Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
3. Thái độ: nghiêm túc khi dùng QHT.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Soạn bài, học bài cũ.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Thế nào là quan hệ từ? SD QHT cần chú ý đến điều gì? Cho VD?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 9 Ngày soạn: 3.10.2017 Tiết: 33,34,35,36 Tiết 33. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Kĩ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ. 3. Thái độ: nghiêm túc khi dùng QHT. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Soạn bài, học bài cũ. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Thế nào là quan hệ từ? SD QHT cần chú ý đến điều gì? Cho VD? 3. Nội dung bài mới: (34p) HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: (20p) tìm hiểu các lỗi về qht - Cho HS đọc bài tập 1 GV viết các bài tập ra bảng phụ sau đó cho hs tìm hiểu từng phần Hai câu thiếu QHT ở chỗ nào?Nguyên nhân vì sao măc lỗi? Chữa lại cho đúng? Nhận xét cách dùng QHT ở 2 câu này? + Ở câu thứ nhất, hai bộ phận của câu diễn đạt hai sự việc có hàm ý tương phản nên dùng từ và có phù hợp không? Nếu không hợp thì thay bằng từ nào phù hợp hơn? + Ở câu thứ hai người viết muốn giải thích lí do tại sao chim sâu có ích cho nông dân, vì thế dùng từ để có phù hợp không? Thay bằng từ nào thì phù hợp hơn khi giải thích lí do? Cho hs xác định chủ ngữ, vị ngữ? - Vì sao các câu văn thiếu chủ ngữ? Hãy chữa lại? GV cho hs so sánh hai câu văn đã bỏ đi quan hệ từ ở đầu câu với hai câu ban đầu để hs hiểu việc dùng thừa quan hệ từ. GV lấy thêm VD để hs hiểu rõ hơn bằng việc đưa bài tập 3 lên Gv: Cho hs đọc BT4àHD Các câu in đậm sai ở chỗ nào? Nguyên nhân vì sao lại mắc lỗi? Hãy chữa lại cho đúng? Không thích gì với chị? Gv: Cho HS đọc ghi nhớ - Đọc - Chỉ ra chỗ thiếu và - Đọcvà sửa lại đúng - SD QHT không phù hợpà chữa lại. Giải thích: thêm QHT thì chủ ngữ thành trạng ngữà bỏ QHT đó. -Thay đổi QHT để câu văn có tính liên kết. - Đọc ghi nhớ I. Các lỗi thường gặp về QHT: 1. Thiếu QHT: Thêm qht: - mà (để) - đối với 2. Dùng QHT không thích hợp về nghĩa: Thay qht: - và =nhưng - để = vì 3. Thừa QHT: Bỏ qht Qua, Về . 4. Dùng QHT mà không có tác dụng liên kết: - Câu 1: Thiếu vế câu có sd QHT theo cặp với không những à thêm mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa - Câu 2: có dùng QHT nhưng trước đó không có từ chỉ hđ tới đối tượng à thêm từ tâm sự. * Ghi nhớ. Hoạt động 2: (14p)hdhs luyện tập . - Gọi hs đọcà xđ yêu cầuà Cho hs làm nhanh vào bảng con. - Cho hs thảo luận: thay QHT thích hợp. Chữa lại các câu sau cho hoàn chỉnh? - Cho hs đọc yêu cầu à thảo luận nhóm tìm lỗi sai: Gv: Cho hs làm trắc nghiệm (Đ: +; S: -) - Đọc à xđ yêu cầu àGhi kq vào bảng con. - Thảo luận tìm QHT thích hợp để thay. - Bỏ QHT thì câu văn có CN Thảo luận nhóm c: bỏ từ cho e: của bản thân g: thừa từ của i: dùng QHT sai ý nghĩa giá nêu một điều kiện thuận lợi làm giả thiếtà thay bằng nếu nêu một điều kiện. II. Luyện tập: 1. Thêm QHT để hoàn chỉnh câu: a. từ đầu đến cuối b để cha mẹ vui lòng. 2. Thay QHT thích hợp: a. Thay với bằng như b. Thay Tuy bằng dù c. thay bằng1 bằng về bằng 2 bằng qua. 3. Chữa lại cho câu được hoàn chỉnh: Bỏ qht: Đối với, Với, Qua . 4. Chỉ ra QHT dùng đúng/sai: - Đúng: a, b, d, h . - Câu còn lại sai. 4. Củng cố: (3p) GV nhắc lại lỗi thường mắc khi sử dụng QHT. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p) - Làm BT 5 - Soạn bài mới: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Hdđt: Xa ngắm thác núi Lư. IV. Rút kinh nghiệm: Tiết: 34, HDĐT: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ Lý Bạch I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Lí Bạch - Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lý Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ; đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ (Xa ngắm thác núi Lư). 2. Kĩ năng: - Qua bài đọc thêm, HS rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, đúng nhịp, đúng giọng. - Đọc – hiểu vb thơ Đường, thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phàn nào tích lũy vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: Thích học thơ Trung đại. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Soạn bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp:(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Đọc thuộc bài thơ Bạn đến chơi nhà, nêu tác giả bài thơ? 3. Nội dung bài mới: (34p) HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: hdhs đọc 15p - HD HS đọc: nhẹ nhàng, vui tươi, hứng thúà GV đọc mẫu. - Cho 2 em đọc yếu đọc àlớp nhận xét: giọng, nhịp. - Cho 2-3 em đọc tốt đọcà cả lớp nhận xét. - Cho HS đọc, tìm hiểu chú thích: về tác giả, tác phẩm - Thể thơ này đã học ở bài nào? Nhắc lại đặc điểm của thể thơ? - So sánh bản dịch thơ với bản phiên âm? - Đọc - Đọc - Tìm hiểu tác giả, thể thơ. - Ngũ ngôn tứ tuyệt (giống Phò giá vềkinh) - Từ 2-3 hs đọcà lớp nhận xét. - Đọc, tìm hiểu chú thích. I. Đọc- tìm hiểu chung 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung: - Tác giả: Lí Bạch(701- 762), nhà thơ nối tiếng đời Đường, tự là Thái Bạch, hiệu là Thanh Liêm cư sĩ, quê ở Cam Túc. - Thể thơ : thất ngôn tứ tuyệt. - Từ khó. (sgk) Hoạt động 2: hdhs đọc hiểu vb15p - Em cảm nhận được gì về ND của bài thơ? Qua đó, em thấy tg’ là người ntn? - Theo em nét đặc sắc nghệ thuật của bt này thể hiện ở điểm nào? - Cho HS đọc ghi nhớ - Đã học ở bài: NQSH, Bánh trôi nước. - Nhắc lại đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt - So sánh xem đã sát nghĩa chưa. - Nêu cảm nhận về ND - Nhận xét về tác giả. - Nêu nét đặc sắc nghệ thuật của bt - Đọc ghi nhớ II. Đọc-hiểu văn bản: 1. Nội dung Nhìn từ xa, thác nước chảy từ đỉnh Hương Lô xuống rất đẹp và sinh động à Tác giả là người yêu thiên nhiên, tính cách mạnh mẽ, hào phóng. 2. Nghệ thuật - Sử dụng bp nt so sánh, phóng đại - Liên tưởng, tưởng tượng,sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh 3. Ý nghĩa. BT khắc họa vẻ đẹp kì vĩ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng của tg. * Ghi nhở (sgk) 4. Củng cố: (3p) Nhắc lại ND, NT của 2 bài thơ. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (2p) - Học bài và thuộc bài thơ. - Soạn bài: Từ đồng nghĩa. IV. Rút kinh nghiệm Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Từ ĐN hoàn toàn và từ ĐN không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong vb. Phân biệt từ ĐN hoàn toàn và từ ĐN không hoàn toàn. Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. * Tích hợp kĩ năng sống. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Soạn bài, học bài cũ. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Cho vd về 1cặp Qh từ và đặt câu. 3. Nội dung bài mới: (34p) HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: (7p) tìm hiểu phần 1 - Cho hs đọc lại bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” àTìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ rọi, trông. -Hãy tìm các từ đồng nghĩa ở 2a, 2b. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Cho hs đọc ghi nhớ. - Đọc lại bản dịch thơ. - Tìm từ ĐN. - Tìm từ ĐN. - TL - Đọc ghi nhớ. I. Thế nào là từ đồng nghĩa? VD1. rọi = chiếu, soi. Trông = nhìn, ngó, nhòm. VD2. a) trông nom, bảo vệ, giữ gìn. b) chờ, đợi, ngóng * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2: (7p) hdhs tìm hiểu p2 - So sánh nghĩa của 2 từ quả và trái? - So sánh sự giống và khác nhau về sắc thái của 2 từ bỏ mạng và hi sinh - GV kết luận. - Cho hs đọc ghi nhớ. - So sánh: quả - trái: Có nghĩa giống nhau. - Giống: chết - Khác: + Bỏ mạng: bị coi thường. + Hi sinh: được đề cao. - Nghe - Đọc ghi nhớ. II. Các loại từ đông nghĩa VD1. quả – trái: có nghĩa giống nhau à Đồng nghĩa hoàn toàn VD2. bỏ mạng - hi sinh: - Giống: đều nói về việc chết. - Khác: + chết cái chết bt + bỏ mạng cái chết tầm thường à ĐN không h/toàn * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3: (8p) tìm hiểu phần 3 - Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các VD ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét? - Ở bài 7, tại sao đoạn trích: “Chinh phụkhúc” lấy tiêu đề là sau phút chia ly mà không phải là sau phút chia tay? - Liên hệ thực tế tìm thêm một số VD khác? - Khi sd từ đồng nghĩa ta phải lưu ý những vđề gì? - GVKL: Chú ý sắc thái. Thảo luận nhóm: - Nhóm Tb, Yếu: Câu 1 - Nhóm Khá, Giỏi: Câu 2 - Chia ly: hay hơn vì nó diễn được tả cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ. VD: ăn, xơi, chén. Dựa vào ghi nhớ IIIàtrả lời III. Sử dụng từ đồng nghĩa VD1: - Trái-quả: có thể thay thế cho nhau. - Bỏ mạng, hi sinh không thay thế được cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau. VD2: Chia ly, chia tay có nghĩa giống nhau. Dùng chia ly hay hơn vì nó diễn được tả cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ. Hoạt động 4 (12p) luyện tập H: Tìm từ H-V đồng nghĩa với các từ ở bài tập 1? - Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ ở bt 2? - Tìm nhanh 1 số từ đp đồng nghĩa với từ toàn dân? - Tìm từ ĐN thay thế các từ in đậm ở bt 4. - BT 5 phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa? HD hs đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả - 2 em lên tìm từ đồng nghĩa - Mỗi em tìm 1 từ ĐN có gốc Ấn – Âu. - Làm bài tập nhanh. - Tìm từ ĐN thay thế. - Phân biệt à đọc - Làm bài tập chạy. IV. Luyện tập. 1. Tìm từ đồng nghĩa: Can đảm, thi sĩ, phẫu thuật, tài sản, ngoại quốc 2. Tìm từ ĐN có gốc Ấn-âu - Máy thu thanh: ra-đi ô - sinh tố: vi-ta-min - xe hơi: ô- tô - dương cầm: pi-a-nô 3. Tìm từ địa phương ĐN. Nón- mũ, heo- lợn 4. Tìm từ ĐN để thay thế: trao, tiễn, than, cười, mất. 5. Phân biệt nghĩa: - xinh, đẹp: + xinh: chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn. + đẹp: có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh. 8. Đặt câu. VD: Thành tích em đạt được cũng chỉ bình thường thôi. 4. Củng cố: (3p) Thế nào là từ ĐN? Có mấy loại từ ĐN, cho VD? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p) Học bài, làm bài tập còn lại; Soạn bài: Từ trái nghĩa IV. Rút kinh nghiệm Tiết: 36 CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. 3. Thái độ: Học nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, Soạn bài. - HS: Soạn bài, học bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Kiểm tra vở soạn 3. Nội dung bài mới: (35p) HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: (20p) Tìm hiểu p1 - Cho HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn cho thấy tác giả đã tưởng tượng cây tre trong tương lai ntn? Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào? - Cho hs đọc đoạn văn - Tìm những câu văn cho thấy tg rất thương yêu con gà? - Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi cho tác giả cảm xúc về hiện tại ntn? - Cho hs đọc đoạn văn (1) - Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu mến cô giáo ntn? - Cho hs đọc đoạn văn (2) -Việc liên tưởng từ Lũng Cú àCà Mau đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì? - Cho hs đọc đoạn văn - Qua đoạn văn, em thấy sự quan sát có td biểu hiện tình cảm ntn? - Cho HS ghi nhớ. - Đọc - Tg đã tưởng tượng ngày mai sắt thép xi măng sẽ nhiều thêm nhưng tre vẫn còn mãi mãi: là bóng mát, nhạc, cổng chào, đu, sáo diềuàBc bằng liên tưởng. - đọc - Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đv con gà. - Trao đổi trong bàn nhận xét. - đọc - Thảo luận: Tưởng tượng, gợi nhớ kỉ niệm àtình cảm chẳng bao giờ quên cô. - đọc - Trao đổi trả lời - đọc - Nêu tác dụng của sự quan sát: chợt nhận ra sự già nua, tiều tuỵ của mẹ. - Đọc ghi nhớ I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 1. Liên hệ hiện tại với tương lai - Hiện tại tre rất gắn bó với ngườià tương lai tre vẫn mãi gắn bó như thế. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại Hồi tưởng quá khứ đã gợi cho tác giả suy nghĩ về hiện tại: đồ chơi ngày nay không còn thú vị, hấp dẫn như xưa 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước - Tưởnh tượng tình huống, gợi kỉ niệm àbộc lộ cảm xúc không bao giờ quên cô giáo. - Tưởng tượng được quan sát, được sống từ cực bắcà cực namàTình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước. 4. Quan sát, suy ngẫm Quan sát nhận ra mẹ già nua, tiều tuỵ nhiềuà thấy thương mẹ nhiều hơn nữa. * Ghi nhớ. Hoạt động 2: (15p) luyện tập GV HD HS: các đề 1,3 đã có phần lập ý ở 2 - Yêu cầu hs tìm hiểu và lập ý cho 1 trong 2 đề còn lại (đề 4). - Thảo luận nhóm để lập ý cho đề 4 - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kq TL - GV nhận xét, bố sungà cho điểm những nhóm làm tốt Viết đoạn văn một trong các ý trên - Nghe hs - Chọn đề để lập ý - Thảo luận nhóm thực hiện các bước lập ý cho đề 4 - Các nhóm lên trình bày kq - Nghe nhận xét HS viết đoạn văn- trình bày II. Luyện tập Đề: Cảm nghĩ về mái trường thân yêu 1. lập dàn ý - Sự gần gũi, gắn bó của em với lớp học, sân trường, cột cờ,... - Nơi đã cho em tình thầy trò cao đẹp thiêng liêng gắn với những bài học đạo đức, kiến thức bổ ích, lí thú. - Nơi đã kết nối bao tình bạn đẹp đẽ thân thiết với nhau qua năm tháng cùng vui học tập. 2. viết đoạn văn một trong các ý trên 4. Củng cố: (3p) Nêu những cách lập ý cho bài văn biểu cảm 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (3p) - Học bài, lập dàn bài những đề còn lại - Soạn bài: Hồi hương ngẫu thư IV. Rút kinh nghiệm KÍ DUYỆT.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

