Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

   - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.

   - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.

   - Hình dung được cảnh Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của tác giả lúc qua đèo.

   - Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú (Đường luật).

   - Liên hệ môi trường hoang sơ của Đèo Ngang.

  2. Kĩ năng: 

   -  Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ thất ngôn bát cú.

   -  Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.

3. Thái độ: 

      Yêu thiên nhiên và yêu cuộc sống của mình.

II. Chuẩn bị:

   1. Thầy: SGK, giáo án.

2. Trò: Soạn bài, học bài cũ.

III. Các bước lên lớp:

   1. Ổn định lớp: (1 p)

   2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

      Đọc thuộc lòng bài thơ Sau phút chia li. Bài thơ được làm theo thể thơ gì? Nêu ý nghĩa văn bản?

doc 7 trang Khánh Hội 30/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 8
Ngày soạn: 27/9/2018 
Tiết: 29 
Văn bản: 
QUA ĐÈO NGANG
 (Bà Huyện Thanh Quan)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
 - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
 - Hình dung được cảnh Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của tác giả lúc qua đèo.
 - Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú (Đường luật).
 - Liên hệ môi trường hoang sơ của Đèo Ngang.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ thất ngôn bát cú.
 - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ: 
 Yêu thiên nhiên và yêu cuộc sống của mình.
II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: SGK, giáo án.
2. Trò: Soạn bài, học bài cũ.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1 p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Đọc thuộc lòng bài thơ “Sau phút chia li”. Bài thơ được làm theo thể thơ gì? Nêu ý nghĩa văn bản?
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đọc- Tìm hiểu chung: (10p)
- GV HD HS đọc bài thơ: Thiết tha, sâu lắngà GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc.
H? Nêu những nét chính về tác giả bài thơ?
- GV Cho hs nhận dạng thể thơ về số câu, số chữ, cách hiệp vần, phép đối câu 3-4, 5-6. 
- Nghe
- Đọc
- TL: 
+ Tác giả: Bà HTQ tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở TK XIX, quê ở làng Nghi Tàm, quận Hồ Tây, Hà Nội.
 + Thể thơ: Thất ngôn bát cú, đối ở câu 3-4, 5-6.
I. Đọc- Tìm hiểu chung:
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
a. Tác giả: Bà HTQ tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở TK XIX, là nữ sĩ tài danh hiếm có trong lịch sử văn học thời trung đại.
 b. Thể thơ: Thất ngôn bát cú, đối ở câu 3- 4, 5- 6.
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản (20p)
HD HS tìm hiểu văn bản
H? Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm nào trong ngày?
 H? Thời điểm đó có lợi gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?
H? Hai câu đầu, cảnh Đèo Ngang được miêu tả bằng chi tiết nào?
H? Hai câu 3, 4, cảnh vật thêm những chi tiết nào?
H? Các từ lom khom, lác đác có sức gợi cảm ntn?
H? Em có nhận xét gì về âm thanh ở hai câu 5- 6?
H? Vậy, cảnh tượng ĐN hiện lên qua sự miêu tả của bà HTQ ntn? (thảo luận nhóm)
H? Môi trường ở đây được tác giả miêu tả ntn? 
 H? Tác giả đã gián tiếp bộc lộ t/c của mình (mượn cảnh nói tình) qua hình ảnh ẩn dụ nào?
H? Đứng trước cảnh trời mây non nước bao la, bà HTQ đã trực tiếp tả sự cô đơn của mình ntn, bằng lời thơ nào?
H? Nghệ thuật bài thơ này là gì?
H? Bài thơ có ý nghĩa gì?
- GV Cho hs đọc ghi nhớ
- TL: Cảnh chiều tà.
- TL: Gợi buồn.
- TL: Chi tiết: “cỏ, cây, đá, lá, hoa chen nhau.
- TL: Thêm nhà + người.
- TL: + lom khom: vất vả
+ vài, lác đác, mấy: ít ỏi, thưa thớt.
- TL: Tiếng chim quốc, chim đa đa kêu khắc khoải, mỏi mòn.
- TL: Buổi chiều tà gợi buồn man mát trong cảnh thiên nhiên hoang sơ, núi đèo bát ngát, có sự sống của con người nhưng thưa thớt, vắng vẻ.
- TL: Đó là một môi trường hoang sơ, thưa thớt người qua lại, không khí rất trong lành.
- TL: Mượn hình ảnh con chim quốc, đa đa à Bộc lộ tình cảm nhớ nước, thương nhà.
- TL: Một mảnh tình riêng ta với ta: Cô đơn, sâu kín không biết thổ lộ cùng ai.
- Thơ Đường luật; nghệ thuật tả cảnh ngụ tình; sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảm; nghệ thuật đối trong tả cảnh, tả tình.
- Tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi nềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
- Đọc 
II. Đọc - hiểu văn bản 
1. Quang cảnh Đèo Ngang:
- Không gian: Buổi chiều tà à gợi buồn.
- Cảnh thiên nhiên hoang sơ, rậm rạp.
- Con người vất vả, nhà cửa thưa thớt, tiêu điều.
- Âm thanh khắc khoải, mỏi mòn.
à Buổi chiều tà gợi buồn man mát, cảnh thiên nhiên hoang sơ, có sự sống của con người nhưng thưa thớt, vắng vẻ.
2. Tâm trạng nhà thơ:
- Mượn hình ảnh chim quốc, đa đa.
à Hoài cổ, nhớ nước thương nhà.
- Tâm trạng cô đơn, không biết thổ lộ cùng ai “Một mảnh tình riêng ta với ta”.
3. Nghệ thuật:
- Thơ Đường luật.
- Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. 
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảm.
- Nghệ thuật đối trong tả cảnh, tả tình.
4. Ý nghĩa văn bản:
- Tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi nềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3: III. Luyện tập:( 5p)
HD HS làm bài tập
H? Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta?
- Học thuộc lòng bài thơ.
- TL: Một mình đối diện với mình (cô đơn).
Ta với ta: một mình đối diện với mình à cô đơn.
 4. Củng cố: (2p)
 - Bà HTQ miêu tả cảnh ĐN ntn và thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p)
 - Học bài và học thuộc lòng bài thơ.
 - Soạn bài: “Bạn đến chơi nhà”.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tuần 8
Ngày soạn: 27/9/2018 
Tiết: 30 
Văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
 (Nguyễn Khuyến)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
 - Hiểu được tình cảm đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến.
 - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết được thể loại của văn bản.
 - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
 - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ:
 Biết yêu quý bạn bè dù trong hoàn cảnh khó khăn.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: SGK, giáo án.
 2. Trò: soạn bài.
III.Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Đọc thuộc bài thơ “Qua đèo ngang”, bài thơ đựơc tác giả miêu tả như thế nào và có tác dụng gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đọc – Tìm hiểu chung: (7p)
GV HD cách đọc: vui, hóm hỉnhà GV đọc mẫu.
H? GV gọi HS đọc
H? Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Khuyến?
H? Đề tài của bài thơ là gì?
H? Thể thơ này đã học ở bài nào? Là thể thơ gì?
- Nghe
- Đọc
- TL : Nguyễn Khuyến (1835- 1909), tên Thắng, quê ở Bình Lục, Hà Nam; đỗ đầu cả ba kì thi nên có tên là Tam Nguyên Yên Đổ.
- TL: Tình bạn.
- TL : Qua đèo ngang, thể thơ : Thất ngôn bát cú.
I. Đọc – Tìm hiểu chung: 1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung.
- Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835- 1909), quê ở Hà Nam; người ta gọi ông là Tam Nguyên Yên Đổ; ông là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
- Đề tài: Tình bạn.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú (ĐL).
Hoạt động 2: II. Đọc - hiểu văn bản: (20p)
H? Cụm từ “đã bấy lâu nay” có ý nhắc nhở bạn hay bày tỏ niềm chờ đợi bác đến chơi nhà?
H? Gọi bạn là “Bác”, cách xưng hô này có ý nghĩa gì?
H? Lâu ngày gặp bạn, tác giả phải đãi bạn ntn?
H? Nhưng hoàn cảnh của NK thì ra sao? Từ ngữ nào nói lên điều đó? 
H? Tác giả có dụng ý gì khi cố tạo ra tình huống đặc biệt như vậy?
 H? Câu thơ cuối, em hiểu ntn về cụm từ “ta với ta”? Câu thơ này khẳng định điều gì về tình bạn?
H? Em có nhận xét gì về tình bạn của NK trong bài thơ này?
H? Liên hệ tình bạn trong thực tế?
H? Nghệ thuật bài thơ này là gì?
H? Bài thơ có ý nghĩa gì?
- GV cho hs đọc ghi nhớ.
- TL: Vừa nhắc nhở bạn, vừa thể hiện sự mong chờ của tác giả.
- TL : Thân tình.
- TL : Tiếp đón thịnh soạn, sang trọng.
- TL : Hoàn cảnh sống nghèo: Thì, không, khó, chửa, mới, vừa, đương, không.
- Hoàn cảnh “có đấy mà lại như không’’.
 + Muốn mua thức ăn đãi bạn nhưng con đi vắng, chợ thì xa.
 + Có cá, gà nhưng không bắt được.
 + Có cải, cà, bầu mướp nhưng chưa hái được.
à Cố dựng lên một hoàn cảnh đặc biệt “không có một thứ vật chất gì để đãi bạn” để cuối cùng kết lại một câu “Bác đến chơi đây ta với ta” (chỉ có tình bạn thôi).
- TL: “ta với ta” Chỉ cần tôi và bạn là đủ, vật chất không quan trọngà Tình bạn đậm đà, thắm thiết.
- TL: Một tình bạn giản dị mà thắm thiết.
- HS bộc lộ.
- TL: + Tạo tình huống khó xử.
+ Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện.
- Thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn có ý nghĩa và giá trị to lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.
- Đọc
II. Đọc - hiểu văn bản 
 1. Nội dung:
 a) Khi bạn đến chơi nhà:
 - Mở đầu bằng lời chào, “Đã bấy lâu nayà Niềm chờ đợi từ lâu.
- “Bác”: thân tình, gần gũi.
b) Cảm xúc về gia cảnh:
- Hoàn cảnh sống nghèo: “có đấy mà lại như không”.
à Tác giả dựng lên một hoàn cảnh đặc biệt để khẳng định một tình bạn.
 c) Cảm nghĩ về tình bạn:
 - “Ta với ta”: Chỉ có chủ và khách là đủ, vật chất không quan trọng.
à Khẳng định một tình bạn cao cả, đậm đà, thắm thiết.
3. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống khó xử.
- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện.
4. Ý nghĩa văn bản:
- Thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn có ý nghĩa và giá trị to lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3: III. Luyện tập: (8p)
H? So sánh ngôn ngữ của bài thơ Bạn đến chơi nhà với Sau phút chia li đã học (Thảo luận nhóm).
H? So sánh cụm từ “ta với ta” của NK với bà HTQ.
- TL: Một bên là ngôn ngữ đời thường, một bên là ngôn ngữ bác học, nhưng đều đạt đến độ kết tinh hấp dẫn.
- TL: Ở đây là 2 người, tình bạn không cần điều kiện chỉ cần hiểu nhau, một lời gắn bó, thân thiết; còn QĐN: là một mình tác giả, chỉ sự cô đơn, tủi thân.
Bài tập 1:
 a. Một bên là ngôn ngữ đời thường, một bên là ngôn ngữ bác học, nhưng đều đạt đến độ kết tinh hấp dẫn.
b. Ở đây là 2 người, tình bạn không cần điều kiện chỉ cần hiểu nhau, một lời gắn bó, thân thiết; còn QĐN: là một mình tác giả, chỉ sự cô đơn, tủi thân.
 4. Củng cố: (2p)
 Tình bạn của Nguyễn Khuyến thể hiện trong bài thơ ntn?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p)
 - Học bài: thuộc thơ và nội dung bài thơ.
 - Chuẩn bị: “Bài viết số 2”.
IV. Rút kinh nghiệm.
..
Tuần 8
Ngày soạn: 27/9/2018 
Tiết: 31-32 
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng bộc lộ cảm xúc.
 - Viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của con người Việt Nam.
 2. Kĩ năng:
 Củng cố kĩ năng làm bài văn theo đúng bố cục, văn phạm.
3. Thái độ: 
 Giáo dục HS tính tự lập, nghiêm túc khi làm bài viết.
II. Chuẩn bị: 
 1. Thầy: Đề, đáp án, thang điểm. 
 a. Đề bài : 
 Đề 1: Cảm nghĩ của em về cây Tre.
Đề 2: Cảm nghĩ của em về cây Lúa. 
 b. Đáp án, thang điểm
 * Đáp án: Yêu cầu
 1. Hình thức: Trình bày đẹp, bố cục rõ ràng, không sai chính tả.
 2. Nội dung: 
 Đề 1: 
 - Giới thiệu cây tre và lí do yêu thích cây tre.
 - Đặc điểm của cây tre về hình dáng, phẩm chất: Dáng cây thẳng đứng, màu xanh, lá dài, mọc thành bụi, ngay thẳng, 
 - Lợi ích của cây tre trong đời sống con người: Dùng đánh giặc, vót chông, làm vật dụng gia đình, làm thức ăn, cất nhà, dùng làm trang mĩ nghệ,
 - Lợi ích của cây tre trong cuộc sống của em: Che bóng mát, thân cây làm cần câu, chơi trò chơi xung quanh bụi tre, 
 - Tình cảm của em đối với cây tre: Yêu thích, có nhiều kỉ niệm đáng nhớ,
 Đề 2: 
 - Giới thiệu cây lúa và lí do yêu thích cây lúa.
 - Đặc điểm của cây lúa về hình dáng, phẩm chất: Dáng cây mềm mại, màu xanh, lá dài, mỏng, mọc dưới nước, từng cánh đồng, hiền hòa, e thẹn,
 - Lợi ích của cây lúa trong đời sống con người: Là nguồn lương thực chính, xuất khẩu đem lại thu nhập cho nước nhà, nguyên liệu sản xuất bánh, kẹo,
 - Lợi ích của cây lúa trong cuộc sống của em: Thả diều trên đồng lúa, mùa gặt lúa được theo ba mẹ ra đồng chơi, mùi đốt rơm thơm lừng,
 - Tình cảm của em đối với cây lúa: Yêu thích, có nhiều kỉ niệm đáng nhớ,
 * Thang điểm:
 - Điểm: 9-10: Đảm bảo những yêu cầu trên và có sáng tạo.
 - Điểm: 7- 8: Nội dung đầy đủ, diễn đạt lưu loát, sai dưới 10 lỗi chính tả.
 - Điểm: 5- 6: Nội dung sơ sài, cảm xúc khô khan, sai trên 10 lỗi chính tả.
 - Điểm: 3- 4: Thiếu ý, bố cục không rõ ràng, diễn đạt vụng về, sai nhiều lỗi chính tả.
 - Điểm: 1- 2: không có nội dung, lạc đề.
 - Điểm 0: Không làm bài
2. Trò: Ôn bài, giấy kiểm tra.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Tiến hành kiểm tra: (87p)
 3. Dặn dò: (2p)
 - Ôn lại kiến thức về văn biểu cảm.
 - Chuẩn bị: “Chữa lỗi về quan hệ từ”.
IV. Rút kinh nghiệm
.........
 Ký duyệt:

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc