Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố lại các quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được ĐST từ của NC thẳng, NC hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều ĐST trong ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
*Thầy: - 1 nguồn điện 6V.
- Ống dây dẫn khoảng 500 đến 700 vòng, f = 0,2mm. 1 thanh nam châm.
- 1 sợi dây mảnh dài 20cm; 1 công tắc; 1 giá thí nghiệm.
*Trò: Làm các bài tập về nhà
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 23/11/2018 Tuần: 16 Tiết 31. BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố lại các quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. 2. Kỹ năng: - Vẽ được ĐST từ của NC thẳng, NC hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều ĐST trong ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ *Thầy: - 1 nguồn điện 6V. - Ống dây dẫn khoảng 500 đến 700 vòng, f = 0,2mm. 1 thanh nam châm. - 1 sợi dây mảnh dài 20cm; 1 công tắc; 1 giá thí nghiệm. *Trò: Làm các bài tập về nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) N S + I Tb-Y: Phát biểu lại quy tắc nắm tay phải. Áp dụng: Xác định tên từ cực của hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua. Tb: Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bài tập 1 (12 phút) - GV: treo H30.1 lên bảng và YCHS tìm hiểu đề bài, nêu cách giải - Chốt lại cách giải a) + Dùng qui tắc nắm tay phải xác định chiều ĐST trong lòng ống dây. Từ đó xác định được tên từ cực của ống dây. + Xét tương tác giữa ống dây và NC hiện tượng. b) Thực hiện tương tự câu a - YCHS làm bài - GV gọi HS lên trình bày lời giải trên bảng theo các bước đã nêu. - Theo dõi, nhận xét, củng cố lại quy tắc nắm tay phải và tương tác của nam châm - YCHS nêu dụng cụ và cách tiến hành TN - HS tìm hiểu bài, thảo luận và nêu cách giải bài 1. - Từng HS làm phần a, b theo các bước trên. Nêu được hiện tượng xảy ra giữa ống dây và NC. - HS nêu dụng cụ, làm TN kiểm tra, quan sát hiện tượng xẩy ra rút ra KL, đối chiếu với kết quả câu a, b Bài 1: a) Nam châm bị hút vào ống dây. b) Lúc đầu NC bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc của NC hướng về phía đầu B của ống dây thì NC bị hút vào ống dây c) Hoạt động 2: Bài tập 2 (10 phút) - YCHS tìm hiểu kĩ đề bài. Tb: Qua hình 30.2, đề bài cho biết điều gì? YC điều gì? Y-K: YCHS phát biểu lại qui tắc bàn tay trái và dùng nó để làm gì? - GV nhắc lại các ký hiệu: , cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải cho BT 2. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài và giải thích các bước thực hiện. HS khác theo dõi và nêu nhận xét. - GV nêu nhận xét chung, nhắc nhở những sai sót thường mắc phải. - Lưu ý các ký hiệu ¤, U - HS tìm hiểu đề bài và nêu được a) Cho biết 2 cực NC, chiều dòng điện. Xác định chiều ĐST và chiều LĐT b) Cho biết 2 cực NC, chiều LĐT. Xác định chiều ĐST và chiều dòng điện c) Cho biết chiều dòng điện, chiều lực điện từ. Xác định tên từ cực của NC và chiều ĐST Y-K giải bài 2 a Tb giải bài 2b K-G giải bài 2c - HS chữa bài nếu sai. Bài tập 2: a) b) c) Hoạt động 3: Bài tập 3 (10 phút) - YCHS tìm hiểu đề bài và nêu cách các bước thực hiện. - YC từng HS làm bài 3. - Gọi HS lên bảng làm bài câu a (Y-K), b (Tb). GV sửa những sai sót của học sinh. - Cho thảo luận cả lớp câu c (K-G). - GV dùng mô hình để làm rõ cho HS thấy được chiều quay của khung dây và củng cố lại cách sử dụng quy tắc bàn tay trái - HS tìm hiểu đề bài, nêu cách giải - Từng HS làm bài 3. - Gọi HS lên bảng làm bài câu a và b. GV sửa những sai sót của HS. - HS thảo luận cả lớp để làm câu c. Bài tập 3: a) b) Cặp lực đó làm khung quay ngược chiều kim đồng hồ. c) Muốn lực F1, F2 có chiều ngược lại, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường. 4. Củng cố: (5 phút) Y-K: Nhắc lại các quy tắc và cách sử dụng. Tb: BT 30.1B K-G: 30.2 Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có chiều đi từ trong ra ngoài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Bài tập về nhà: Y - K: 30.4; Tb làm thêm 30.6; K - G: 30.3, 5 trang 66, 67(sbt) Hướng dẫn: Vận dụng quy tắc nắm tay phải và bàn tay trái - Chuẩn bị bài mới: Bài 31 hiện tượng cảm ứng điện từ - Chuẩn bị đinamô xe đạp cũ; có thể tạo ra dòng điện bằng cách nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 23/11/2018 Tuần: 16 Tiết 32. Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. - Sử dụng đúng thuật ngữ mới đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ 2. Kỹ năng: Quan sát và mô tả đúng hiện tượng 3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác. II. CHUẨN BỊ *Thầy: Đi na mô xe đạp, tranh vẽ H32.1; Cuộn dây có 2 đèn led; Thanh NC có trục quay; NC điện và 2 pin (nguồn điện) *Trò: Làm các bài tập về nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Tb-K: Hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ dòng điện tạo ra từ trường (tác dụng từ của dòng điện) - BT 30.4b Đặt vấn đề: (sgk) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp (7 phút) - Cho biết cấu tạo của đinamô xe đạp. - Đi na mô xe đạp hoạt động ra sao để tạo ra dòng điện. - GV tóm tắt cấu tạo và hoạt động của đi na mô xe đạp. - Liệu có phải nhờ nam châm mà tạo ra dòng điện không? Y-K: Quan sát hình 31.1 cho biết cấu tạo của đinamô xe đạp. Tb: Khi quay mún của đinamô thì nam châm quay theo và đèn sáng. - HS suy nghĩ. I. Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp - Cấu tạo: H.31.1: + N.C vĩnh cửu. + Cuộn dây dẫn + lõi sắt + Trục quay, núm và 1 đèn nối hai đầu cuộn dây dẫn -Hoạt động: Quay NCVC trước cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thì làm đèn sáng. Hoạt động 2: Dùng nam châm để tạo ra dòng điện (17 phút) - Để làm TN như H31.2, ta cần các dụng cụ nào? Và được tiến hành ntn? - GV hướng dẫn HS làm TN cần nhanh và dứt khoát. - YCHS nêu rõ dòng điện xuất hiện khi di chuyển NC ra xa hay lại gần cuộn dây - Hãy nêu dụng cụ TN và cách tiến hành TN? - Khi đóng và ngắt mạch điện thì từ trường của nam châm thay đổi như thế nào như thế nào? - Dòng điện của nam châm điện có chạy sang cuộn dây? - GV theo dõi, hỗ trợ, nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời của HS - GV nhận xét K-G: Làm thế nào để có thể tạo ra DĐCƯ trong cuộn dây dẫn kín nếu công tắc của NCĐ luôn đóng? Y-K: nêu các dụng cụ Tb: Nêu cách làm TN - Các nhóm làm TN và trả lời C1 và C2 C1: Khi di chuyển NC lại gần cuộn dây và khi di chuyển NC ra xa cuộn dây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện DĐCƯ. C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Tb-Y: Nêu các dụng cụ và cách tiến hành TN - Lớp suy nghĩ K-G: Trả lời Tb-Y: trả lời + Trả lời C3 C3: Khi đóng hoặc ngắt mạch điện liên tục thì có dòng điện trong ống dây dẫn kín. - Đưa NCĐ chuyển động lại gần hay ra xa cuộn dây II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện 1. Dùng nam châm vĩnh cửu *Nhận xét 1: Dòng điện chỉ xuất hiện trong ống dây dẫn kín khi ta đưa một cực NC lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó và ngược lại. DĐCƯ 2. Dùng nam châm điện. * Nhận xét 2: Dòng điện xuất hiện khi trong thời gian đóng và ngắt mạch của N.C điện hay là trong thời gian dòng điện của N.C điện biến thiên. Hoạt động 3: Hiện tượng cảm ứng điện từ (8 phút) - Qua TN nghiệm trên, khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng? - GV thông báo: dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. - YCHS làm C4, C5 - Theo dõi, nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời của HS - Khi đóng ngắt mạch điện, hay đưa NC lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn kín - Tìm hiểu sgk nắm được 2 thuật ngữ - HS làm TN rồi trả lời C4 C4: Khi NC quay thì trong cuộn dây có xuất hiện DĐCƯ. C5: Nhờ có sự biến thiên từ trường của NC qua cuộn dây mà trong cuộn dây có d.điện. III. Hiện tượng cảm ứng điện từ - Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín như trên gọi là dòng điện cảm ứng. - Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. 4. Củng cố: (5 phút) Y-K: Hãy nêu các cách để tạo ra dòng điện cảm ứng Tb: Hiện tượng làm xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng gì? - BT 31.1D ; HS đọc ghi nhớ sgk 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Bài tập về nhà: K-G: 31.4; Y- K -Tb: 31.2 Hướng dẫn: Chuyển động của NCĐ, của cuộn dây? - Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài 32 – Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì? IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Duyệt của lãnh đạo tháng 11/2018 Ngày . ................................................................................................................................................................................................ Duyệt của tổ trưởng tuần 16 Ngày . Trương Thị Ngọc Tiếng Kiểm tra 15 phút Câu 1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ, chiều đường sức từ trong các hình vẽ sau N S F Câu 2: Nêu các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. Câu 3: Xác định tên từ cực và chiều đường sức từ các hình vẽ sau N S A B B A Đáp án Câu 1: Phát biểu đúng quy tắc (1 điểm) Áp dụng: Vẽ đúng chiều của lực điện từ, chiều của đường sức từ ở mỗi hình được 1 điểm Câu 2: có thể làm tăng lực từ của nam châm điện lên một vật bằng hai cách Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây (1đ) Tăng số vòng dây của ống dây (1đ) Câu 3: Xác định đúng tên từ cực của mỗi hình được 1đ Xác định đúng chiều đường sức của mỗi hình được 1đ Họ và tên: .. Thứ bảy, ngày 21 tháng 11 năm 2015 Lớp: 9C Kiểm tra 15 phút Môn Vật Lý Điểm Lời phê của thầy Đề Câu 1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ, chiều đường sức từ, tên từ cực của nam châm trong các hình vẽ sau S N F Câu 2: Nêu các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. Câu 3: Xác định tên từ cực và chiều đường sức từ các hình vẽ sau S N A B D C Bài làm Họ và tên: .. Thứ bảy, ngày tháng năm 2016 Lớp: 9 Kiểm tra 15 phút Môn Vật Lý Điểm Lời phê của thầy Đề Câu 1: Hai từ cực của nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ tương tác với nhau như thế nào? Câu 2: Nêu các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. Câu 3: Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Câu 4. Xác định tên từ cực và chiều đường sức từ các hình vẽ sau N S A B D C Bài làm
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tun.doc