Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu : 

  1.  Kiến thức:

   - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương, Chinh phụ ngâm khúc, tg Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc.

   - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước. Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bt.

  2.  Kĩ năng: 

   - Nhận biết thể loại của văn bản.

   - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm đường luật.

  3.  Thái độ:  GD hs lòng yêu thích học văn Trung đại Việt Nam.

II. Chuẩn bị:

  - GV: SGK, giáo án.

  - HS: Soạn bài, học bài cũ.

III. Các bước lên lớp:

    1. Ổn định lớp: 1p

    2. Kiểm tra bài cũ: 4p

     Đọc thuộc hai bài thơ Côn Sơn ca, Thiên Trường vãn vọng? 

     Nêu nd chính của một vb?       

doc 7 trang Khánh Hội 30/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 7 Ngày soạn: 17/9/2017
Tiết 25,26,27,28.
 Tiết 25: BÁNH TRÔI NƯỚC
 ( Hồ Xuân Hương)
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức:
 - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương, Chinh phụ ngâm khúc, tg Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc.
 - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước. Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bt.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết thể loại của văn bản.
 - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm đường luật.
 3. Thái độ: GD hs lòng yêu thích học văn Trung đại Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, giáo án.
 - HS: Soạn bài, học bài cũ.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1p
 2. Kiểm tra bài cũ: 4p
 Đọc thuộc hai bài thơ Côn Sơn ca, Thiên Trường vãn vọng? 
 Nêu nd chính của một vb? 
 3. Nội dung bài mới: 35p
 HĐ của thầy 
 HĐ của trò
 ND cơ bản
Hoạt động 1: 10p: GV HD HS đọc:
- GV HD HS cách đọc: tình cảm thiết tha àGV đọc mẫu
- Cho 2 em đọcà GV n/x
- Cho HS đọc tìm hiểu chú thích.
-Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?
- HD HS nhận dạng thể thơ
- Nghe
- Nghe
- Đọc diễn cảm
- Đọc và tìm hiểu chú thích
Hs TL
- Nêu đặc điểm thể thơ
I. Đọc - Tìm hiểu chung
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
- Hồ Xuân Hương lai lịch chưa rõ, được coi là bà chúa thơ Nôm.
- Bánh trôi nước được coi là một trong những bài thơ tiêu biểu của HXH.
- Thể thơ: TNTT ĐL.
-Từ khó (sgk)
Hoạt động 2: 20p: HDHS Tim hiểu phần 2
- Cho hs nêu cách hiểu về đđ bánh trôi trôi nước?
- Bài thơ có hai nghĩa, đó là nghĩa nào?
- Ở nghĩa thứ nhất , bánh trôi nước được miêu tả như thế nào?
- Ở nghĩa thứ hai, vẻ đẹp, phẩm chất cao quý và thân phận chìm nổi của người phụ nữ được miêu tả ntn?
- Trong hai nghĩa, nghĩa nào quết định giá trị của bài thơ?
-Thái độ của tác giả ở nghĩa thứ hai?
Liên hệ thực tế: Người PN VN hiện nay?
Ý nghĩa văn bản?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nêu đặc điểm của bánh trôi.
- Bài thơ có hai nghĩa: Nghĩa bóng và nghĩa đen.
- Màu trắng, viên tròn, nhiều nước thì nát, ít nước thì rắn, chín thì nổi.
Thảo luận nhóm trả lời
- Người phụ nữ có vẻ đẹp trắng trong, sắt son, chung thuỷ nhưng số phận lại lênh đênh vô định giữa cuộc đời.
- Nghĩa thứ hai quyết định giá trị của bài thơ.
- Trân trọng vẻ đẹp hình thể và phẩm chất. Cảm thương thân phận chìm nổi của người phụ nữ xưa.
HS liên hệ -> nêu ý kiến và nhận xét
- Đọc ghi nhớ
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Vẻ đẹp của bánh trôi
 Được làm ra vừa trắng, vừa tròn, đẹp; khi luộc chín thì nổi trên mặt nước. 
2. Vẻ đẹp người phụ nữ: 
- Trắng, tròn, vẫn giữ lòng son: trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp duyên dáng, trong trắng, tấm lòng sắt son chung thuỷ của người phụ nữ.
- Bảy nổi.. à cảm thông, xót xa cho số phận chìm nổi bấp bênh của người phụ nữ.
3. Nghệ thuật.
- Vận dụng thơ ĐL điêu luyện
- Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
4. Ý nghĩa.
Bái thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết VN dưới thời pk ngợi ca vẻ đẹp , phẩm chất và long thương cảm sâu sắc với than phận nổi chìm của họ.
* Ghi nhớ
Hoạt động 3: 5p: HD HS làm bài tập
- HD HS làm bài tập 1
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Đọc thuộc
III. Luyện tập:
4. Củng cố: 2p
 - Phẩm chất thân phận người phụ nữ được thể hiện ntn qua bài “Bánhnước”?
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bt và soạn bài mới: 3p
 - Học thuộc hai bài thơ, học bài.
 - Chuần bị bài: QHT
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tiết 26
 Hướng dẫn đọc thêm: SAU PHÚT CHIA LI 
 (Đặng Trần Côn)
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức:
 - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong bt.
 - Giá trị NT của một đoạn thơ dịch tp Chinh phụ ngâm khúc, đđ thể thơ STLB.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết thể loại của văn bản.
 - Đọc - hiểu vb viết theo thể ngâm khúc.
 3. Thái độ: GD hs lòng yêu thích học văn Trung đại Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, giáo án.
 - HS: Soạn bài, học bài cũ.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1p
 2. Kiểm tra bài cũ: 4p
 Đọc thuộc bài Bánh trôi nước. Nêu nd chính của bài? 
 3. Nội dung bài mới: 35p
 HĐ của thầy 
 HĐ của trò
 ND cơ bản
HĐ1: (15p) HD cách đọc
- HD cách đọc: chậm, trầm buồnàGV đọc mẫu.
Cho HS đọc nhiều lần, mỗi lần hs đọc xong, gv n/x.
- Cho HS đọc chú thích 
- Tác giả bt là ai? Người dịch thơ và thể thể thơ ntn ?
- HD HS xác định thể thơ (GVsử dụng bảng phụ)
- Cho hs nêu bố cục của bt.
- Nghe
- Nghe
- Đọc diễn cảm
- Nghe nx
- Đọc, tìm hiểu chú thích.
- Xác định thể thơ.
- Xđ bố cục của bt 
I. Đọc - tìm hiểu chung
 1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
- Tác giả: Đặng Trần Côn người Hà Nội, sống vào khoảng nửa đầu tk XVIII.
- Tác phẩm: Nguyên văn bằng chữ Hán, là kiệt tác của VHVN..
- Thể thơ: STLB
- Bố cục: 3 phần 
HĐ2: (15p) HDHS Tìm hiểu vb
- Theo em, tình cảm được biểu đạt ở đoạn thơ đầu là gì?
-Ở 4 câu thơ đầu, cách SD phép đối có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li của người vợ.
H: 4 câu thơ (TT), cách SD phép đối có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li.
- Ở 4 câu cuối, các điệp từ cùng, thấy trong hai câu 7chữ và cách nói ngàn dâu, màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li?
- Em hiểu ntn về cụm từ ai sầu hơn ai?
Ý nghĩa vb?
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Nỗi buồn của người vợ có chồng đi chiến trận.
- Thấy được độ mênh mông sâu thẳm của nỗi sầu chia li.
- Nỗi sầu chia li đã tăng lên đến mấy trùng; người xa nhưng tình cảm gắn bó à nghịch lí.
- Không gian xa ngút ngàn bất tậnànỗi buồn đằng đẵng, tâm trạng tuyệt vọng.
- Mang hình thức nghi vấn nhấn mạnh nỗi sầu của người ở lại.
- Đọc ghi nhớ.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
 1. Tâm trạng của người chinh phụ:
- NT đối chàng đi – thiếp về, mây biếc, núi xanhà vừa mới chia tay mà tưởng đã cách ngăn vời vợi.
- Ngảnh lại, trông sang, đảo địa danhàcách ngăn mấy trùng về thể xác tình cảm gắn bó tha thiếtà h.c oái oăm.
2. Lòng thương cảm của tác giả. 
Nỗi buồn đằng đẵng, tuyệt vọng -> thấu hiểu tâm trạng và đồng cảm với người phụ nữ có chồng đi chiến trận
3. Nghệ thuật.
- Sử dụng thể thơ song thất lục bát
- Sáng tạo sử dụng các bpnt..
4. Ý nghĩa. Thể hiện nỗi của người chinh phụ tố cáo chiến tranh phi nghĩa.
* Ghi nhớ:
Hoạt động 3: (5p) HD HSLT
- HD HS ghi đủ các từ chỉ màu xanhànêu tác dụng.
- Hd hs đọc thuộc lòng
- Ghi các từ chỉ màu xanh và nêu tác dụng.
Đọc bài thơ
III. Luyện tập.
 1. Phân tích màu xanh trong đoạn thơ.
 2) Học thuộc lòng đoạn thơ. 
 4. Củng cố: 2p
 - Đoạn thơ “ Sau phútli” nói lên tình cảm gì?
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bt và soạn bài mới: 3p
 - Học thuộc hai bài thơ, học bài.
 - Chuần bị bài: QHT
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tiết 27 QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Nắm được k/n QHT
 - Biết sử dụng qht trong gt và tạo lập vb.
 - TH KNS: Hướng dẫn HS viết đoạn văn có sử dụng QHT
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết QHT trong câu.
 - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
3. Thái độ: GD hs ý thức sử dụng QHT, giáo dục kĩ năng sống.
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, giáo án
 - HS: Soạn bài
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1p
 2. Kiểm tra bài cũ: 4p
 Nêu cách sử dụng từ H-V? Cho VD minh hoạ?
 3. Nội dung bài mới: 35p
 HĐcủa thầy 
 HĐ của trò
 ND cơ bản
Hoạt động 1: 8(p)HDHSTH Phần 1
Gv: Cho HS đọc VD a, b, c.
- Hãy xác định QHT trong những câu a, b, c ?
 Các QHT này liên kết câu, cụm từ nào với nhau? Nêu tác dụng?(GV lấy thêm ví dụ về liên kết câu )
- Cho HS tự tìm ví dụ về QHT.
- Cho HS đọc ghi nhớ.	
- Đọc
- a. của; b. như; c. và, nên; d. nhưng
- Chỉ ra sự liên kết
- Tìm thêm QHT.
- Đọc ghi nhớ.
I. Thế nào là QHT?
 - của : sở hữu
 - như : so sánh
 - nên : nhân-quả
 - và : kết hợp (Đẳng lập)
 - nhưng : đối chiếu
* Ghi nhớ
Hoạt động 2: 15(p) HDHSTH Phần 2
Gv: Cho HS đọc ví dụ 1.
H: Tìm những trường hợp bắt buộc, không bắt buộc SD QHT?
- Tại sao có trường hợp bắt buộc SD QHT, có trường hợp không bb?
H: Hãy tìm QHT tạo cặp (cho HS lên bảng điền).
H: Mỗi kiểu cặp QHT như vậy có ý nghĩa gì?
 Hãy đặt câu với các cặp QHT đã tìm được:
- GV ghi các cặp QHT lên bảng.
àCho HS điền nội dung thành câu (Cặp QHT nối những vế trong câu ghép chính phụ) 
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Đọc
- HS lựa chọn : Bắt buộc: b, d, g, h. Còn lại là không bắt buộc.
- Bắt buộc: vì không dùng QHT thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
- Lên bảng điền.
- vì – nên : ng/nhân- hệ quả
- Tuy – nhưng: nhượng bộ tăng tiến. 
- nếu – thì : giả thiết - kết quả
- HS lên bảng đặt câu.
- Đọc ghi nhớ
II. Sử dụng QHT:
 1- Bắt buộc: Nếu không dùng thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
 - Không bắt buộc: Dùng cũng được không dùng cũng được.
 2 .Các QHT tạo cặp: 
Nếu – thì ; Hễ - thì ,
Vì - nên ; Sở dĩ - bởi vì,
Tuy – nhưng ;
 3. Đặt câu :
 Cặp QHT nối các vế trong câu ghép chính phụ .
* Ghi nhớ .
Hoạt động 3: 12(p) Hd hs làm bt
BT1: Hd hs tìm các qht.
Gv: Cho HS điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn ở bài tập 2 vào bảng phụ.
Hd: Bài tập 3 câu nào đúng, câu nào sai? 
TH KNS
- Hướng dẫn HS viết đoạn văn có sử dụng QHT.
BT5: Nghĩa của hai từ nhưng có gì khác nhau? 
àGV: Sử dụng QHT cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Đọc đoạn văn và tìm
- với, và, với, với, nếu..thì, và.
- Trắc nghiệm: Đúng (+), Sai (-)
- Viết đoạn văn.
 1. Tỏ ý khen
 2. Tỏ ý chê
III. Luyện tập:
1. Xác định quan hệ từ: của, với, như, và.
2. Điền QHT vào ô trống 
3. Trắc nghiệm; a-, b+, c-, d+, e-, g+, h-, i+, k+, l+.
 4. Viết đoạn văn ngắn có sử dụng QHT.
5. Phân biệt nghĩa của QHT nhưng.
 4. Củng cố: (3p)
 Thế nào là quan hệ từ? Khi nói và viết dùng qht ntn?
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bt và soạn bài mới: 2p
 - Học bài , làm bài tập còn lại.
 - Soạn bài: “ Luyện tập cách làm văn bản BC”.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tiết: 28 LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Đặc điểm thể loại biểu cảm.
 - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài.
 2. Kĩ năng: 
 - Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước 1 đề văn BC.
 - Rèn luyện kỹ năng làm bài văn biểu cảm.
 3. Thái độ: Gd hs lối sống có t.c đẹp
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK , giáo án.
 - HS : Soạn bài .
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1p
 2. Kiểm tra bài cũ: 4p
Nêu cách làm bài văn BC?
 3. Nội dung bài mới: (35p)
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
 ND cơ bản
Hoạt động 1: (12p) hdhs Tìm hiểu p1
- GV chép đề lên bảngà yêu cầu HS tìm hiểu đề và lập dàn bài dựa trên phần chuận bị bài ở nhà.
 MB nêu ý gì?
 TB em sẽ nêu ý gì?
H: Em sẽ kết bài như thế nào?
- Nêu yêu cầu của đề:
- MB: Nêu loài cây và lí do em yêu thích loài cây đó.
- TB: 
 + Các đặc điểm gợi cảm của cây.
 + Lợi ích đối với con người. 
 +Lợi ích đối với bản thân em .
 - KB: T/c của em đối với loài cây. 
I. Tìm hiểu đề , lập dàn bài:
 1. Đề : Nêu cảm nghĩ của em về cây tre.
 2. Lập dàn bài:
 - MB: 
 + Nêu loài cây .
 + Lí do em thích.
 - TB: 
 + Sự gợi cảm của cây tre .
 + Cây tre trong cs con người.
 + Cây tre đối với bản thân em.
 - KB: T/c của em đối với cây tre.
Hoạt động 2: ( 23p ) Hd HS tập viết một số đoạn văn
- Hd HS tập viết một số đoạn phần mở bài, cho hs đọc à nhận xét.
- Cho HS viết một đoạn văn biểu cảm của phần TB.
- Cho các HS khác nhận xét.
- Cho HS viết phần kết bài à nhận xét, sửa chữa. 
Cho học sinh lên trình bày bài viết của mình trước lớp GV nhận xét chung
- Viết phần mở bài à đọc à lớp nhận xét.
- Viết một đoạn của phần thân bàià đọcà lớp nhận xét.
- Viết phần kết bàià đọc à lớp nhận xét.
II. Viết bài: 
- Viết mở bài
- Viết thân bài
- Viết kết bài 
4. Củng cố: (3p)
Cho hs đọc bài tham khảo Cây sấu Hà Nội.
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bt và soạn bài mới: 2p
- Học bài, viết hoàn chỉnh bài văn.
- Soạn bài: Qua Đèo Ngang.
IV. Rút kinh nghiệm:
 KÍ DUYỆT. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc