Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.
- Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước”.
- Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thể loại của văn bản.
- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ:
Biết trân trọng vẻ đẹp và phẩm chất của người phụ nữ.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: SGK, giáo án.
2. Trò: Soạn bài, học bài cũ.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Đọc thuộc hai bài thơ Côn Sơn ca và Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. Nêu một vài nét về 2 tác giả?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 7 Ngày soạn: 20/9/2018 Tiết: 25 Văn bản: BÁNH TRÔI NƯỚC (Hồ Xuân Hương) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước”. - Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại của văn bản. - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: Biết trân trọng vẻ đẹp và phẩm chất của người phụ nữ. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: SGK, giáo án. 2. Trò: Soạn bài, học bài cũ. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Đọc thuộc hai bài thơ Côn Sơn ca và Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. Nêu một vài nét về 2 tác giả? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Đọc – Tìm hiểu chung(7p) - GV HD HS cách đọc bài thơ: Tình cảm thiết tha. - GV gọi HS đọc H? Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm bài thơ? - Nghe - Nghe - TL: Hồ Xuân Hương lai lịch chưa rõ, được coi là bà chúa thơ Nôm; Bánh trôi nước: Được coi là một trong những bài thơ tiêu biểu. Bài thơ nằm trong chùm thơ vịnh vật, vịnh cảnh. Là bài thơ trữ tình đặc sắc, nổi tiếng, tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của bà. I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung: a. Tác giả: Hồ Xuân Hương lai lịch chưa rõ, được coi là bà chúa thơ Nôm. b. Tác phẩm: Được coi là một trong những bài thơ tiêu biểu. Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:(20p) H? Bài Bánh trôi nước thuộc thể thơ gì? Vì sao? H? Bài thơ có mấy nghĩa, đó là những nghĩa gì? H? Với nghĩa thứ nhất bánh trôi nước đã được miêu tả như thế nào? Chú ý các từ ngữ: trắng, tròn, chìm, nổi, rắn nát, lòng son. - Thực tế của việc làm bánh? H? Với nghĩa thứ 2: vẻ đẹp, phẩm chất cao quí và thân phận chìm nổi của người phụ nữ được gợi lên như thế nào? Chú ý các cụm từ: vừa trắng vừa tròn, bảy nổi ba chìm, rắn nát mặc dầu, giữ tấm lòng son. - Gv GT thêm: Qua ngòi bút tài tình của Hồ Xuân Hương, cái bánh trôi nước không đơn thuần chỉ là cái bánh bình thường mà còn trở thành 1 ẩn dụ thể hiện cuộc đời và số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. H? Trong 2 nghĩa đó, nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ? Vì sao? H? Nghệ thuật bài thơ này là gì? H? Bài thơ có ý nghĩa gì? GV cho HS đọc ghi nhớ. - TL: Thất ngôn tứ tuyệt vì có 4 câu, mỗi câu 7 chữ. - TL: - Bài thơ có 2 nghĩa: + Nói về bánh trôi nước trắng, tròn, chìm, nổi. + Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ. - TL: + Hình dáng, màu sắc: vừa trắng lại vừa tròn. + Khi luộc bánh: Lúc chín thì bánh nổi lên, lúc bánh chưa chín thì chìm. + Quá trình làm bánh: Lúc nhào bột nhiều nước thì nát, ít nước thì rắn. + Nhân bánh: Làm bằng mật hoặc đường phên nên khi chín thường có màu đỏ như son) - TL: + Vừa trắng lại vừa tròn => Hình thức xinh đẹp. + Bảy nổi ba chìm => Số phận chìm nổi, bấp bênh trước cuộc đời. + Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn=> Sự phụ thuộc của người phụ nữ vào người chồng, vào xã hội phong kiến + Giữ tấm lòng son =>Sự trong sáng của tâm hồn dù gặp cảnh ngộ như thế nào vẫn giữ sự chung thuỷ, sắt son. “Mặc dầumà” là lời khẳng định mạnh mẽ. - TL: Nghĩa thứ nhất chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Và chính nghĩa sau đã làm nên giá trị của bài thơ. - TL: + Mượn cách nói dân gian: “thân em” + Thành ngữ “bảy nổi ba chìm” + Hình ảnh ẩn dụ tượng trưng. - TL: Bánh trôi nước là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến: Ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ. Đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với thân phận nổi chìm của họ. Bên cạnh đó, bài thơ còn là sự phản kháng của con người trước xhpk bạo tàn. - Đọc II. Đọc - hiểu văn bản - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Bài thơ có 2 nghĩa: + Nói về bánh trôi nước trắng, tròn, chìm, nổi. + Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp duyên dáng, phẩm chất trong sáng, nghĩa tình sắc son của người phụ nữ 1. Miêu tả bánh trôi nước: - Hình dáng, màu sắc: trắng, tròn. 2. Thể hiện phẩm chất, thân phận người phụ nữ: - Hình thức xinh đẹp. - Số phận chìm nổi, bấp bênh. - Phụ thuộc vào người chồng, xã hội phong kiến. - Sự trong sáng của tâm hồn dù gặp cảnh ngộ khó khăn -> là lời khẳng định mạnh mẽ. => Nghĩa thứ nhất chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Và chính nghĩa sau đã làm nên giá trị của bài thơ. 3. Nghệ thuật: - Mượn cách nói dân gian: “thân em”. - Thành ngữ “bảy nổi ba chìm” - Hình ảnh ẩn dụ tượng trưng. 4. Ý nghĩa văn bản: - Bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo: Ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ. Đồng thời thể hiện lòng cảm thông, xót xa co thân phận chìm nổi của người phụ nữ. Bên cạnh đó, còn là sự phản kháng của con người trước xhpk bạo tàn. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 5: III. Luyện tập (8p) Bài tập: tr.96 H? Mối quân hệ giữa bài thơ Bánh trôi nước và những câu hát than thân bắt đầu bằng “Thân em”? - TL: Là những lời than cho thân phận chìm nổi, phụ thuộc vào người khác vào xã hội đương thời. Bài tập: tr.96 Mối quan hệ giữa bài thơ Bánh trôi nước và những câu hát than thân bắt đầu bằng “Thân em”: - Là những lời than cho thân phận chìm nổi, phụ thuộc vào người khác vào xã hội đương thời. 4. Củng cố: (2p) - Phẩm chất và thân phận người phụ nữ được thể hiện ntn qua bài “Bánh trôi nước”? 5. Hướng dẫn HS tự học, học bài tập và làm bài tập ở nhà: (2p) - Học thuộc hai bài thơ, học bài. - Chuần bị : “Sau phút chia li”. IV. Rút kinh nghiệm: . Tuần 7 Ngày soạn: 20/9/2018 Tiết: 26 Hướng dẫn đọc thêm: SAU PHÚT CHIA LI (Trích chinh phụ ngâm khúc) (Đoàn Thị Điểm dịch?) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát. - Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản. - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc. - Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc. 3. Thái độ: Biết trân trọng tình cảm đẹp. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: SGK, giáo án. 2. Trò: Soạn bài, học bài cũ. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Đọc thuộc bài thơ Bánh trôi nước và nêu nghĩa của bài thơ? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Đọc – Tìm hiểu chung(7p) - GV HD HS cách đọc bài thơ: Chậm, trầm buồnà GV đọc mẫu. - GV gọi HS đọc H? Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm bài thơ? H? Theo em, tình cảm được biểu đạt ở đoạn thơ là tình cảm gì? Và được viết theo thể thơ nào? - Nghe - Đọc văn bản - TL: + Tác giả: Đặng Trần Côn sống vào khoảng nửa đầu TK XVIII + Tác phẩm: Sau phút chia li: Được trích trong Chinh phụ ngâm khúc sáng tác bằng chữ Hán, theo thể thơ tự do cổ điển. Đoàn Thị Điểm dịch sang tiếng Việt (viết bằng chữ nôm) theo thể song thất lục bát. I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung: a. Tác giả: Đặng Trần Côn sống vào khoảng nửa đầu TK XVIII. b. Tác phẩm: - Chinh phụ ngâm khúc được sáng tác bằng chữ Hán là khúc ngâm của người phụ nữ có chồng đi chiến trận. + Sau phút chia li: Được trích trong Chinh phụ ngâm khúc sáng tác bằng chữ Hán, theo thể song thất lục bát. Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:(20p) H? Ở 4 câu thơ đầu, cách sử dụng phép đối có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li của người vợ? H? 4 câu thơ (TT), cách sử dụng phép đối có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li? H? Ở 4 câu cuối, các điệp từ cùng, thấy trong hai câu 7chữ và cách nói ngàn dâu, màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li? H? Nghệ thuật của bài thơ này là gì? H? Văn bản có ý nghĩa gì? GV cho HS đọc ghi nhớ. - TL: Thấy được độ mênh mông sâu thẳm của nỗi sầu chia li. - TL: Nỗi sầu chia li đã tăng lên đến mấy trùng; người xa nhưng tình cảm gắn bó à nghịch lí. - Không gian xa ngút ngàn bất tậnà nỗi buồn đằng đẵng, tâm trạng tuyệt vọng. + Sử dụng thể thơ song thất lục bát diễn tả nỗi sầu bi dằng dặc của con người. + Cực tả tâm trạng buồn, cô đơn, nhớ nhung vời vợi qua hình ảnh, địa danh có tính chất ước lệ, tượng trưng, cách điệu. + Sáng tạo trong việc sử dụng các điệp từ, ngữ, phép đối, câu hỏi tu từ...góp phần thể hiện giọng điệu cảm xúc da diết, buồn thương. - TL: + Đoạn trích thể hiện nỗi buồn chia phôi của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận. Qua đó, tố cáo chiến tranh phi nghĩa đẩy lứa đôi hạnh phúc phải chia lìa. Đoạn trích còn thể hiện lòng cảm thông sâu sắc với khát khao hạnh phúc của người phụ nữ. - Đọc ghi nhớ. II. Đọc - hiểu văn bản a. Bốn câu khổ đầu: - Cách sử dụng NT đối: độ mênh mông sâu thẳm của nỗi sầu chia li. Vừa mới chia tay mà tưởng đã cách ngăn vời vợi. b. Bốn câu khổ thứ hai: - Nỗi sầu chia li đã tăng lên đến mấy trùng: xa về thể xác nhưng tình cảm gắn bó tha thiết. c. Bốn câu khổ cuối: - Không gian xa ngút ngàn à Nỗi buồn đằng đẵng, tuyệt vọng. => Thể hiện tâm trạng vô vọng của người vợ trẻ. 3. Nghệ thuật : - Thể thơ song thất lục bát diễn tả nỗi sầu bi dằng dặc của con người. - Hình ảnh, địa danh có tính chất ước lệ, tượng trưng, cách điệu để diễn tả tâm trạng buồn, cô đơn, nhớ nhung. - Điệp từ, ngữ, phép đối, câu hỏi tu từ,... góp phần thể hiện giọng điệu cảm xúc da diết, buồn thương. 4. Ý nghĩa văn bản: - Thể hiện nỗi buồn chia phôi của người chinh phụ sau khi tiễn đưa chồng ra trận. Qua đó, tố cáo chiến tranh phi nghĩa đẩy lứa đôi hạnh phúc phải chia lìa. Đoạn trích còn thể hiện lòng cảm thông sâu sắc với khát khao hạnh phúc của người phụ nữ. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 5: III. Luyện tập (8p) H? Phân tích màu xanh trong đoạn thơ à nêu tác dụng trong việc diễn tả nỗi sầu chia li của người chinh phụ. - GV HD hs đọc thuộc lòng. - TL: +Núi xanh: Chia cắt vời vợi + Xanh xanh: Không gian xa vời vợi. + Dâu xanh: Mênh mông sâu thẳm của không gian. => Không gian xa ngút ngàn bất tận, cũng như nỗi buồn nhớ thương của người chinh phụ luôn hướng về chồng nơi chiến trường. Đọc bài thơ. Bài tập: tr. 93 1. Phân tích màu xanh trong đoạn thơ. +Núi xanh: Chia cắt vời vợi + Xanh xanh: Không gian xa vời vợi. + Dâu xanh: Mênh mông sâu thẳm của không gian. => Không gian xa ngút ngàn bất tận, cũng như nỗi buồn nhớ thương của người chinh phụ luôn hướng về chồng nơi chiến trường 2. Học thuộc lòng đoạn thơ. 4. Củng cố: (2p) - Bài thơ “ Sau phút chia li” nói lên tình cảm gì? 5. Hướng dẫn HS tự học, học bài tập và làm bài tập ở nhà: (2p) - Học thuộc hai bài thơ, học bài. - Chuần bị : “Quan hệ từ”. IV. Rút kinh nghiệm: . Tuần 7 Ngày soạn: 20/9/2018 Tiết: 27 Tên bài: QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được thế nào là quan hệ từ. -Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ. - Tích hợp kĩ năng sống: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm về cách sử dụng quan hệ từ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng quan hệ từ cho đúng. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: SGK, giáo án 2. Trò: Soạn bài III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Nêu cách sử dụng từ H- V? Cho VD minh hoạ? - Tại sao khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ H- V? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Thế nào là quan hệ từ? (10p) - GV gọi HS đọc ví dụ a, b, c, d. H? Hãy xác định qht trong những câu a, b, c, d? H? Từ của liên kết từ nào với cụm từ nào? Và biểu thị ý nghĩa gì? H? Từ như liên kết từ nào với cụm từ nào? Và biểu thị ý nghĩa gì? H? Từ và có tác dụng gì đối với cụm từ “ăn uống điều độ có chừng mực”? H? từ bởi và nên nối cụm c-v nào với cụm c-v nào ? H? Từ nhưng là 1 QHT, dùng để liên kết 2 câu văn, đồng thời biểu thị ý nghĩa đối lập, chỉ ra sự đối lập đó. H ? Vậy thế nào là QHT? - Cho HS đọc ghi nhớ. - Đọc - TL: Của, như, và, nên, nhưng - TL: Của nối từ ngữ đồ chơi với chúng tôi. à sở hữu. - TL: Như nối người đẹp với hoaà so sánh. - TL: Và nối cụm từ “ ăn uống điều độ với làm việc có chừng mực” à biểu thị ý nghĩa kết hợp ( đẳng lập). - TL: “Mẹ thường nhân lúc mình” đối lập với “hôm nay mẹ... cả” à Chỉ ra sự liên kết - Quan hệ từ dùng dể biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. - Đọc ghi nhớ I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Xác định quan hệ từ: của, như, và, nên, nhưng. 2. Ý nghĩa của các quan hệ từ: - của: sở hữu - như : so sánh - và : kết hợp (đẳng lập) - nên : nhân- quả - nhưng : đối lập => Quan hệ từ dùng dể biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: Sử dụng quan hệ từ: (10p) HD HS sử dụng quan hệ từ - GV cho HS đọc ví dụ 1. H? Tìm những trường hợp bắt buộc, không bắt buộc s/d qht? - GV giải thích về trường hợp bắt buộc và không bắt buộc H? Tìm các QHT thường dùng thành cặp với, nếu, vì, tuy, hễ, sở dĩ. (cho HS lên bảng điền). H? Mỗi kiểu cặp qht như vậy có ý nghĩa gì? H? Hãy đặt câu với các cặp QHT đã tìm được: (Cặp qht nối những vế trong câu ghép chính phụ) - Cho HS đọc ghi nhớ. - Đọc - TL : Bắt buộc: b, d, g, h. Không bắt buộc: a, c, e, i . - Nghe - HS lên bảng điền: + Nếu – thì: giả thiết - kết quả. + Vì – nên: nguyên nhân – kết quả + Tuy – nhưng: đói lập + Hễ - thì: giả thiết - kết quả. + Sở dĩ - là vì: nguyên nhân – kết quả - HS lên bảng đặt câu. VD: Hễ trời mưa to thì con đường này sẽ bị ngập - Sở dĩ bạn ấy cảm sốt là vì hôm qua bị mắc mưa. - Nếu hôm nay bạn không đến thì tôi đi một mình - - Đọc ghi nhớ II. Sử dụng quan hệ từ: 1. Trường hợp bắt buộc: - Bắt buộc dùng QHT: b, d, g, h à Nếu không dùng thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. - Không bắt buộc: a, c, e, i à Dùng cũng được không dùng cũng được. 2. Các qht tạo cặp: nếu - thì ; vì – nên ; tuy- nhưng ; hễ - thì ; Sở dĩ – là vì, ( hoặc do) 3. Đặt câu : Cặp qht nối các vế trong câu ghép chính phụ. * Ghi nhớ: (SGK) Hoạt động 3: Luyện tập: (15p) H? Tìm QHT trong đoạn “ Vào đêm trước cho kịp giờ” trong văn bản Cổng trường mở ra? H? Điền QHT vào chỗ trống trong đoạn văn? H? Xác định câu đúng và câu sai? H? Viết đoạn văn có sử dụng QHT? BT5: H? Phân biệt ý nghĩa của QHT nhưng trong 2 câu. à GV HD HS sử dụng qht cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (GDKNS) - TL: của, với, như, và, nhưng. - HS lên bảng điền: với, và, với, với, nếu, thì, và. - TL: + Câu đúng: b, d, g, i, k, l + Câu sai: a, c, e, h - Viết. - TL : 1. Tỏ ý khen. 2. Tỏ ý tiếc. III. Luyện tập: BT1: QHT trong đoạn “Vào đêm trước cho kịp giờ” trong văn bản Cổng trường mở ra: của, với, như, và, nhưng. BT2: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: với, và, với, với, nếu, thì, và. BT3: Xác định câu đúng và câu sai: - Câu đúng: b, d, g, i, k, l - Câu sai: a, c, e, h BT4: Viết đoạn văn có sử dụng QHT. BT5: Phân biệt ý nghĩa của QHT nhưng trong 2 câu: Hai câu có sắc thái biểu cảm khác nhau. - Nó gầy nhưng khỏe (tỏ ý khen). - Nó khỏe nhưng gầy (tỏ ý chê). 4. Củng cố: (2p) - Thế nào là quan hệ từ ? Khi nói và viết dùng qht ntn ? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.: (2p) - Học bài, làm bài tập còn lại. - Soạn bài: “ Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm”. Lập dàn bài đề bài : Loài cây em yêu. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 7 Ngày soạn: 20/9/2018 Tiết: 28 LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại biểu cảm. - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc và sửa chữa và cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước 1 đề văn biểu cảm. - Rèn luyện kỹ năng làm bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: Biết cách làm bài văn biểu cảm. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: SGK, giáo án. 2. Trò : Soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp:(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Nêu cách làm bài văn biểu cảm? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài: (10p) HD HS tìm hiểu đề, lập dàn bài. H? Đề bài này yêu cầu gì? H? MB nêu ý gì? H? TB em sẽ nêu ý gì? H? Em sẽ KB như thế nào? - TL: cảm nghĩ của em về loài cây em yêu. - TL: + Nêu loài cây. + Lí do em thích. - TL: + Các đặc điểm gợi cảm của cây. + Lợi ích đối với con người. + Lợi ích đối với bản thân em. - TL: Tình cảm của em đối với loài cây. I. Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài: 1. Đề : Nêu cảm nghĩ của em về loài cây em yêu. 2. Lập dàn bài: - Mở bài: + Nêu loài cây. + Lí do em thích. - Thân bài: + Sự gợi cảm của cây làm em yêu thích. + Lợi ích đối với con người. + Lợi ích đối với bản thân em. - Kết bài: Tình cảm của em đối với cây. Hoạt động 2: II. Viết bài: (25p) GV HD HS viết bài. H? Viết mở bài, kết bài cho đề văn trên? H? Viết một đoạn của phần TBà cho các HS khác nhận xét. - Viết phần mở bài, kết bài. - Viết một đoạn của phần thân bàià đọcà lớp nhận xét. - MB: Có nhiều cây trong vườn nhưng em thích nhất cây...vì nó cho em bóng mát... - TB: Cây cao, lá thnh mảnh, xanh nhắt,.. - KB: Em rất yêu cây... 4. Củng cố:(2p) - Các bước làm văn biểu cảm. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà : (2p) - Học bài, viết hoàn chỉnh bài văn. - Cho hs đọc bài tham khảo “Cây sấu Hà Nội”. - Soạn bài: “ Qua đèo ngang”. IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt:
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

