Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.
- Nêu được một số ứng dụng của NC điện và chỉ ra tác dụng của NC điện
2. Kỹ năng: Giải thích được hoạt động của NC điện.
3. Thái độ: HS thấy được ảnh hưởng tiêu cực của sóng điện từ đối với môi trường
II. CHUẨN BỊ:
*Thầy: - 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng.
- 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng.
- 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3 đến 6V.
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A.
- 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn; 1 ít đinh ghim bằng sắt.
- 1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây.
*Trò: Làm các bài tập về nhà
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Y-K: Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Xác định tên từ cực của ống dây hình 24.6 (sgk, tr 67)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 05/11/2018 Tuần: 14 Tiết 27. Bài 25. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. - Nêu được một số ứng dụng của NC điện và chỉ ra tác dụng của NC điện 2. Kỹ năng: Giải thích được hoạt động của NC điện. 3. Thái độ: HS thấy được ảnh hưởng tiêu cực của sóng điện từ đối với môi trường II. CHUẨN BỊ: *Thầy: - 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng. - 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng. - 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3 đến 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A. - 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn; 1 ít đinh ghim bằng sắt. - 1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây. *Trò: Làm các bài tập về nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Y-K: Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Xác định tên từ cực của ống dây hình 24.6 (sgk, tr 67) BT 24.5 Đầu A của nguồn điện là cực dương Tb-K: Phát biểu quy tắc nắm tay phải. - Làm BT 24.4 a) cực Bắc. - Làm BT 24.4b) Dòng điện có chiều đi vào ở đầu C. *ĐVĐ: Chúng ta biết, sắt và thép đều là vật liệu từ, vậy sắt và thép nhiễm từ có giống nhau không? Tại sao lõi của nam châm điện là sắt non mà không phải là thép? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Sự nhiễm từ của sắt, thép (20 phút) - YCHS quan sát hình 25.1, đọc SGK mục 1. Y-K: Cho biết dụng cụ TN Tb: Cách tiến hành TN. K-G: Mục đích TN là gì? Lưu ý: Bố trí TN: Để kim NC đứng cân bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục kim NC song song với mặt ống dây. Sau đó mới đóng mạch điện. - GV làm TN. HS quan sát Y-K: Khi đóng khóa K, kim NC còn song song với dây dẫn hay không? Tb-K: Khi đặt lõi sắt non hoặc lõi thép trong lòng ống dây, nhận xét góc lệch của kim NC so với t/h ống dây không có lõi sắt (thép) - GV nhận xét - TN ở hình 25.2 thực hiện tương tự. - GV làm TN - YCHS làm câu C1. - YCHS lắp đặt TN theo sơ đồ. GV làm TN biểu diễn K-G: Qua thí nghiệm 25.1 và 25.2, rút ra kết luận gì? Y-K: GV thông báo về sự nhiễm từ của sắt và thép + Sở dĩ lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây vì khi đặt trong từ trường thì lõi sắt và lõi thép bị nhiễm từ và trở thành một NC. + Không những sắt, thép mà các vật liệu từ niken, côban, . đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. Tích hợp: - Nêu các biện pháp thu gom sắt vụn bảo vệ môi trường - Nguồn phát sóng điện từ có ảnh hưởng gì đến môi trường? Gợi ý: + Loài chim bồ câu có một khả năng đặc biệt gì? (Sở dĩ như vậy bởi vì trong não bộ của chim bồ câu có các hệ thống giống như la bàn, chúng được định hướng theo từ trường Trái Đất) + Sóng điện từ quá nhiều như hiện nay có ảnh hưởng gì đến khả năng xác định phương hướng của bồ câu? + Cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Cá nhân quan sát hình 25.1, nghiên cứu mục 1 SGK nêu được: Dụng cụ: 1 ống dây, 1 lõi sắt non, 1 lõi thép, 1 la bàn, 1 công tắc, 1 biến trở, 1 ampe kế, 5 đoạn dây nối. Tiến hành TN: Mắc mạch điện như hình 25.1. Đóng công tắc K, quan sát góc lệch của kim nam châm so với ban đầu. Mục đích TN: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép + Đặt lõi sắt non hoặc thép vào trong lòng ống dây, quan sát và nhận xét góc lệch của kim nam châm so với trường hợp trước. - Quan sát, so sánh góc lệch của kim nam châm trong các trường hợp và trả lời các câu hỏi của GV - HS quan sát hình 25.2, tìm hiểu SGK nêu được: Mục đích: Nêu được nhận xét về tác dụng từ của ống dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép khi ngắt dòng điện qua ống dây. + Mắc mạch điện như hình 25.2 SGK. + Quan sát hiện tượng xảy ra với đinh sắt trong hai trường hợp. - Cá nhân trình bày câu C1. - Rút ra kết luận. - HS nghe thông báo của giáo viên. - Từng HS tả lời - Cá nhân trả lời: + Có thể xác định được phương hướng chính xác trong không gian + Sự định hướng của bồ câu có thể bị đảo lộn. + HS trả lời I. Sự nhiễm từ của sắt, thép. 1. Thí nghiệm. - Khi đóng công tắc K, KNC bị lệch đi so với phương ban đầu. - Khi đặt lõi sắt non hoặc thép vào trong lòng cuộn dây, đóng khó K, góc lệch của kim nam châm lớn hơn so với trường hợp không có lõi sắt non hoặc thép. Vậy lõi sắt non hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. C1: Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây lõi sắt mất hết từ tính, còn lõi thép vẫn giữ được từ tính. 2. Kết luận. + Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. + Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính. Hoạt động 2: Nam châm điện (7 phút) - YCHS đọc SGK để tìm hiểu về NCĐ và trả lời C2. - H/dẫn HS thảo luận C2. - GV chốt lại cấu tạo của NC điện - NCĐ hoạt động như thế nào (K-G)? (Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì ống dây trở thành NC, đồng thời lõi sắt non nhiễm từ trở thành NC nữa. Khi ngắt dòng điện. Lõi sắt non mất hết từ tính và NCĐ ngừng hoạt động) + Có mấy cách làm tăng lực từ của NC điện (Tb)? - YCHS làm C3. - GV nhận xét - Cá nhân tìm hiểu SGK, kết hợp quan sát hình 25.3 SGK. - HS thảo luận C2. HS thảo luận nêu hoạt động của NC điện - HS tìm hiểu SGK và cho biết các cách tăng từ tính của nam châm điện. - Từng HS làm C3. II. Nam châm điện. - Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non. Lõi sắt non có vai trò làm tăng tác dụng từ của nam châm. C2: Các con số ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể sử dụng với số vòng dây khác nhau tuỳ theo cách chọn để nối hai đầu ống dây với nguồn điện. Dòng chữ 1A - 22 cho biết ống dây được dùng với I = 1A, R của ống dây là 22. * Các cách tăng lực từ của nam châm điện: - Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. - Tăng số vòng của ống dây. C3: NC b mạnh hơn a, NC d mạnh hơn c, NC e mạnh hơn b, d. Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút) - YC từng HS làm câu C4, C5, C6 vào tập - Củng cố cho HS sự khác nhau giữa NC vĩnh cửu và NC điện. - Từng HS làm bài Tb: trả lời C4 Y-K: trả lời C5 K-G: trả lời C6 - Lớp nhận xét. III. Vận dụng. C4: Vì khi chạm vào đầu thanh NC thì mũi kéo bị nhiễm từ và trở thành một NC. C5: Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của NCĐ. C6: Lợi thế của NCĐ: - Có thể chế tạo ra NCĐ rất mạnh. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là NCĐ mất hết từ tính. - Có thể thay đổi tên từ cực của NC điện 4. Củng cố: (5 phút)- Nam châm điện có cấu tạo và hoạt động như thế nào? Y-K: Nêu các cách làm tăng lực từ của nam châm điện Tb-K: Trong lòng ống dây của NC điện người ta dùng lõi sắt non hay thép? BT 25.1 a) Không b) Vì khi ngắt điện, thép còn giữ được từ tính, NC điện mất ý nghĩa sử dụng HS đọc: Có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Bài tập về nhà: Y – K: Sự nhiễm từ của sắt thép có gì giống và khác nhau? Cho biết cách cách làm tăng lực từ? BT25.5/57(sbt); Tb: làm thêm 25.257; K – G: BT 25.3/57(sbt); Hướng dẫn: 25.2 a) Mạnh hơn , b) Dựa vào chiều vòng đòng và quy tắc nắm tay phải để trả lời a) Dựa và đặc tính của NC , b) Dựa vào tương tác của NC, c) bị nhiễm từ - NC - Chuẩn bị bài mới: Xem trước Bài 26 – Tìm hiểu loa điện cũ gồm có bộ phận nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 05/11/2018 Tuần: 14 Tiết 28. BÀI 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được một số ứng dụng của NCĐ và chỉ ra tác dụng của NCĐ trong những ứng dụng này. 2. Kỹ năng: Giải thích được hoạt động của loa điện và rơ le điện từ 3. Thái độ: HS thấy được vai trò to lớn của vật lý học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ *Thầy: - 1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính của cuộn dây cỡ 3cm. - 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở; 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 nam châm hình chữ U. - 5 đoạn dây nối; 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ ra cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa. *Trò: Làm các bài tập về nhà và loa điện cũ (quan sát các bộ phận chính - nam châm, lõi sắt, màng loa,) III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Y-K: Mô tả cấu tạo của NCĐ. Trong đó lõi sắt non có vai trò gì? Nêu các cách làm tăng lực từ của NCĐ tác dụng lên một vật. Tb: Giải thích vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo NCĐ? Bài tập 25.2. a) Mạnh hơn; b) Đầu A là cực Bắc K–G: Sự nhiễm từ của sắt và thép khác nhau chỗ nào? Hãy nêu cách chế tạo NCVC? (đặt lõi sắt (thép) vào trong lòng ống dây và cho dòng điện đi qua. Lõi sắt (thép) bị nhiễm từ và trở thành NCVC BT 25.3a) Được, vì kẹp sắt đặt trong từ trường của nam châm và bị nhiễm từ b) Đầu gần cực Bắc của NC là cực Nam còn đầu kia của kẹp là cực Bắc, cứ như thế của các kẹp nối đuôi nhau. ĐVĐ: Nam châm chế tạo không mấy khó khăn và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như trong kĩ thuật. Vậy nam châm có ứng dụng như thế nào trong thực tế à Chúng ta cùng vào bài ngày hôm nay để hiểu rõ hơn vấn đề này 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Loa điện (18 phút) Tb-Y: YCHS nêu ứng dụng của NC trong thực tế. - Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của NC lên ống dây có dòng điện chạy qua. Y-K: Nêu dụng cụ TN Tb: Nêu cách tiến hành TN? K-G: Nêu mục đích của TN? (tác dụng từ của NC lên ống dây có dòng điện chạy qua) Tb: Lắp TN theo sơ đồ. - GV làm TN, YCHS quan sát TN và trả lời. + I không đổi + I biến thiên - Lưu ý: Khi di chuyển con chạy của biến trở phải nhanh và dứt khoát. - Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong 2 trường hợp? - Thông báo: Đó chính là nguyên tắc hoạt động của loa điện. Tb-K. Nêu cấu tạo của loa điện? - Chúng ta biết vật dao động thì phát ra âm thanh. Vậy quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào? Các em cùng nghiên cứu phần thông báo của mục 2 – HS nêu ứng dụng của nam châm - HS thực hiện theo hướng dẫn – Cá nhân tìm hiểu cấu tạo của loa điện thật. – HS đọc SGK tìm hiểu nhận biết cách làm cho những biến đổi về cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh. K-G: nêu tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm I. Loa điện 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. Thí nghiệm (h26.1) Lồng ống dây vào một cực của nam châm chữ U + Dòng điện chạy qua ống dây không đổi. + Dòng điện chạy qua ống dây thay đổi. Kết luận + Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. + Khi cường độ dòng điện thay đổi. ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. 2. Cấu tạo của loa điện gồm: + ống dây L + Nam châm E + Màng loa M. Quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm: I thay đổi truyền từ micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây -> ống dây dao động, màng loa dao động theo, phát ra âm thanh. Hoạt động 2: Rơ le điện từ (8 phút) Y-K. Quan sát hình 26.3. Rơ le điện từ là gì ? Tb: Chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ. Nêu tác dụng của mỗi bộ phận? - YCHS thảo luận nhóm trả lời C1. *Gợi ý: thanh sắt có bị hút vào NCĐ hay không ? (Y-K). Vì sao? (Tb) Mạch 2 kín hay hở ? Vì sao (Y-K) Tb-K: Em hãy hoàn thành câu C1 để hiểu rõ hơn nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ? – Cá nhân HS nghiên cứu SGK tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ và trả lời – Cá nhân HS trả lời câu C1 II. Rơ le điện từ 1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ. - Khái niệm: là thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện. - Cấu tạo: 2 bộ phận chủ yếu: NCĐ và thanh sắt non. - Hoạt động: Khi đóng khóa K, có dòng điện chạy qua mạch 1, nam châm điện hút sắt và đúng mạch điện 2. Hoạt động 3: vận dụng (7 phút) - YCHS hoàn thành lần lượt câu C3, C4 vào vở. - Hướng dẫn thảo luận chung toàn lớp. C4. - Cho biết cấu tạo của rơle dòng? - Rơle dòng hoạt động như thế nào? - Gọi HS trả lời C4 - GV theo dõi, nhận xét và hoàn cỉnh câu trả lời của HS – Cá nhân HS hoàn thành câu C3, C4 vào vở. - Lớp nhận xét Tb-Y: HS cho biết cấu tạo và hoạt động của rơle dòng K-G: Giải thích C4 - Lớp nhận xét III. Vận dụng C3: Trong bệnh viện, bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân bằng cách đưa NC lại gần vị trí có mạt sắt, NC tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. C4 : Rơ le được mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ để khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của NCĐ mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt ® Động cơ ngừng hoạt động) 4. Củng cố: (3 phút) Nam châm điện được ứng dụng ở các dụng cụ nào? (Rơle điện từ, các dụng cụ ghi âm bằng từ, ampe kế từ, chuông điện, chuông báo động, loa điện, ....) Rơle điện từ có tác dụng gì trong đời sống và trong kĩ thuật ? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút) - Bài tập về nhà: Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Y-K: BT 26.1; Tb làm thêm BT 26.5; K – G làm thêm BT 26. 2 tr.59 Hướng dẫn: Tương tác của các từ cực của nam châm? - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài “Lực điện từ”- Lực điện từ là gì? Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Quy tắc bàn tay trái. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Duyệt của tổ trưởng tuần 14 Ngày . Trương Thị Ngọc Tiếng
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tun.doc