV?: 
+ Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì?
+ Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT? Tiêu cự có thể thay đổi được không? Bằng cách nào?
+ Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu?
-GV gọi HS nhận xét, sau đó GV chốt lại cấu tạo của mắt.
-GV?: Con mắt và máy ảnh có điểm gì giống về cấu tạo? 
-GV gọi HS nhận xét, sau đó GV chính xác hóa câu trả lời. 
-HS: quan sát
-HS: đọc thông tin SGK 
-HS đọc thông tin, trả lời
+ là thể thủy tinh và màng lưới (võng mạc)
+ Thể thủy tinh là một TKHT, nó phồng lên dẹt xuống để thay đổi f.
+ Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ.
-HS nhận xét, bổ sung à ghi bài
-HS trả lời C1:
+ Thể thủy tinh vật kính
+ Màng lưới Phim
-HS nhận xét, bổ sung à ghi bài
I. Cấu tạo của mắt: 
1. Cấu tạo:
- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới (võng mạc)
- Thể thủy tinh là một TKHT, nó phồng lên dẹt xuống để thay đổi f.
- Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ.
2. So sánh mắt và máy ảnh:
C1: - Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.
-Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.
* Kiến thức 2: (14 phút). Sự điều tiết của mắt.
- Mục đích: Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt
- Nội dung: Sự điều tiết của mắt.
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin mục II SGK
-GV?: + Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ các vật?
+ Trong quá trình này, có sự thay đổi gì ở thể thủy tinh?
+ Sự điều tiết của mắt là gì?
-GV: đưa ra bảng phụ vẽ sẵn 2 trường hợp đặt vật.
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm dựng ảnh à xác định F?
- GV gọi HS lên bảng dựng ảnh trên bảng phụ
F2
F1
-GV yêu cầu HS trả lời C2
-GV liên hệ giáo dục HS BVMT: Bảo vệ mắt
-HS đọc thông tin SGK
-HS: + Điều tiết
+ f
+ sự thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới
- HS quan sát, lắng nghe
-HS hoạt động nhóm à vẽ ảnh à xác định F?
- HS: dựng ảnh trên bảng phụ
-HS quan sát hình, trả lời.
+ vật ở càng xaà f của mắt càng lớn
+ vật ở càng gầnà f của mắt càng nhỏ
-HS lắng nghe.
II. Sự điều tiết của mắt:
 Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới.
C2:
- Khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn.
- Khi nhìn các vật ở càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
* Kiến thức 3: (6 phút). Điểm cực cận và điểm cực viễn.
- Mục đích: Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn.
- Nội dung: Điểm cực cận và điểm cực viễn.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK
-GV?: + Điểm cực viễn là gì?
+ khoảng cực viễn là gì?
+ Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu?
+ Mắt ở trạng thái ntn khi nhìn 1 vật ở điểm CV?
-GV yêu cầu HS làm C3
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK
-GV?: + Điểm cực cận là gì?
+ khoảng cực cận là gì?
+ Mắt ở trạng thái ntn khi nhìn 1 vật ở điểm CC?
-GV yêu cầu HS làm C4
-HS đọc thông tin SGK
-HS trả lời
-HS quan sát vật, kiểm tra mắt.
-HS đọc thông tin SGK
-HS trả lời
-HS quan sát vật, kiểm tra mắt.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn:
1. Điểm cực viễn: (CV)
- Điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật được gọi là điểm cực viễn.
- Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm CV đến mắt.
2. Điểm cực cận: (CC)
- Điểm cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật.
- Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận.
Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng: (5 phút)
- Mục đích: cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập.
- Nội dung: Bài tập C5 SGK
- GV gọi HS đọc đề C5 SGK
B
A
I
O
F’
A’
B’
- GV yêu cầu HS vẽ hình
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét và chính xác hóa bài làm
- GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết” ở cuối bài”
- HS đọc đề
- HS vẽ hình
- HS lên bảng giải
DA'B'O DABO ( g . g ) 
hay 
0,8 cm 
- HS nhận xét
- HS quan sát, lắng nghe, ghi bài
- HS đọc thông tin SGK
IV. Vận dụng:
C5: 
DA'B'O DABO ( g . g ) 
hay 
0,8 cm 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3 phút)
	a) Mục đích: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo.
	 Nội dung: 
+ Học bài: cấu tạo của mắt; điểm giống nhau về cấu tạo của Mắt và Máy ảnh; Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ các vật.
+ Làm bài tập: 48.1 à 48.3 SBT, 48.4*SBT
+ Xem trước nội dung bài 49. Mắt cận và mắt lão
+ Ôn lại cách dựng ảnh của 1 vật qua TKHT, TKPK
	b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS.
	c) Sản phẩm hoạt động của HS: 
- Nắm được cấu tạo của mắt; điểm giống nhau về cấu tạo của Mắt và Máy ảnh; Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ các vật.
- Làm bài tập: 48.1 à 48.3 SBT, 48.4*SBT
- Tìm hiểu “đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa”.
- Nắm cách dựng ảnh của 1 vật qua TKHT, TKPK.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: (2 phút)
- GV ?: Nêu cấu tạo của mắt?
- GV?: Điểm giống nhau về cấu tạo của Mắt và Máy ảnh ?
- GV?: Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ các vật?
V. RÚT KINH NGHIỆM:
- Giáo viên: ...
....
- Học sinh: .
....
Tuần: 29	Ngày soạn:	04/3/2019	
Tiết: 58 	
Bài 49. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO 
I. MỤC TIÊU:
1.1. Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa.
 - Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt.
 - Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Bảo vệ mắt, khắc phục các tật về mắt.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
	- Năng lực đọc hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.
	- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: dụng cụ cho các nhóm: TKHT, TKPK, bảng phụ 
* Học sinh: 
- Xem trước nội dung bài 49. Mắt cận và mắt lão à Tìm hiểu “đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa”.
- Ôn lại cách dựng ảnh của 1 vật qua TKHT, TKPK
	- Thước thẳng.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).
- Nêu cấu tạo của mắt. Mắt và máy ảnh có cấu tạo giống nhau ntn?
- Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ vật? Thế nào là điểm CC, CV?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (2 phút). Tạo tình huống học tập. 
- Mục đích: Đặt vấn đề vào bài.
- Nội dung: Giới thiệu về mắt cận, mắt lão, kính cận, kính lão.
-GV gọi HS đọc phần thông tin đầu bài 
-GV đọc lại và gọi HS trả lời 
-HS đọc phần thông tin đầu bài 
-HS suy nghĩ, trả lời
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 
* Kiến thức 1: (18 phút). Tật cận thị và cách khắc phục.
- Mục đích: Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục.
- Nội dung: Tật cận thị và cách khắc phục.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn đề câu C1, yêu cầu HS làm 
-GV?: câu C2
-GV chốt lại những biểu hiện của tật cận thị
-GV? câu C3 
-GV đưa ra bảng phụ vẽ hình 49.1 và ?: Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Vì sao? (chưa vẽ kính cận: TKPK) 
-GV vẽ thêm lên hình kính cận là TKPK có tiêu điểm trùng với CV (đặt gần sát mắt) 
-GV yêu cầu HS vẽ ảnh A’B’ của AB
-GV?: +Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào?
+ Khi đeo kính, mắt có nhìn rõ ảnh A’B’ của AB không? Vì sao?
-GV?: làm thế nào để khắc phục tật cận thị?
-GV liên hệ giáo dục HS BVMT: Bảo vệ mắt.
-HS: + Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân trường. 
-HS: + Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa.
+ Điểm CV của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.
-HS lắng nghe, ghi bài 
-HS: + Dùng tay sờ xem phần rìa 
có dày hơn phần giữa hay không
+ Xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không
-HS quan sát, suy nghĩ, trả lời: không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn điểm CV của mắt
-HS quan sát
-HS vẽ ảnh A’B’
-HS:+Trong khoảng tiêu cự
+Khi đeo kính, mắt nhìn rõ  vì ảnh A’B’ hiện lên trong khoảng từ CC à CV
-HS trả lời 
-HS lắng nghe 
I. Mắt cận: 
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
- Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
- Điểm CV của mắt cận gần mắt hơn so với mắt bình thường
2. Cách khắc phục tật cận thị:
 Mắt cận phải đeo kính cận (là TKPK) để nhìn rõ các vật ở xa.
* Kiến thức 2: (15 phút). Tật mắt lão và cách khắc phục. 
- Mục đích: Tìm hiểu tật mắt lão và cách khắc phục.
- Nội dung: Tật mắt lão và cách khắc phục.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK 
-GV?: +Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay các vật ở gần?
+ so với mắt bình thường thì điểm CC của mắt lão ở xa hay ở gần hơn? 
-GV yêu cầu HS làm C5 
-GV đưa ra bảng phụ vẽ hình 49.2 và ?: Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Vì sao? (chưa vẽ kính lão: TKHT) 
-GV vẽ thêm kính lão (TKHT) đặt gần sát mắt, yêu cầu HS vẽ ảnh A’B’ của vật AB.
-GV?: Khi đeo kính, mắt có nhìn rõ ảnh A’B’ của AB không? Vì sao?
-GV?: làm thế nào để khắc phục tật mắt lão?
-GV liên hệ giáo dục HS BVMT: Bảo vệ mắt.
-HS đọc SGK
-HS trả lời
-HS suy nghĩ, trả lời:
+ Dùng tay sờ xem phần rìa 
có mỏng hơn phần giữa hay không
+ Xem kính đó có cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay không
-HS: khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm CC của mắt.
-HS vẽ ảnh A’B’
-HS: Khi đeo kính, mắt nhìn rõ  vì ảnh A’B’ hiện lên xa mắt hơn điểm CC
-HS trả lời 
-HS lắng nghe 
II. Mắt lão:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
 - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
- Điểm CC của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình thường.
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
 Mắt lão phải đeo kính lão (là TKHT) để nhìn rõ các vật ở gần.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3 phút)
	a) Mục đích: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo.
	 Nội dung: 
- Học bài: đặc điểm của Mắt cận, cách khắc phục; đặc điểm của Mắt lão, cách khắc phục.
- Làm bài tập: 49.1 à 49.3 SBT, 49.4*SBT
- Xem trước nội dung bài 50. Kính lúp
	b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS.
	c) Sản phẩm hoạt động của HS: 
- Nắm được đặc điểm của Mắt cận, cách khắc phục; đặc điểm của Mắt lão, cách khắc phục. 
- Làm bài tập: 49.1 à 49.3 SBT, 49.4*SBT
- Tìm hiểu “Kính lúp là gì; Cách quan sát 1 vật nhỏ qua kính lúp ”.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: (2 phút)
- GV ?: Nêu biểu hiện của mắt cận và nêu cách khắc phục.
- GV?: Nêu biểu hiện của mắt lão và nêu cách khắc phục.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
- Giáo viên: ...
....
- Học sinh: .
....
Trình kí tuần 29:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc