Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vẽ được các đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua
2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều của dòng điện và ngược lại.
3. Thái độ: HS có thái độ trung thực, cẩn thận, khéo léo trong các thao tác thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
*Thầy:
- 1 bảng nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn.
- 1 nguồn điện 6V, 3 đoạn dây dẫn,1 thanh nam châm thẳng.
- Một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
- Tranh vẽ hình 24.4,5,6
*Trò: Làm các bài tập về nhà
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 01/11/2018 Tuần: 13 Tiết 25. Bài 24 TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Vẽ được các đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua 2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều của dòng điện và ngược lại. 3. Thái độ: HS có thái độ trung thực, cẩn thận, khéo léo trong các thao tác thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ *Thầy: - 1 bảng nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn. - 1 nguồn điện 6V, 3 đoạn dây dẫn,1 thanh nam châm thẳng. - Một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng. - Tranh vẽ hình 24.4,5,6 *Trò: Làm các bài tập về nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) . 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Y-K: Nêu quy ước chiều của đường sức từ của thanh nam châm thẳng và làm BT23.1 Tb-K: 23.4a. A: S; B: N; BT23.4b. 1: S, 2. N BT23.3D Đặt vấn đề (sgk) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Từ phổ - Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua (13 phút) Y-K: nêu dụng cụ TN, mục đích TN HSK: nêu cách tiến hành TN. - Thống nhất cách làm và làm TN biểu diễn. - Quan sát và cho biết từ phổ bên trong và bên ngoài ống dây. Cá nhân trả lời C1. Gợi ý: nhắc lại từ phổ của thanh NC - YCHS vẽ một số ĐST trên tấm nhựa. GV nhận xét. - YCHS làm C2. *YCHS thực hiện phần 1c. Y-K: Chiều ĐST xuyên dọc kim NC được quy ước thế nào? - YC HS làm câu C3. K-G: Từ phổ, ĐST của ống dây có dòng điện chạy qua có đặc điểm gì? (bên ngoài và cả trong lòng ống dây) - Nêu kết luận về từ phổ và ĐST của ống dây có dòng điện chạy qua và thông báo từ cực hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai cực từ. - YCHS xác định cực từ của ống dây có dòng điện ở hình 24.2. - HS nêu dự đoán cách tạo ra để quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. - HS quan sát từ phổ bên trong và bên ngoài ống dây rồi báo cáo kết quả quan sát được - Cá nhân trả lời C1 - Các nhóm vẽ một số đường sức từ trên tấm nhựa. - Các nhóm làm C2. - Học sinh thực hiện phần 1c - HS làm câu C3. - Các nhóm HS thảo luận để rút ra KL. - Từng học sinh đọc phần 2 kết luận. - HS xác định cực từ của ống dây có dòng điện ở hình 24.2. I. Từ phổ – Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 1. Thí nghiệm C1: Giống: Phần từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh NC là giống nhau Khác: Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được xếp gần như song song với nhau. C2: ĐST ở trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín. C3: Giống như thanh NC, tại hai đầu ống dây, các ĐST cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia 2. Kết luận - Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng diện chạy qua và bên ngoài thanh NC thẳng giống nhau. Trong lòng ống dây cũng có các đường sức từ được sắp xếp gần như song song với nhau. - Đường sức từ của ống dây là những đường cong khép kín. - Hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có các ĐST đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các ĐST đi vào gọi là cực Nam. Hoạt động 2: Quy tắc bàn tay trái (12 phút) ĐVĐ: Từ trường do dòng điện sinh ra, chiều các ĐST có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không ? Làm thế nào để kiểm tra điều đó ? - YCHS dự đoán theo yêu cầu phần 1a. - GV làm TN theo phần 1b. YCHS quan sát ghi lại kết quả TN. - YCHS thảo luận kết quả TN và rút ra kết luận phần 1c. ĐVĐ: Ở phần trên ta đã xác định được chiều ĐST theo KNC thử. Vậy nếu không có KNC thử chúng ta có xác định được chiều ĐST hay không? - YCHS đọc phần 2a. Gọi HS nêu quy tắc nắm tay phải. Y-K: HS đọc quy tắc K-G: dựa vào quy tắc, hãy nêu cách xác định chiều của ĐST của ống dây có dòng điện chạy qua Lưu ý : Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều của ĐST từ bên ngồi hay trong ống dây? - YCHS làm phần 2b theo hướng dẫn của GV. Chú ý HS tìm chiều của ĐST bên ngoài ống dây suy ra từ chiều của các ĐST từ bên trong ống dây. Lưu ý: - Bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện -Ngón tay cái choãi ra – chỉ chiều ĐST - Biết chiều dòng điện hoặc chiều ĐST thì xác định được yếu tố còn lại (hoặc chiều dòng điện hoặc chiều ĐST) - HS dự đoán theo yêu cầu phần 1a. - HS quan sát TN theo phần 1b, ghi lại kết quả TN. - HS thảo luận kết quả TN và rút ra kết luận phần 1c. - HS đọc phần 2a. - HS trả lời câu hỏi của giáo viên. - HS làm phần 2b theo hướng dẫn của giáo viên. II. Quy tắc nắm tay phải 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? - Chiều của các đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. 2. Quy tắc nắm tay phải. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. - Hình 24.3 (Khi đổi chiều dòng điện): Hoạt động 3: Vận dụng (9 phút) K-G: YC thảo luận làm C4, C5; từng HS làm C6 Tb-Y: Thực hiện theo gợi ý Gợi ý: C4. Xác định tên từ cực của NC. Từ đó trả lời C4 - Dùng quy tắc năm ay phải xác định chiều dòng điện chạy qua ống dây C5. - Xác định tên từ cực của KNC 1 -> tên từ cực của đầu A? Sau đó kiểm tra từng vị trí của KNC? Thực hiện tương tự C4 xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây C6. GV mô tả cách đặt nắm tay phải để xác định tên từ cực của ống dây. - N.xét, củng cố lại quy tắc - HS lên bảng trình bày theo gợi ý - Cá nhân làm bài và nhận xét III. Vận dụng. C4: A: Nam ; B: Bắc C5: Kim NC 5 đã vẽ sai. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B C6: Đầu A của cuộn dây là cực Bắc 4. Củng cố:(3 phút) - So sánh từ phổ và ĐST biểu diễn từ trường của NC thẳng và của ống dây có dòng điện chạy qua - Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Ý nghĩa của quy tắc này là gì? Nếu còn thời gian cho HS làm BT 24.1 a) B: Cực Nam b) Thanh NC xoay đi và đầu B (cực Nam) của nó bị hút về phía đầu Q (cực Bắc) của cuộn dây c) Thanh NC sẽ quay trở lại, nằm dọc theo hướng Nam – Bắc như lúc chưa có dòng điện chạy qua. Bởi vì bình thường, thanh NC tự do khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam – Bắc 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Bài tập về nhà: + K-G: 24.2,5 trang 54, 55 (HD: Liên hệ với các vòng dây được quấn trên ống dây, rồi cho biết chiều dòng điên chạy qua các vòng dây theo đề là như thế nào? Vận dụng quy tắc nắm tay phải) + Tb- Y: 24.1, 4 trang 54, 55 (HD: Chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch được xác định như thế nào? Vận dụng quy tắc nắm tay phải) Đọc “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị bài mới: Bài 25 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP- Khi vật liệu từ bị nhiễm từ; sự nhiễm từ của sắt (non), thép có gì khác nhau? IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 01/11/2018 Tuần: 13 Tiết 26. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố từ tính của NC và tính tương tác giữa các NC; hiểu được tác dụng từ của dòng điện; quy tắc nắm tay phải và quy ước đường sức từ 2. Kỹ năng: Xác định tên từ cực của NC, của hai đầu ống dây có dòng điên chạy qua; vận dụng được tương tác của NC để giải các bài toan có liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: *Thầy: Bài tập *Trò: Ôn tập các kiến thức bài 21đến bài 24 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) Tb-Y: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Áp dụng: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu dây đẫn có điện R = 24. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó HSK: Cho đoạn mạch như hình vẽ biết R1 = 12; R2 = 13; hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch U = 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. (R1 nt R2) (ĐS: 0.48A) K-G: Cho đoạn mạch như hình vẽ biết R1 = 12; R2 = 13; hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch U = 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. (R1 // R2) (ĐS: 1.92A) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Lý thuyết (12 phút) - Mỗi nam châm có đặc điểm chung gì? + Mỗi NC có mấy từ cực? kể ra. + NC tương tác với nhau như thế nào? + Thí nghiệm nào cho biết nam châm có từ tính. - Hãy mô tả TN Ơ - Xtét để phát hiện tác dụng từ của dòng điện - Cho biết quy ước chiều của đường sức từ và quy tắc nắm tay phải - GV nhận xét và củng cố kiến thức - Cá nhân trả lời - Lớp theo dõi và nhận xét I. Lý thuyết - Mỗi Nam châm đều có hai cực: cực Bắc (N), cực Nam (S) - Khi đặt hai NC gần nhau thì chúng tương tác với nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau. - Nam châm có từ tính, nên nam châm có khả năng hút các vật liệu từ như: sắt, thép, côban, niken,... - Thí nghiệm của Ơ-xtét phát hiện dòng điện có tác dụng từ: Đặt một dây dẫn song song với KNC đang đứng yên trên một trục quay thẳng đứng. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn, ta thấy KNC bị lệch đi không còn nằm song song với dây dẫn nữa. - Bên ngoài thanh NC, đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm - Quy tắc nắm tay phải: (sgk) Hoạt động 2: Bài tập (20 phút) - GV nêu đề bài Gợi ý: Dựa vào từ tính của NC và KNC khi cân bằng trên trục thẳng đứng - Dựa vào quy ước chiều của ĐST và tương tác giữa NC - Dựa vào quy tắc nắm tay phải - Khi đặt KNC gần đầu B của ống dây, ta thấy KNC bị đẩy ra. Hãy cho biết tên từ cực của KBC - Dựa vào tương tác giữa các NC - Theo dõi, nhận xét và củng cố kiến thức vận dụng - Cá nhân tìm hiểu đề bài và nêu cách giải Tb-Y trả lời bài 1 Tb trả lời bài 2. Tb-K trả lời bài 3, 4, 5 - Cá nhân trả lời HSK trả lời II. Bài tập Bài 1. Làm thế nào để biết một thanh kim loại có phải là NC hay không? Cách 1. Có khả năng hút sắt hay không Cách 2. Khi đặt tự do trên giá thẳng đứng, khi định hướng ổn định nó luôn định hướng Bắc – Nam hay không Bài 2. Làm thế nào để xác định từ cực của NC Cách 1. Căn cứ vào ký hiệu N, S Cách 2. Nếu bị mất từ cực: Dùng NC khác còn ký hiệu từ cực hoặc đặt trên miếng xốp rồi đặt lên chậu nước sau đó để cân bằng từ đó xác định tên từ cực của NC Bài 3. Xác định tên từ cực của NC và chiều đường sức từ Bài 4. Xác định chiều dòng điện và tên từ cực hai đầu ống dây Bài 5. Hãy xác định tên từ cực của A, B của NC Bài 6. Đưa thanh kim loại A đến gần thanh kim loại B thì thấy chúng hút nhau. Nếu đưa thanh kim loại C lại gần thanh kim loại B thì thấy chúng đẩy nhau. Có thể kết luận thanh kim loại B là NC hay không? - Thanh kim loại B là NC vì khi đưa thanh kim loại C lại gần thanh kim loại B thì chúng đấy nhau. Chứng tỏ thanh kim loại B và C đề là NC, hai từ cực đẩy nhau là khác tên B A N S - + B A 4. Củng cố: ( phút) củng cố trong bài mới 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Bài tập về nhà: Xem lại lý thuyết và các bài tập đã giải. K-G làm thêm: Có hai thanh kim loại AB và CD giống hệt nhau, một là NC còn một là sắt. Không dùng bất cứ vật nào khác , hay phân biệt thanh nào là NC Hướng dẫn: NC hút mạnh nhất ở vị trí nào? - Chuẩn bị bài mới: Xem trước Bài 25 – Sự nhiễm từ của sắt, thép - nam châm điện – Sắt thép có tác dụng dụng gì, cấu tạo và hoạt động của NCĐ IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Duyệt của tổ trưởng tuần 13 Ngày . Trương Thị Ngọc Tiếng Ngày soạn: 02/11/2017 Tuần: 13 Tiết 26 Bài 25. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. - Nêu được một số ứng dụng của NC điện và chỉ ra tác dụng của NC điện 2. Kỹ năng: Giải thích được hoạt động của NC điện. 3. Thái độ: HS thấy được ảnh hưởng tiêu cực của sóng điện từ đối với môi trường II. CHUẨN BỊ: *Thầy: - 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng. - 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng. - 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3 đến 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A. - 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn; 1 ít đinh ghim bằng sắt. - 1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây. *Trò: Làm các bài tập về nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Y-K: Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Xác định tên từ cực của ống dây hình 24.6 (sgk, tr 67) BT 24.5 Đầu A của nguồn điện là cực dương Tb-K: Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Làm BT 24.4 a) cực Bắc. Tb: Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Làm BT 24.4b) Dòng điện có chiều đi vào ở đầu C. *ĐVĐ: Chúng ta biết, sắt và thép đều là vật liệu từ, vậy sắt và thép nhiễm từ có giống nhau không? Tại sao lõi của nam châm điện là sắt non mà không phải là thép? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Sự nhiễm từ của sắt, thép (20 phút) - YCHS quan sát hình 25.1, đọc SGK mục 1. Y-K: Cho biết dụng cụ TN Tb: Cách tiến hành TN. K-G: Mục đích TN là gì? Lưu ý: Bố trí TN: Để kim NC đứng cân bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục kim NC song song với mặt ống dây. Sau đó mới đóng mạch điện. - GV làm TN. HS quan sát Y-K: Khi đóng khóa K, kim NC còn song song với dây dẫn hay không? Tb-K: Khi đặt lõi sắt non hoặc lõi thép trong lòng ống dây, nhận xét góc lệch của kim NC so với t/h ống dây không có lõi sắt (thép) - GV nhận xét - TN ở hình 25.2 thực hiện tương tự. - GV làm TN - YCHS làm câu C1. K-G: Tự lắp đặt TN theo sơ đồ, cùng GV làm TN Y-K: Lắp đặt TN theo hướng dẫn K-G: Qua thí nghiệm 25.1 và 25.2, rút ra kết luận gì? Y-K: GV thông báo về sự nhiễm từ của sắt và thép + Sở dĩ lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây vì khi đặt trong từ trường thì lõi sắt và lõi thép bị nhiễm từ và trở thành một NC. + Không những sắt, thép mà các vật liệu từ niken, côban, . đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. Tích hợp: - Nêu các biện pháp thu gom sắt vụn bảo vệ môi trường - Nguồn phát sóng điện từ có ảnh hưởng gì đến môi trường? Gợi ý: + Loài chim bồ câu có một khả năng đặc biệt gì? (Sở dĩ như vậy bởi vì trong não bộ của chim bồ câu có các hệ thống giống như la bàn, chúng được định hướng theo từ trường Trái Đất) + Sóng điện từ quá nhiều như hiện nay có ảnh hưởng gì đến khả năng xác định phương hướng của bồ câu? + Cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Cá nhân HS quan sát hình 25.1, nghiên cứu mục 1 SGK nêu được: Dụng cụ: 1 ống dây, 1 lõi sắt non, 1 lõi thép, 1 la bàn, 1 công tắc, 1 biến trở, 1 ampe kế, 5 đoạn dây nối. Tiến hành TN: Mắc mạch điện như hình 25.1. Đóng công tắc K, quan sát góc lệch của kim nam châm so với ban đầu. Mục đích TN: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép + Đặt lõi sắt non hoặc thép vào trong lòng ống dây, quan sát và nhận xét góc lệch của kim nam châm so với trường hợp trước. - Quan sát, so sánh góc lệch của kim nam châm trong các trường hợp và trả lời các câu hỏi của GV - HS quan sát hình 25.2, tìm hiểu SGK nêu được: Mục đích: Nêu được nhận xét về tác dụng từ của ống dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép khi ngắt dòng điện qua ống dây. + Mắc mạch điện như hình 25.2 SGK. + Quan sát hiện tượng xảy ra với đinh sắt trong hai trường hợp. - HS quan sát TN. - Cá nhân trình bày câu C1. Rút ra kết luận. - HS nghe thông báo của giáo viên. - Từng HS tả lời - Cá nhân trả lời: + Có thể xác định được phương hướng chính xác trong không gian + Sự định hướng của bồ câu có thể bị đảo lộn. + HS trả lời I. Sự nhiễm từ của sắt, thép. 1. Thí nghiệm. - Khi đóng công tắc K, KNC bị lệch đi so với phương ban đầu. - Khi đặt lõi sắt non hoặc thép vào trong lòng cuộn dây, đóng khó K, góc lệch của kim nam châm lớn hơn so với trường hợp không có lõi sắt non hoặc thép. Vậy lõi sắt non hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. C1: Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây lõi sắt mất hết từ tính, còn lõi thép vẫn giữ được từ tính. 2. Kết luận. + Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. + Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính. Hoạt động 2: Nam châm điện (7 phút) - YCHS đọc SGK để tìm hiểu về NCĐ và trả lời C2. - H/dẫn HS thảo luận C2. - GV chốt lại cấu tạo của NC điện - NCĐ hoạt động như thế nào (K-G)? (Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì ống dây trở thành NC, đồng thời lõi sắt non nhiễm từ trở thành NC nữa. Khi ngắt dòng điện. Lõi sắt non mất hết từ tính và NCĐ ngừng hoạt động) + Có mấy cách làm tăng lực từ của NC điện (Tb)? - YCHS làm C3. K-G: Thảo luận làm C3 Y-K: Trả lời theo gợi ý - GV nhận xét - Cá nhân tìm hiểu SGK, kết hợp quan sát hình 25.3 SGK. - HS thảo luận C2. HS thảo luận nêu hoạt động của NC điện - HS đọc SGK và cho biết các cách tăng từ tính của nam châm điện. - Từng HS làm C3. II. Nam châm điện. - Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non. Lõi sắt non có vai trò làm tăng tác dụng từ của nam châm C2: Các con số ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể sử dụng với số vòng dây khác nhau tuỳ theo cách chọn để nối hai đầu ống dây với nguồn điện. Dòng chữ 1A - 22 cho biết ống dây được dùng với I = 1A, R của ống dây là 22. * Các cách tăng lực từ của nam châm điện: - Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. - Tăng số vòng của ống dây. C3: NC b mạnh hơn a, NC d mạnh hơn c, NC e mạnh hơn b, d. Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút) - YC từng HS làm câu C4, C5, C6 vào tập - Củng cố cho HS sự khác nhau giữa NC vĩnh cửu và NC điện. - Từng HS làm bài Tb: trả lời C4 Y-K: trả lời C5 K-G: trả lời C6 - Lớp nhận xét. III. Vận dụng. C4: Vì khi chạm vào đầu thanh NC thì mũi kéo bị nhiễm từ và trở thành một NC. C5: Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của NCĐ. C6: Lợi thế của NCĐ: -Có thể chế tạo ra NCĐ rất mạnh. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là NCĐ mất hết từ tính. - Có thể thay đổi tên từ cực của NC điện 4. Củng cố: (5 phút)- Nam châm điện có cấu tạo và hoạt động như thế nào? Y-K: Nêu các cách làm tăng lực từ của nam châm điện Tb-K: Trong lòng ống dây của NC điện người ta dùng lõi sắt non hay thép? BT 25.1 a) Không b) Vì khi ngắt điện, thép còn giữ được từ tính, NC điện mất ý nghĩa sử dụng HS đọc: Có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Bài tập về nhà: Y – K: Sự nhiễm từ của sắt thép có gì giống và khác nhau? Cho biết cách cách làm tăng lực từ? BT25.5/57(sbt); Tb: làm thêm 25.257; K – G: BT 25.3/57(sbt); Hướng dẫn: 25.2 a) Mạnh hơn , b) Dựa vào chiều vòng đòng và quy tắc nắm tay phải để trả lời a) Dựa và đặc tính của NC , b) Dựa vào tương tác của NC, c) bị nhiễm từ - NC - Chuẩn bị bài mới: Xem trước Bài 26 – Tìm hiểu loa điện cũ gồm có bộ phận nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt của tổ trưởng tuần 13 Ngày . Trương Thị Ngọc Tiếng ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tuan_13_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tun.doc