Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:

     - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.

     - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.

     - Hình dung được cảnh Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của tác giả lúc qua đèo.

     - Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú (Đường luật).

     - THGDMT Liên hệ môi trường hoang sơ của Đèo Ngang

  2. Kĩ năng:

     - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ thất ngôn bát cú.

     - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.

3. Thái độ: Thích đọc và học văn bản thơ TNTT.

II. Chuẩn bị:

   - GV: SGK, giáo án.

   - HS: Soạn bài, học bài cũ.

III. Các bước lên lớp:

   1. Ổn định lớp:  (1p)

   2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

       Đọc thuộc bài thơ Bánh trôi nước. bài thơ có đặc điểm gì giống nhau về nội dung với bài  sau phút chia ly?

doc 6 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 8 Ngày soạn: 23/9/2017
Tiết 29,30,31,32 
 Tiết 29. Văn bản: QUA ĐÈO NGANG 
 (Bà Huyện Thanh Quan)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
 - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
 - Hình dung được cảnh Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của tác giả lúc qua đèo.
 - Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú (Đường luật).
 - THGDMT Liên hệ môi trường hoang sơ của Đèo Ngang
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ thất ngôn bát cú.
 - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ: Thích đọc và học văn bản thơ TNTT.
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, giáo án.
 - HS: Soạn bài, học bài cũ.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Đọc thuộc bài thơ Bánh trôi nước. bài thơ có đặc điểm gì giống nhau về nội dung với bài sau phút chia ly?
 3. Nội dung bài mới: (34p)
 HĐ của thầy 
 HĐ của trò
 ND cơ bản
Hoat động 1: (7p) HD HS đọc
Gv: HD HS đọc : Thiết tha, sâu lắngàGV đọc mẫu.
- Cho 2 em đọc.
- Cho các em đọc và tìm hiểu chú thích.
- Cho hs nhận dạng thể thơ về số câu, số chữ, cách hiệp vần, phép đối câu 3-4, 5-6. 
- Nghe
- Đọc
- Đọc và tìm hiểu chú thích.
- Thất ngôn bát cú.
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chung.
- Tác giả: Bà HTQ tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở TK XIX, quê Hà Nội.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú ĐL, kết cấu theo đề, thực, luận, kết, đối ở câu 3-4, 5-6
- Từ khó (sgk).
Hoạt động 2: (21p) hdhs Đọc - Hiểu văn bản
- HS Yếu- kém. Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm nào trong ngày?
- Thời điểm đó có lợi gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?
- Hai câu đầu, cảnh Đèo Ngang được miêu tả bằng chi tiết nào? Em có n/x gì về cảnh đó?
-HS khá- giỏi. Em có nhận xét gì về sự sắp xếp từ ngữ ở câu 3 và 4? Ở hai câu này cảnh vật được điểm thêm những chi tiết nào?
- Các từ lom khom, lác đác, vài, mấy có sức gợi cảm ntn?
- Em có nhận xét gì về âm thanh ở hai câu 5-6?
- Vậy, cảnh tượng ĐN qua sự miêu tả của bà HTQ được hiện lên ntn? 
THGDMT
cảnh ĐN hoang sơ, núi đèo bát ngát, có sự sống của con người nhưng thưa thớt.
- Không gian buổi chiều thường buồn. Em hãy hình dung tâm trạng của tác giả khi đi qua ĐN?
- Tác giả đã gián tiếp bộc lộ t/c của mình (mượn cảnh nói tình) qua hình ảnh ẩn dụ nào?
- Đứng trước cảnh trời mây non nước bao la, bà HTQ đã trực tiếp bộc lộ tâm trạng của mình bằng những từ ngữ nào? Em hiểu những từ ngữ đó là gì?
NT?
Ý nghĩa vb?
- Cho hs đọc ghi nhớ
- Cảnh chiều tà.
- Gợi buồn.
- Cỏ, cây, đá, lá, hoa chen nhau.
- Các từ ngữ đối nhau về từ loại, điểm thêm nhà , người
- Lom khom: vất vả
- Vài, lác đác, mấy: ít ỏi, thưa thớt.
- Tiếng chim quốc, chim đa đa kêu khắc khoải, mỏi mòn
- Thảo luận nhóm (3p)
Hs nghe và suy nghĩ
- Tâm trạng buồn, cô đơn.
- Mượn hình ảnh con chim quốc, đa đaà Bộc lộ tình cảm nhớ nước, thương nhà.
- Một mảnh tình riêng ta với ta: Cô đơn, sâu kín không biết thổ lộ cùng ai.
- Đọc ghi nhớ.
II. Đọc - Hiểu văn bản
 1. Quang cảnh Đèo Ngang:
- Tác giả đến ĐN lúc chiều tàà thường gợi buồn.
- Cỏ, cây, đá, lá, hoa chen chúc àCảnh thiên nhiên hoang sơ, rậm rạp.
- Dùng nghệ thuật đối, tính từ lom khom, lác đác, lượng từ vài, mấy à Con người vất vả, nhà cửa thưa thớt 
- Âm thanh khắc khoải, mỏi mòn.
à Cảnh ĐN hoang sơ, có sự sống con người nhưng thưa thớt.
2. Tâm trạng nhà thơ:
 - Tác giả mượn hình ảnh chim quốc, đa đaà nhớ nước thương nhà.
- Tâm trạng buồn cô đơn sâu kín không biết thổ lộ cùng ai.
 3. Nghệ thuật.
-Sử dụng thể thơ ĐL điêu luyện
- Sáng tạo sử dụng từ láy từ đồng âm gợi hình gợi cảm.
- Sử dụng NT đối trong việc tả cảnh, tả tình
4. Ý nghĩa
Bài thơ thể hiện cô d0o7n thầm lặng nỗi niểm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh Đèo Ngang.
* Ghi nhớ: (sgk).
Hoạt động 3: (6p) Luyện tập.
HS khá giỏi
Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta?
- Một mình đối diện với mình (cô đơn).
III. Luyện tập.
 Ta với ta: một mình đối diện với mình.
 4. Củng cố: (3p)
 Bà HTQ miêu tả cảnh ĐN ntn và thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bt và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Học bài, thuộc bài thơ.
 - Soạn bài: Bạn đến chơi nhà.
IV. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 30 BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ 
 ( Nguyễn Khuyến)
I. Mục tiêu: Giúp hs:
 1. Kiến thức:
 - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến
 - Hiểu được tình cảm đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến.
 - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, 
thâm thuý của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết được thể loại của văn bản.
 - Đọc - Hiểu vb thơ Nôm Đường luật TNBC.
 - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
 3. Thái độ: Thích học và đọc thơ dân tộc mình.
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, giáo án.
 - HS: soạn bài.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
 Đọc thuộc bài thơ “Qua Đèo Ngang”, bài thơ được tg miêu tả ntn và có tác dụng gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?
 3. Nội dung bài mới: (34p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cơ bản
Hoạt động 1: (8p)
- HD cách đọc: vui, hóm hỉnhà GV đọc mẫu.
- Gọi hs đọc 
- Cho hs đọc, tìm hiểu chú thích: tác giả, thể thơ.
-HS Yếu- kém. Thể thơ này đã học ở bài nào?
Hoạt động 2: (20p)
- Cụm từ “ đã bấy lâu nay” có ý nhắc nhở tác giả hay bày tỏ niềm chờ đợi bác đến chơi nhà?
- Gọi bạn là “bác”, cách xưng hô này có ý nghĩa gì?
- Lâu ngày gặp bạn lẽ ra NK phải đãi bạn ntn?
- Nhưng hoàn cảnh của NK lúc này thì sao? 
- Tác giả có dụng ý gì khi cố tạo ra tình huống đặc biệt như vậy?
-HS khá- giỏi. Câu thơ cuối, em hiểu ntn về cụm từ “ ta với ta”? Câu thơ này khẳng định điều gì về tình bạn ?
- Em có nhận xét gì về tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ này?
Ý nghĩa vb?
- Cho hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: (5p)
- So sánh ngôn ngữ của bài thơ Bạn đến chơi nhà với Sau phút chia ly đã học.
- Hs khá giỏi:
- SS với cụm từ ta với ta của bà HTQ.
- Lắng nghe
- Đọc
- Đọc và nêu đôi nét về tác giả và thể thơ.
- Nhắc lại
- Vừa nhắc nhở, vừa thể hiện sự mong chờ bạn.
- Thân tình.
- Tiếp thịnh soạn, sang trọng.
- Hoàn cảnh “có đấy mà lại như không”:
+ Muốn mua thức ăn đãi bạn nhưng con đi vắng, chợ thì xa.
+ có cá, gà nhưng không bắt được.
+ Có cải, cà, bầu mướp nhưng chưa hái được.
àCố dựng lên một hoàn cảnh đặc biệt “không có một thứ vật chất gì để đãi bạn” để cuối cùng kết lại một câu “ Bác đến chơi đây ta với ta” (chỉ có tình bạn thôi).
- “ ta với ta” là cần và đủ, vật chất không quan trọng à Tình bạn đậm đà thắm thiết là mãi mãi.
- Một tình bạn giản dị mà thắm thiết.
- Đọc ghi nhớ.
- Thảo luận nhómà trả lời 
- Suy nghĩ và so sánh cụm từ ta với ta trong 2 bài thơ
I. Đọc - Tìm hiểu chung:
 1. Đọc
 2. Tìm hiểu chung.
 - Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835-1909), quê Hà Nam; đỗ đầu cả ba kì thi nên có tên là Tam Nguyên Yên Đổ.
 - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Từ khó ( sgk)
II. Đọc - Hiểu văn bản.
 1. Khi bạn đến chơi nhà:
 - “Đã bấy lâu nay” à Niềm chờ đợi từ lâu.
- “bác”: thân tình, gần gũi.
2. Cảm xúc về gia cảnh:
 - Hoàn cảnh: “có đấy mà lại như không”àTác giả cố dựng lên một hoàn cảnh đặc biệt để khẳng định một tình bạn tri kỉ.
 3. Cảm nghĩ về tình bạn.
 - “ta với ta”: Chỉ có chủ và khách là đủ, vật chất không quan trọngàKhẳng định một tình bạn cao cả, đậm đà, thắm thiết.
4. Nghệ thuật
Sáng tạo tình huống khó xử
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ TL điêu luyện
5. Ý nghĩa
BT thể hiện quan niệm về tình bạn, qn đó vẫn còn có gt, ý nghĩa trong cs của con người hôm nay.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
 a. Bạn đến chơi nhà có ngôn ngữ đời thường, Sau phút chia ly là ngôn ngữ bác học, nhưng đều đạt đến độ kết tinh hấp dẫn.
 b. QĐN: là một mình tg.
BĐCN : tình bạn tri kỉ giữa hai người.
 4. Củng cố: (3p)
 	Tình bạn của NK thể hiện trong bài thơ ntn?
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bt và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 	Học bài: thuộc thơ và nắm ND.
 	Chuẩn bị bài để viết bài viết số 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
 Tiết 31, 32 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Kiến thức: Nhằm đánh giá việc tiếp thu kiến thức mà các em đã được học.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng bộc lộ cảm xúc
 - Viết được bài văn biểu cảm về nụ cười của mẹ, về thiên nhiên, thực vật, thể hiện truyền thống hiếu kính với cha mẹ, tình yêu thiên nhiên theo truyền thống của con người VN.
 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức làm bài nghiêm túc.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: (đề, hướng dẫn chấm, thang điểm)
 - HS: Ôn bài và làm bài 
III. Các bước lên lớp:
 1. ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Nội dung bài mới: (không tính thời gian ghi đề).
 Giáo viên ghi đề kiểm tra, tính giờ làm bài, thu bài.
 1. Đề kiểm tra:
 Đề 1: Loài cây em yêu (chọn bất cứ cây gì ở làng quê VN: tre, dừa, chuối, đa,..Không viết lại về cây sấu).
 Đề 2: Nụ cười của mẹ
 2. Đáp án và thang điểm
 a. Đề 1:
 1. Yêu cầu về kĩ năng: 
 - Trình bày đẹp
 - Bố cục 3 phần rõ ràng
 - Chữ viết không sai chính tả
 - Diễn đạt trôi chảy, cảm xúc chân thành, trong sáng, thấm đượm tư tưởng nhân văn
 2. Yêu cầu về kiến thức: 
 * Mở bài: Nêu được loài cây và lí do em yêu thích loài cây.
 * Thân bài: HS có thể bộc lộ cảm xúc theo cách của các em, song cần đảm bảo các ý:
 - Đặc điểm gợi cảm của loài cây về hình dáng, phẩm chất, màu sắc,...
 - Sự gợi cảm của cây trong cuộc sống con người.
 - Loài cây ấy đối bản thân em.
 * Kết bài: Tình cảm của em đối với loài cây đó.
 3. Thang điểm:
 - Điểm 9-10: Đảm bảo những yêu cầu trên và có sáng tạo.
 - Điểm 7- 8: Nội dung đầy đủ, diễn đạt chưa lưu loát, sai từ 3-5 lỗi chính tả.
 - Điểm 5-6: Nội dung sơ sài, cảm xúc khô khan, sai từ 5-7 lỗi chính tả.
 - Điểm 3-4: Thiếu ý, bố cục không rõ ràng,diễn đạt vụng về, sai nhều chính tả.
 - Điểm 1-2: nội dung sơ sài.
 - Điểm 0: bỏ giấy trắng, không nộp bài hoặc lạc đề.
 b. Đề 2:
 1. Yêu cầu về kĩ năng: 
 - Trình bày đẹp
 - Bố cục 3 phần rõ ràng
 - Chữ viết không sai chính tả
 - Diễn đạt trôi chảy, cảm xúc chân thành, trong sáng, thấm đượm tư tưởng nhân văn
 2. Yêu cầu về kiến thức: 
 * Mở bài: Nêu được nụ cười của mẹ và lí do em yêu thích nụ cười ấy.
 * Thân bài: HS có thể bộc lộ cảm xúc theo cách của các em, song cần đảm bảo các ý: 
 - Biểu cảm về những khi thấy mẹ cười.
 - Biểu cảm về những sắc thái khác nhau trong nụ cười của mẹ.
 - Cảm xúc khi không thấy mẹ cười
 * Kết bài: Mong ước, hứa hẹn để mãi được nhìn thấy nụ cười của mẹ.
 3. Thang điểm:
 - Điểm 9-10: Đảm bảo những yêu cầu trên và có sáng tạo.
 - Điểm 7- 8: Nội dung đầy đủ, diễn đạt chưa lưu loát, sai từ 3-5 lỗi chính tả.
 - Điểm 5-6: Nội dung sơ sài, cảm xúc khô khan, sai từ 5-7 lỗi chính tả.
 - Điểm 3-4: Thiếu ý, bố cục không rõ ràng, diễn đạt vụng về, sai nhều chính tả.
 - Điểm 1-2: nội dung sơ sài.
 - Điểm 0: bỏ giấy trắng, không nộp bài hoặc lạc đề.
 4. Củng cố:
 Gv nhận xét về thái độ làm bài của HS
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bt và soạn bài mới ở nhà: 
 Soạn bài: Chữa lỗi về quan hệ từ.
IV. Rút kinh nghiệm
.
 KÍ DUYỆT. 2/10/2015 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_8_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc