Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: 

+ Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới. 

+ Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.

+ Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. 

     - Kĩ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí.

+ Biết cách xác định điểm cực cận, cực viễn bằng thực tế.   

      - Thái độ: 

           + Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.

           + Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Bảo vệ mắt.

II. CHUẨN BỊ:

     * Thầy: + Tranh vẽ con mắt bổ dọc 

+ Mô hình con mắt

+ Bảng phụ 

      * Trò: Xem trước bài, bảng nhóm 

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

  1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
  2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).

- Nêu cấu tạo của máy ảnh. 

- Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì?

doc 6 trang Khánh Hội 23/05/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 29	Ngày soạn:	7/3/2018	
Tiết: 57 	
Bài 48. MẮT 
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
+ Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới. 
+ Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
+ Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. 
 - Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí.
+ Biết cách xác định điểm cực cận, cực viễn bằng thực tế. 
 - Thái độ: 
	+ Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.
	+ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Bảo vệ mắt.
II. CHUẨN BỊ:
 * Thầy: + Tranh vẽ con mắt bổ dọc 
+ Mô hình con mắt
+ Bảng phụ 
 * Trò: Xem trước bài, bảng nhóm 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- Nêu cấu tạo của máy ảnh. 
- Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì?
- Chữa bài tập 47.3 SBT
Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (2 phút). Tạo tình huống học tập. 
-GV gọi 2 HS đóng vai Bình, Hòa à đọc phần thông tin đầu bài.
-GV đặt vấn đề: hai TKHT đó là gì? 
-HS: đọc SGK 
-HS: suy nghĩ, trả lời 
Hoạt động 2: (7 phút). Tìm hiểu cấu tạo của mắt (Xoáy sâu)
-GV treo tranh vẽ, đưa ra mô hình con mắt bổ dọc.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1,2 SGK 
-GV?: + Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì?
+ Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT? Tiêu cự có thể thay đổi được không? Bằng cách nào?
+ Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu?
-GV gọi HS nhận xét, sau đó GV chốt lại cấu tạo của mắt.
-GV?: Con mắt và máy ảnh có điểm gì giống về cấu tạo? 
-HS: quan sát
-HS: đọc thông tin SGK 
-HS đọc thông tin, trả lời
-HS nhận xét, bổ sung à ghi bài
-HS trả lời C1
I. Cấu tạo của mắt: 
1. Cấu tạo:
- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới (võng mạc)
- Thể thủy tinh là một TKHT, nó phồng lên dẹt xuống để thay đổi f.
- Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ.
2. So sánh mắt và máy ảnh:
C1: - Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.
-Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.
Hoạt động 3: (15 phút). Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt.
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin mục II SGK
-GV?: + Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ các vật?
+ Trong quá trình này, có sự thay đổi gì ở thể thủy tinh?
+ Sự điều tiết của mắt là gì?
F2
F1
-GV: đưa ra bảng phụ vẽ sẵn 2 trường hợp đặt vật, yêu cầu các nhóm dựng ảnh à xác định F?
-GV yêu cầu HS trả lời C2
-GV: đưa ra bảng phụ vẽ sẵn 2 trường hợp đặt vật (đã vẽ hoàn thành), yêu cầu HS so sánh tiêu cự trong 2 trường hợp.
-GV ? HS C2
-GV liên hệ giáo dục HS BVMT: Bảo vệ mắt
-HS đọc thông tin SGK
-HS: + Điều tiết
+ f
-HS hoạt động nhóm à vẽ ảnh à xác định F?
-HS quan sát hình, trả lời.
-HS quan sát hình, trả lời
-HS lắng nghe.
II. Sự điều tiết của mắt:
 Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới.
C2:
- Khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn.
- Khi nhìn các vật ở càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
Hoạt động 4: (7 phút). Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK
-GV?: + Điểm cực viễn là gì?
+ khoảng cực viễn là gì?
+ Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu?
+ Mắt ở trạng thái ntn khi nhìn 1 vật ở điểm CV?
-GV yêu cầu HS làm C3
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK
-GV?: + Điểm cực cận là gì?
+ khoảng cực cận là gì?
+ Mắt ở trạng thái ntn khi nhìn 1 vật ở điểm CC?
-GV yêu cầu HS làm C4
-HS đọc thông tin SGK
-HS trả lời
-HS quan sát vật, kiểm tra mắt.
-HS đọc thông tin SGK
-HS trả lời
-HS quan sát vật, kiểm tra mắt.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn:
1. Điểm cực viễn: (CV)
- Điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật được gọi là điểm cực viễn.
- Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm CV đến mắt.
2. Điểm cực cận: (CC)
- Điểm cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật.
- Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận.
4. Củng cố: (6 phút)
-GV?: Nêu cấu tạo của mắt?
- GV yêu cầu HS làm câu C5 
- GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết” ở cuối bài
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài 
- Làm bài tập: 48.1 à 48.3 SBT, 48.4*SBT
- Xem trước bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Ôn lại cách dựng ảnh của 1 vật qua TKHT, TKPK
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần: 29	Ngày soạn:	7/3/2018	
Tiết: 58 	
Bài 49. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO 
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa.
 - Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt.
 - Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Bảo vệ mắt, khắc phục các tật về mắt.
II. CHUẨN BỊ:
 * Thầy: dụng cụ cho các nhóm: TKHT, TKPK, bảng phụ 
 * Trò: Xem trước bài, ôn lại cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).
- Nêu cấu tạo của mắt. Mắt và máy ảnh có cấu tạo giống nhau ntn?
- Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ vật? Thế nào là điểm CC, CV?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (2 phút). Tạo tình huống học tập. 
-GV gọi HS đọc phần thông tin đầu bài 
-GV đọc lại và ? 2 kính khác nhau chỗ nào? 
-HS đọc phần thông tin đầu bài 
-HS suy nghĩ, trả lời 
Hoạt động 2: (19 phút). Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn đề câu C1, yêu cầu HS làm 
-GV?: câu C2
-GV chốt lại những biểu hiện của tật cận thị
-GV? câu C3 
-GV đưa ra bảng phụ vẽ hình 49.1 và ?: Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Vì sao? (chưa vẽ kính cận: TKPK) 
-GV vẽ thêm lên hình kính cận là TKPK có tiêu điểm trùng với CV (đặt gần sát mắt) 
-GV yêu cầu HS vẽ ảnh A’B’ của AB
-GV vẽ ảnh của AB qua TKPK
-GV?: +Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào?
+ Khi đeo kính, mắt có nhìn rõ ảnh A’B’ của AB không? Vì sao?
-GV?: làm thế nào để khắc phục tật cận thị?
-GV liên hệ giáo dục HS BVMT: Bảo vệ mắt.
-HS: + Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân trường. 
-HS: + Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa.
+ Điểm CV của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.
-HS lắng nghe, ghi bài 
-HS: + Dùng tay sờ xem phần rìa 
có dày hơn phần giữa hay không
+ Xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không
-HS quan sát, suy nghĩ, trả lời: không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn điểm CV của mắt
-HS quan sát
-HS vẽ ảnh A’B’
-HS quan sát
-HS:+Trong khoảng tiêu cự
+Khi đeo kính, mắt nhìn rõ  vì ảnh A’B’ hiện lên trong khoảng từ CC à CV
-HS trả lời 
-HS lắng nghe 
I. Mắt cận: 
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
-Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
- Điểm CV của mắt cận gần mắt hơn so với mắt bình thường
2. Cách khắc phục tật cận thị:
 Mắt cận phải đeo kính cận (là TKPK) để nhìn rõ các vật ở xa.
Hoạt động 3: (15 phút). Tìm hiểu tật mắt lão và cách khắc phục. 
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK 
-GV?: +Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay các vật ở gần?
+ so với mắt bình thường thì điểm CC của mắt lão ở xa hay ở gần hơn? 
-GV yêu cầu HS làm C5 
-GV đưa ra bảng phụ vẽ hình 49.2 và ?: Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Vì sao? (chưa vẽ kính lão: TKHT) 
-GV vẽ thêm kính lão (TKHT) đặt gần sát mắt, yêu cầu HS vẽ ảnh A’B’ của vật AB.
-GV vẽ ảnh của AB qua TKHT
-GV?: Khi đeo kính, mắt có nhìn rõ ảnh A’B’ của AB không? Vì sao?
-GV?: làm thế nào để khắc phục tật mắt lão?
-GV liên hệ giáo dục HS BVMT: Bảo vệ mắt.
-HS đọc SGK
-HS trả lời
-HS suy nghĩ, trả lời:
+ Dùng tay sờ xem phần rìa 
có mỏng hơn phần giữa hay không
+ Xem kính đó có cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay không
-HS: khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm CC của mắt.
-HS vẽ ảnh A’B’
-HS: Khi đeo kính, mắt nhìn rõ  vì ảnh A’B’ hiện lên xa mắt hơn điểm CC
-HS trả lời 
-HS lắng nghe 
II. Mắt lão:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
 - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
- Điểm CC của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình thường.
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
 Mắt lão phải đeo kính lão (là TKHT) để nhìn rõ các vật ở gần.
4. Củng cố: (2 phút)
- GV?: Nêu biểu hiện của mắt cận, mắt lão và nêu cách khắc phục.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” ở cuối bài. 
- Làm bài tập: 49.1 à 49.3 SBT, 49.4*SBT
- Xem trước bài 50. Kính lúp
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thầy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trình kí tuần 29:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tuan_29_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc