Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Thần Nhân Tông trong bài “Thiên Trường vãn vọng” và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong Bài ca Côn Sơn.
- Liên hệ môi trường trong lành của Côn Sơn.
- THGDMT: Liên hệ tích hợp môi trường trong lành của Côn Sơn
2. Kĩ năng:
- Biết cảm nhận thơ ca trung đại.
- Nhận biết thể loại thơ lục bát và thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang TV theo thể thơ lục bát.
3. Thái độ: GD hs lòng yêu mến các nhân vật lịch sử
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Soạn bài.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
Đọc thuộc bản dịch thơ của hai bài thơ “Nam quốc sơn hà” và “Phò giá về kinh”. Hai bài có đặc điểm gì giống nhau?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 6 Ngày soạn: 10/9/2017 Tiết 21,22,23,24 Tiết 21: BÀI CA CÔN SƠN (Nguyễn Trãi) BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (Trần Nhân Tông) Hướng Dẫn Đọc Thêm: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Thần Nhân Tông trong bài “Thiên Trường vãn vọng” và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong Bài ca Côn Sơn. - Liên hệ môi trường trong lành của Côn Sơn. - THGDMT: Liên hệ tích hợp môi trường trong lành của Côn Sơn 2. Kĩ năng: - Biết cảm nhận thơ ca trung đại. - Nhận biết thể loại thơ lục bát và thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang TV theo thể thơ lục bát. 3. Thái độ: GD hs lòng yêu mến các nhân vật lịch sử II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Soạn bài. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Đọc thuộc bản dịch thơ của hai bài thơ “Nam quốc sơn hà” và “Phò giá về kinh”. Hai bài có đặc điểm gì giống nhau? 3. Nội dung bài mới: (35phút) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (15phút) hd hs đọc-THC - HD đọc: nhẹ nhàng, tình cảm thiết tha à GV đọc mẫu - Gọi 3 HS, mỗi em đọc bài thơ một lần, mỗi lần đọc xong, gv cho hs n/x. - Cho hs tìm hiểu chú thích. - HD hs nhận dạng thể thơ bài dịch - HD hs nhận dạng thể thơ bài dịch - Nghe - Đọc diễn cảm 2 BT - Nghe nhận xét - Đọc chú thích và nêu sơ lược về tác giả, tác phẩm, thể thơ. - Thơ lục bát - Thơ thất ngôn tứ tuyệt I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Đọc: - Bài ca côn sơn - Thiên trường vãn vọng 2. Tìm hiểu chung: a. B ÀI CA CÔN SƠN - Tác giả: Nguyễn Trãi (1380- 1442), hiệu Ức Trai, quê Hải Dương sống ở Hà Tây (HN). Là một người có tài và được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới. - Tác phẩm: Được sáng tác trong thời gian ông cáo quan về sống ở Côn Sơn. - Thể thơ: Lục bát - Từ khó ( sgk) b.THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG - Tác giả: Trần Nhân Tông (1258-1308), là một vị vua y/n, là một nhà thơ tiêu biểu thời Trần. - Tác phẩm: Được sáng tác trong dịp ông về thăm quê cũ ở Thiên Trường (Nam Định). - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luât. - Từ khó ( sgk) Hoạt động 2: (20 phút) HDHS tìm hiểu nội dung 2 bài - Cảnh trí Côn Sơn được gợi tả bằng những chi tiết nào? Em có nhận xét gì về cảnh trí Côn Sơn? THGDMT: Liên hệ tích hợp môi trường trong lành của Côn Sơn Bài thơ có mấy từ ta? Nhân vật ta là ai? - NV ta đang ở trong những tư thế ntn? - Cách ví von (suối chảy như đàn cầm, đá rêu phơi như chiếu êm) giúp em cảm nhận được điều gì về nhân vật ta? - Cho hs n/x giọng điệu chung của bài thơ - Gọi HS đọc ghi nhớ - HD hS so sánh với bài Cảnh khuya của HCM - HD HS tìm hiểu nội dung của hai câu đầuà hai câu cuốià ý nghĩa chung của cả bài. -Nhận xét về tác giả và thời đại của bài thơ? Ý nghĩa vb ? - HD hs viết đoạn văn - Có suối chảy rì rầm, bàn đá, thông, trúcàCôn Sơn thanh tĩnh, thoáng đạt, không khí trong lành, nên thơ. -Môi trường ở Côn Sơn là một môi trường trong lành, thanh tĩnh, nên thơ, hấp dẫn. - Có 5 từ ta, ta chính là Nguyễn Trãi - Tìm những h/đ của nhân vật ta ở Côn Sơn - Thảnh thơi, vui vẻ, thanh thản thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn. - Giọng thơ nhẹ nhàng, tha thiết. - Đọc ghi nhớ - So sánh: - Nghe hd - Dựa vào chú thích trả lời - Tìm hiểu nội dung của bài thơ. - HS trả lời - Viết đoạn văn. II. Đọc - hiểu văn bản: B ÀI CA CÔN SƠN 1. Cảnh trí Côn Sơn: Thiên nhiên khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơà hấp dẫn. 2. Tâm hồn thi sĩ: Từ ta xuất hiện 5 lần cùng với những hành động àđắm mình, giao hòa với th/nh 3. Nghệ thuật. - Sử dụng từ xưng hô ta - Đan xen tả cảnh, tả người -Sử dụng các biện pháp so sánh 4. Ý nghĩa Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên băt nguồn từ nhân cách và tâm hồn thi sĩ Nguyễn Trãi * Ghi nhớ (SGK) THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG 1. Bức tranh thiên nhiên Bài thơ miêu tả cảnh chiều quê trầm lặng mà không buồnàTâm hồn tác giả gắn bó máu thịt với thôn quê. 2. Con người thi sĩ - Tâm hồn gắn bó với cuộc sống. - Xúc cảm sâu lắng. 3. Nghệ thu ật - Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả 4.Ý nghĩa: Bt thể hiện hồn thơ thắm thiết tình quê của vị vua anh minh tài đức Trần Nhân Tông. III. Luyện tập: Viết đoạn văn 5-6 dòng 4. Củng cố: (3p) - Bài ca Côn Sơn cho em thấy tg đã thể hiện t/c đối với cảnh thiên nhiên ntn? - Qua bt Thiên Trường vãn vọng em hiểu thêm gì về đ/s t/c của vua Trần Nhân Tông? 5. Hướng dẫn hs tự hoc, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p) - Học bài và thuộc 2 bài thơ - Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt” (TT) IV. Rút kinh nghiệm: Tiết: 22 TỪ HÁN VIỆT ( TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong vb - Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt - THKNS: Sử dụng từ HV trong giao tiếp - THGDMT: Tìm từ HV liên quan đến môi trường. 2. Kĩ năng: - Có ý thức SD từ H-V đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. - Mở rộng vốn từ Hán Việt 3. Thái độ: GD ý thức sử dụng từ H-V trong hoàn cảnh thích hợp. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Soạn bài . III. Các bước lên lớp: Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra bài cũ: (5p) Có mấy loại từ ghép Hán việt? Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt được sắp xếp ntn? Cho VD? 3. Nội dung bài mới: (35p) HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: 10 phút:Tìm hiểu cách sử dụng từ HV - Cho 1 hs đọc - Cho 1 em đọc từ HV, 1 em đọc từ thuần Việt tương đương -Tại sao các câu văn này dùng các từ H-V mà không dùng từ thuần Việt? - Cho HS đọc đoạn văn b. - Các từ H-V tạo sắc thái gì cho đoạn văn? - THGDMT: Tìm từ HV liên quan đến môi trường. Gv: Cho HS đọc ghi nhớ - 1 em đọc từ HV. - 1 em đọc từ thuần Việt. - So sánh, trả lời: Tạo được sắc thái trang trọng, tôn kính, tránh ghê sợ - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với hoàn cảnh xưa. Hs tìm. - Đọc ghi nhớ. I. Sử dụng từ H-V 1. Sử dụng từ H-V để tạo sắc thái biểu cảm: * VD: - phụ nữ, từ trần, mai tángàsắc thái trang trọng, tôn kính. - tử thià tránh cảm giác ghê sợ - kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thầnà Tạo sắc thái cổ * Ghi nhớ Hoạt động 2 :10phút:TH phần 2 - Cho HS đọc và TL VD a, bà so sánh xem cách sd từ nào hay hơn? Vì sao? -Cho HS đọc ghi nhớ. Thảo luận: Câu 2 hay hơn - Câu 1a lạm dụng từ đề nghị thiếu tự nhiên. Câu 1b không đúng sắc thái biểu cảm, không phù hợp h/c giao tiếp. - Đọc ghi nhớ 2. Không nên lạm dụng từ H-V: Sử dụng từ H-V phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp * Ghi nhớ Hoạt động 3: 15 phút :HDHS làm bài tập -THKNS: - Bài tập1: Cho HS làm thi ai nhanh hơn àGV chấm điểm - Cho hs nêu một số tên người, địa lí và sau đó hướng dẫn HS giải thích Bài tập 3: Cho HS tìm từ HV cổ trong đoạn trích Bài tập 4: cho HS nhận xét - HS làm bài tập chạy - Vì tiếng Hán mang sắc thái trang trọng. -Tìm những từ H-V cổ: giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần,àTạo sắc thái cổ. - Nxét: không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. Luyện tập: 1. Chọn từ thích hợp: - mẹ - thân mẫu - phu nhân - vợ - sắp chết - lâm chung - giáo huấn - dạy bảo 2. Tại vì từ H-V tạo sắc thái trang trọng 3. Tìm từ H-V cổ: Tạo sắc thái cổ. 4. Nhận xét: không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp: Thay : bảo vệ = giữ gìn Mĩ lệ = đẹp đẽ 4. Củng cố: (2 phút) Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để làm gì? 5. Hướng dẫn hs tự hoc, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học bài, làm bài tập còn lại ( nếu có) - Chuẩn bị bài: “Đặc điểm của văn bản biểu cảm” IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 23 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: + Bố cục của bài văn biểu cảm. + Yêu cầu của việc biểu cảm. + Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. 2. Kĩ năng: Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: GD hs t/c yêu thích bộc lộ cảm xúc khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án - HS: Soạn bài, học bài cũ III. Các bước lên lớp: Ổn định tổ lớp: (1p) Kiểm tra bài cũ: (4phút) Em hiểu ntn là văn biểu cảm ? Nêu các đặc điểm chung của vb biểu cảm? 3. Nội dung bài mới: (36p) HĐcủa thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: 13phút: HDHS Tìm hiểu p1 Cho HS đọc bài văn ở mục 1 -Bài văn biểu đạt tình cảm gì? - Để biểu đạt t/c đó, tác giả đã làm ntn? - Xác định bố cục của văn bản à Nêu nội dung của mỗi phần. - Câu d sgk - Đọc - Trả lời - Ca ngợi đức tính trung thực, ghét giả dối. - Mượn hình ảnh tấm gương à ẩn dụ. - Ba phần: + MB: giới thiệu tấm gương + TB: Nêu các biểu hiện về phẩm chất của tấm gương. + KB: Cảm xúc về tấm gương - Tình cảm chân thực à Giá trị biểu cảm cao I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm: 1a. Đọc bài văn: Tấm gương 1b. Trả lời: - Ca ngợi tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá. - Mượn tấm gương làm điểm tựa – dùng hình ảnh ẩn dụ - Bố cục ba phần: - Tình cảm chân thực à Giá trị biểu cảm cao. - Hoạt động 2: 8p:hdhs tìm hiểu p2 Cho hs đọc đoạn văn ở 2. - Đvăn b/hiện t/c gì? - Tình cảm trong đoạn biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Dựa vào đâu để biết? - Cho HS đọc ghi nhớ. - Đọc - Nhớ thương, mong gặp mẹ à trực tiếp qua tiếng kêu, lời than, câu hỏi bc. (xđ từ ngữ) - Đọc ghi nhớ 2. Đọc đoạn văn Tình cảm nhớ thương mong gặp mẹ, được thể hiện trực tiếp qua tiếng gọi, hỏi, than thở. * Ghi nhớ Hoạt động 3: 15 phút: HDHS luyện tập - Hd HS đọc và luyện tập qua các câu hỏi trong SGK: - Bài văn thể hiện t/c gì? - Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này? H: Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa - học - trò? Hãy tìm mạch ý của bài văn? - Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? - HS luyện tập - Tình cảm sắp phải chia tay bạn bè khi hoa phựơng nở - Hoa phượng là hình ảnh ẩn dụ để gửi gắm tình cảm. (xđ từ ngữ) - Mỗi khi kết thúc năm học thì cũng là lúc hoa phượng nở rộà nó trở thành biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò. - Thảo luận nhóm tìm mạch ý của bài văn. - Gián tiếp II. Luyện tập: 1. Đọc bài văn: Hoa học trò 2. Trả lời: - Mỗi năm khi sắp kết thúc năm học, bạn bè phải chia tay cũng là lúc phượng nở rục khắp nơi. Tg đã mượn h/a hoa phượng để bộc lộ c/x của học trò trong giây phút chia xa đó. - Bài văn biểu cảm gián tiếp. 4. Củng cố: (2phút) Nhắc lại đặc điểm của vb biểu cảm? 5. Hướng dẫn hs tự hoc, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2phút) - Học bài - Soạn bài mới: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 24 ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm. - Cách làm bài văn bc. 2. Kĩ năng: - Nhận biết đề văn biểu cảm. - Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn bc. 3. Thái độ: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: soạn bài III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Nêu đặc đểm của văn bản biểu cảm? 3. Nội dung bài mới: (35p) HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: 10 phút:hdhsth p1 - Cho hs đọc các đề trong SGK - Chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện ở trong các đề đó? - GV chốt lại nội dung - Cho HS đọc đề - Đọc đề - Chỉ ra đối tượng biểu cảm - Tình cảm cần biểu hiện - Nghe - Đọc đề I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm: 1. Đề văn biểu cảm: Thường có 2 phần: - Từ chỉ đ/tg biểu cảm. - Các từ nêu tcảm biểu hiện. Hoạt động 2:15phút: hdhs th phần 2 - GV đọc câu hỏi và HD HS trả lời theo phần gợi ý của SGK - Hãy xác định yêu cầu của đề ? - Muốn tìm ý cho bài văn BC ta phải làm gì? - Thảo luận sắp xếp các ý theo bố cục ba phần: MB, TB, KB? - Em sẽ viết phần MB, TB, KB ntn để tỏ hết lòng thương yêu đối với mẹ?. - Sau khi viết bài xong, có cần đọc lại và sửa chữa bài viết không? - GV củng cố bài, cho HS đọc ghi nhớ. -Tình cảm: Cảm nghĩ. - Đối tượng: nụ cười của mẹ. - Dựa vào ý 3 trong SGK trả lời - Thảo luận nhóm : trình bày dàn bài. - HS dự kiến cách viết MB, TB, KB. - Đọc à sửa chữa - Đọc ghi nhớ 2. Các bước làm bài văn biểu cảm: * Đề: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm hiểu ý: - Đối tượng: nụ cười của mẹ. - Tình cảm: Cảm nghĩ. Bước 2: Lập dàn bài: * MB: Nêu cảm xúc chung. * TB: Các sắc thái biểu hiện trong nụ cười của mẹ: - Vui vẻ, yêu thương - Khuyến khích - An ủi - Những khi vắng nụ cười của mẹ. * KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ, mong ước với mẹ. Bước 3: Viết bài. Bước 4: Đọc -sửa chữa. * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3:10 phút -HDHS làm bài tập - Cho HS đọc bài tập - Thảo luận làm bài tập. - Bài văn biểu đạt tình cảm gì, đối với đối tượng nào? – - Hãy đặt cho bài văn một nhan đề và một đề văn thích hợp. - Hãy nêu lên dàn ý của bài. - Chỉ ra phương thức biểu đạt của bài văn? - Đọc bài tập - Thảo luận nhón. Đặt nhan đề phù hợp. - Lập dàn bài - Vừa biểu cảm trực tiếp, vừa bc gián tiếp II. Luyện tập. 1. Đọc bài văn 2. Trả lời: - Thổ lộ tình cảm tha thiết đối với q/hương An Giang. - Nhan đề: Quê hương An Giang Dàn bài: - MB: GT tình yêu mến quê hương An Giang - TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hương AG. + Tình yêu từ tuổi thơ. + Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước. - KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành 4. Củng cố: (3 phút) Nêu các bước làm bài văn biểu cảm? 5. Hướng dẫn hs tự hoc, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2phút) - Học bài, làm những câu hỏi còn lại. - Soạn bài: Bánh trôi nước, HDĐT: Sau phút chia li IV. Rút kinh nghiệm: KÍ DUYỆT. 14/9/2017
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_6_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

