Giáo án Tin học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
- Biết tác dụng minh họa của hình ảnh trong văn bản.
- Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản.
- Biết chỉnh sửa vị trí của hình ảnh trên văn bản.
- Kĩ Năng: thao tác trên phần mềm Microsoft Word.
- Thái độ: tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực sử dụng CNTT: Học sinh sử dụng máy tính mở chương trình.
- Năng lực tự học: Học sinh tự nghiên cứu Sgk và tự thực hành trên máy.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tự thực hành và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hành.
- Năng lực giao tiếp: Phát triển khả năng giao tiếp với thầy, cô giáo, các bạn trong nhóm.
- Năng lực hợp tác: Học sinh cùng hợp tác làm việc theo nhóm để giải quyết các vấn đề.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 30 Ngày soạn: 07/03/2019 Tiết 59 Bài 19. THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HỌA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - KiÕn thøc: - Biết tác dụng minh họa của hình ảnh trong văn bản. - Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản. - Biết chỉnh sửa vị trí của hình ảnh trên văn bản. - Kü N¨ng: thao tác trên phần mềm Microsoft Word. - Thái đợ: tự giác, tích cực, chủ động trong học tập. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực sử dụng CNTT: Học sinh sử dụng máy tính mở chương trình. - Năng lực tự học: Học sinh tự nghiên cứu Sgk và tự thực hành trên máy. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tự thực hành và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hành. - Năng lực giao tiếp: Phát triển khả năng giao tiếp với thầy, cơ giáo, các bạn trong nhĩm. - Năng lực hợp tác: Học sinh cùng hợp tác làm việc theo nhĩm để giải quyết các vấn đề. II. Chuẩn bị: ¶ Giáo viên: Giáo án, SGK. ¶ Học sinh: Xem bài trước ở nhà - SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ởn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) ? Trình bày các bước tìm kiếm nội dung văn bản. ? Trình bày các bước tìm kiếm và thay thế nội dung trong văn bản. 3. Nợi dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Ä Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động thực tiễn – Mở đầu (3’). Mục đích: Dẫn nội dung mới. Nội dung: Dẫn nội dung mới. GV treo 2 văn bản lên, 1 bài có hình ảnh minh họa, 1 bài không có hình ảnh minh họa. GV y/c HS quan sát và trả lời: Văn bản nào khiến người đọc thích thú hơn? Người ta chèn hình ảnh vào văn bản để làm gì? Và chèn như thế nào? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời ở bài học hôm nay “Bài 20. Thêm hình ảnh để minh họa” - HS trả lời: Bài có hình ảnh minh họa. Bài 19. THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HỌA Ä Hoạt động 2: Tìm tịi và tiếp nhận kiến thức. Ä Kiến thức 1: Chèn hình ảnh vào văn bản. (10’) Mục đích: Học sinh biết các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản. Nội dung: Thao tác chèn hình ảnh vào văn bản. - GV y/c HS nghiên cứu SGK. ? Chèn hình ảnh vào văn bản nhằm mục đích gì. - GV cho HS khác nhận xét. - GV nhận xét. ? Để chèn hình ảnh vào văn bản ta thực hiện như thế nào. - GV cho HS khác nhận xét. - GV nhận xét và cho HS biết: chúng ta có thể sao chép, xóa hình ảnh hay di chuyển tới vị trí bất kỳ trong văn bản như các ký tự hoặc các đối tượng khác của văn bản. - HS nghiên cứu SGK. - Làm cho nội dung trực quan, sinh động hơn, minh họa cho nội dung văn bản. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Để chèn hình ảnh vào văn bản ta thực hiện: Đưa con trỏ soạn thảo Insert à Picture à From File Chọn tệp đồ họa và - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 1.Chèn hình ảnh vào văn bản. Để chèn hình ảnh vào văn bản, em thực hiện như sau: -B1: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần chèn. -B2: Vào Insert à Picture à From File Xuất hiện hộp thoại Insert Picture. -B3: Chọn thư mục lưu ảnh, sau đĩ chọn tệp ảnh cần chèn và nháy nút Insert. *Lưu ý: em cịn cĩ thể sao chép, di chuyển, xĩa hình ảnh như các phần văn bản khác. Ä Kiến thức 2: Tìm hiểu các kiểu chèn hình ảnh. (7’) Mục đích: Học sinh biết kiểu chèn hình ảnh vào văn bản. Nội dung: Các kiểu chèn hình ảnh vào văn bản. - GV y/c HS nghiên cứu SGK. ? Có bao nhiêu kiểu chèn hình ảnh vào văn bản. ? Hãy nêu cụ thể hai kiểu đó. - GV cho HS khác nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. ? Chèn trên dòng văn bản là chèn như thế nào. - GV y/c HS khác nhận xét. - GV nhận xét. ? Chèn trên nền văn bản là chèn như thế nào. - GV y/c HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Như vậy để chèn hình ảnh vào văn bản chúng ta có hai kiểu chèn đó là: chèn trên dòng văn bản và chèn trên nền văn bản. Sau khi chèn hình ảnh xong chúng ta muốn thay đổi cách bố trí hình ảnh thì làm như thế nào. - HS nghiên cứu SGK. - Có hai kiểu chèn hình ảnh vào văn bản. - Chèn trên dòng văn bản và chèn trên nền văn bản. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. -Hình ảnh được xem như một ký tự đặt biệt và chèn ngay tại vị trí con trỏ soạn thảo. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Hình ảnh được xem như một hình chữ nhật và văn bản bao quanh hình chữ nhật đó. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 2. Thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản. * Các kiểu chèn hình ảnh trong văn bản: chèn trong dịng văn bản và chèn trên nền văn bản. Ä Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành, thí nghiệm. (10’) Mục đích: HS biết cách thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản. Nội dung: Bố trí hình ảnh trên văn bản. ? Theo các em khi chèn hình ảnh vào văn bản xong người ta phải thay đổi cách bố trí hình ảnh trên trang văn bản để làm gì. - GV cho HS khác nhận xét. - GV nhận xét. ? Để thay đổi cách bố trí hình ảnh ta thực hiện như thế nào. - GV y/c HS khác nhận xét và nhắc lại. - GV nhận xét và giải thích cụ thể cho HS biết. ? Như vậy để tiến hành thay đổi cách bố trí hình ảnh có bao nhiêu bước thực hiện. - GV cho HS khác nhận xét. - GV nhận xét. ? Sau khi chọn kiểu bố trí, em có thể di chuyển hình ảnh trên trang không. - GV y/c HS khác nhận xét. - GV nhận xét và y/c HS cho biết: để thực hiện việc di chuyển sử dụng thao tác nào. - GV nhận xét và cho HS biết thêm ngoài thao tác kéo thả chuột ta có thể sử dụng thêm cách: sử dụng các phím mũi tên để di chuyển. - GV hướng dẫn cụ thể thao tác di chuyển hình ảnh trên trang và thay đổi kích cỡ của hình ảnh. Cụ thể cho HS theo dõi hình trong SGK. - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS nhận xét và nhắc lại. - HS lắng nghe. Nháy chọn hình. Format à Picture In line with text (trên dòng văn bản) Square (trên nền văn bản) - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS lắng nghe và trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. * Thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản. -B1: Nháy chuột chọn hình ảnh. -B2: Chọn lệnh Format à Picture chọn trang Layout trên hộp thoại Format Picture. -B3: Chọn kiểu rồi nhấn OK. Ä Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng. Mục đích: Nội dung: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (7’) a) Mục tiêu: hướng dẫn học sinh học bài và đọc bài trước ở nhà. - Nội dung: xem trước nội dung bài thực hành 8. b) Cách thức tổ chức: - HS: trả lời câu hỏi và xem bài ở nhà. - GV: đặt câu hỏi. ? Để chèn hình ảnh vào văn bản ta thực hiện như thế nào. c) Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Trả lời câu hỏi: -B1: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần chèn. -B2: Vào Insert à Picture à From File Xuất hiện hộp thoại Insert Picture. -B3: Chọn thư mục lưu ảnh, sau đĩ chọn tệp ảnh cần chèn và nháy nút Insert. - Ở nhà: xem trước nội dung bài thực hành 8. d) Kết luận của giáo viên: Nhận xét câu trả lời. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: Kết hợp trong tiết học. V. Rút kinh nghiệm: .... .... Tuần 30 Ngày soạn: 07/03/2019 Tiết 60 Bài thực hành 8. EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - KiÕn thøc: - Rèn luyện các kỹ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản. - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sẵn vào văn bản. - Kü N¨ng: thao tác trên phần mềm Microsoft Word. - Thái đợ: tự giác, tích cực, chủ động trong học tập. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực sử dụng CNTT: Học sinh sử dụng máy tính mở chương trình. - Năng lực tự học: Học sinh tự nghiên cứu Sgk và tự thực hành trên máy. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tự thực hành và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hành. - Năng lực giao tiếp: Phát triển khả năng giao tiếp với thầy, cơ giáo, các bạn trong nhĩm. - Năng lực hợp tác: Học sinh cùng hợp tác làm việc theo nhĩm để giải quyết các vấn đề. II. Chuẩn bị: ¶ Giáo viên: Giáo án, SGK, phịng máy. ¶ Học sinh: Xem bài trước ở nhà - SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ởn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) ? Nêu các bước cơ bản để chèn hình ảnh từ một tệp đồ họa vào văn bản. ? Nêu các bước để thay đổi cách bố trí hình ảnh trên văn bản. 3. Nợi dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Ä Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động thực tiễn – Mở đầu (3’). Mục đích: Giới thiệu nội dung bài thực hành. Nội dung: Yêu cầu của bài thực hành. * Giới thiệu bài mới: GV yêu cầu của bài thực hành. HS lắng nghe Bài thực hành 8. EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG Ä Hoạt động 2: Tìm tịi và tiếp nhận kiến thức. Ä Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành, thí nghiệm. (7’) Mục đích: HS cũng cố lại kiến thức định dạng văn bản để làm bài thực hành. Nội dung: Định dạng văn bản. - Định dạng kí tự cĩ những tính chất phổ biến nào? - Định dạng đoạn văn bao gồm những gì? - Các thao tác chèn hình ảnh vào nội dung văn bản em thực hiện như thế nào? Với những kiến thức đã học. Em hãy tạo và định dạng và trình bày một văn bản. - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời Ä Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng. (20’) Mục đích: HS thực hành thao tác định dạng văn bản. Nội dung: HS thực hành. Em hãy trình bày nội dung như hình a, b SGK trang 103 (cĩ thể chèn bất kỳ một ảnh nào) - HS lắng nghe. - HS thực hành nội dung Bác Hồ ở chiến khu Một nhà sàn đơn sơ vách nứa Bốn bên nước chảy cá bơi vui Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa Ánh đèn khuya cịn sang trên đồi Nơi đây sống một người tĩc bạc Người khơng con mà cĩ triệu con Nhân dân ta gọi Người là Bác Cả đời Người là của nước non 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (7’) a) Mục tiêu: hướng dẫn học sinh học bài và đọc bài trước ở nhà. - Nội dung: xem trước khi in và in văn bản; đọc trước nội dung bài thực hành 8. b) Cách thức tổ chức: - HS: lắng nghe. - GV: nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh xem thước nội dung cịn lại của bài thực hành 8. c) Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Ở nhà: xem tiếp nội dung thực hành của bài thực hành 8 để tiết sau học tốt hơn. d) Kết luận của giáo viên: Nhận xét câu trả lời. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: Kết hợp trong tiết học. V. Rút kinh nghiệm: .... .... Trình ký
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_6_tuan_30_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

