Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức: Giúp HS: 

    - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.

    - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.

    - Cảm nhận được tư tưởng độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ.

    - Liên hệ với bản “Tuyên ngôn độc lập của Bác”.

  2. Kĩ năng: 

     Bước đầu hiểu về hai bài thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

  3. Thái độ: 

 Có ý thức giữ gìn và bảo vệ đất nước.

II. Chuẩn bị:

    1. Thầy: Giáo án, SGK.

    2. Trò: Vở soạn, học bài cũ.

III. Các bước lên lớp:

    1. Ổn định tổ chức: (1p)

    2. Kiểm tra bài cũ:(5p)

         - Đọc thuộc lòng bài ca dao số 2, 3 của những câu hát than thân và nêu nội dung của 2 bài ca dao đó?

doc 11 trang Khánh Hội 30/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 5
Ngày soạn: 7/9/2018 
Tiết: 17 
Văn bản: SÔNG NÚI NƯỚC NAM, PHÒ GIÁ VỀ KINH
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: Giúp HS: 
 - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
 - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.
 - Cảm nhận được tư tưởng độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ.
 - Liên hệ với bản “Tuyên ngôn độc lập của Bác”.
 2. Kĩ năng: 
 Bước đầu hiểu về hai bài thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
 3. Thái độ: 
 Có ý thức giữ gìn và bảo vệ đất nước.
II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: Giáo án, SGK.
 2. Trò: Vở soạn, học bài cũ.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
 - Đọc thuộc lòng bài ca dao số 2, 3 của những câu hát than thân và nêu nội dung của 2 bài ca dao đó?
3. Nội dung bài mới. 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: I. Đọc- Tìm hiểu chung:(5p)
- GV: HDHS đọc vb, tìm hiểu chú thích.
Giọng mạnh mẽ, dứt khoát 
GV đọc mẫu.
- Cho học sinh đọc -> nhận xét
- Cho HS đọc chú thích GV giảng giải những chú thích khó. 
- Nghe
- Nghe
- Đọc
- Tìm hiểu chú thích 
1. Đọc:
- Bài 1: (SGK)
- Bài 2: (SGK)
2. Tìm hiểu chung:
- Thơ trung đại VN được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Trần Quang Khải (1241- 1294) là người có công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.
Hoạt động 2: II. Tìm hiểu văn bản( 25p)
- HD tìm hiểu văn bản 1
H? Em có nhận xét gì về số câu, số chữ, cách hiệp vần của bài thơ?
H? Bài thơ được coi như là một bản TNĐL bằng thơ. Vậy như thế nào là một bản tuyên ngôn độc lập? 
H? ND của bản TNĐL trong bài thơ là gì?
H? Bài thơ chủ yếu là biểu ý (bày tỏ ý kiến). Vậy ND biểu ý đó được thể hiện theo bố cục ntn? Hãy nhận xét về bố cục và cách biểu ý đó?
H? Ngoài biểu ý, bài thơ có biểu cảm không? Nếu có thì thuộc trạng thái nào? (lộ rõ, hay ẩn kín)? Hãy giải thích tại sao em chọn trạng thái đó?
H? Em có nhận xét gì về giọng điệu của bài thơ?
H? Nội dung của bài “Sông núi nước Nam” với bản “Tuyên ngôn độc lập” của Bác có gì giống nhau? (Tích hợp nội dung TGĐĐHCM)
H? Em nào nhắc lại đây là thể thơ gì? Và giọng đọc như thế nào?
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
- GV kết luận
- GV HD HS tìm hiểu văn bản 2.
H? Em có nhận xét gì về số câu, số chữ, cách hiệp vần của bài thơ?
H? Nội dung được thể hiện ở hai câu đầu và hai câu sau khác nhau ở chỗ nào? 
H? Em nào nhắc lại đây là thể thơ gì? 
H? Về nghệ thuật 2 bài thơ này có gì giống nhau?
H? Cách biểu ý và biểu cảm của hai bài thơ có gì giống và khác nhau?
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
GV kết luận.
TL: Có 4 câu, mỗi câu bảy chữ, hiệp vần câu 2, 4
TL: Tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không kẻ thù nào được xâm phạm.
- Nội dung của bản tuyên ngôn độc lập:
+ Nước Nam là của người Nam được ghi rõ ở sách trời.
+ Nếu ai xâm phạm sẽ phải chịu thất bại.
TL: Hai câu đầu: Nước Nam là của người nam đã được ghi rõ ở trời.
- Hai câu sau: Nếu ai xâm phạm sẽ phải chịu thất bại.
- Thảo luận nhóm:
+ Có
+ Biểu cảm ẩn kín trong biểu ý.
+ Giải thích: vì tác giả cũng bày tỏ xúc cảm của mình trong lời thơ. 
TL: - Dõng dạc, thể hiện khí phách anh hùng.
- Đều tuyên bố về chủ quyền của đất nước và k/đ không một thế lực nào được xâm phạm.
- TL: Thất ngôn tứ tuyệt, giọng mạnh mẽ, hùng hồn.
- Đọc ghi nhớ.
- Nghe.
TL: 4 câu, mỗi câu năm chữ, hiệp vần 1, 2, 4.
TL: 2 câu đầu: Chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chiến chống Mông- Nguyên.
-Hai câu sau: Động viên, kêu gọi xây dựng và phát triển đất nước.
- TL: Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- TL: Đều là thể thơ tứ tuyệt, ngắn gọn, xúc tích.
- TL: + Thể thiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc ta.
+ Cách nói chắc nịch, cô đúc ý tưởng và cảm xúc hoà làm một.
- Đọc ghi nhớ.
- Nghe
Bài 1: SÔNG NÚI NƯỚC NAM
1. Nội dung: 
Bài thơ là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta, nó khẳng định chủ quyền của nước Nam: Nếu kẻ nào xâm phạm sẽ bị thất bại thảm hại.
2. Nghệ thuật:
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, xúc tích.
- Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép.
- Ghi nhớ: (SGK)
Bài 2: PHÒ GIÁ VỀ KINH
1. Nội dung: 
- Hai câu đầu:
 Ca ngợi chiến công của dân tộc trong cuộc chiến chống Mông - Nguyên.
 - Hai câu sau: 
- Động viên xây dựng, phát triển đất nước và niềm tin vào sự vững bền của dân tộc.
2. Nghệ thuật:
 - Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, xúc tích.
3. Hai bài giống nhau:
- Đều là thể thơ đường luật, mượn của TQ.
- Thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc ta.
- Cách nói chắc nịch, cô đúc, ý tưởng và cảm xúc hoà làm một.
- Ghi nhớ: (SGK)
Hoạt động 3: III. Luyện tập ( 5p)
- HD HS làm bài tập tr. 65
- HD HS làm bài tập tr. 68
- HS làm bài tập tr.65
- HS làm bài tập tr.68
 Bài tập: (tr. 65) 
 Nam đế cư: tỏ thái độ ngang hàng với nước Trung Hoa (đế cao hơn vua).
Bài tập (tr. 68) 
 Cách nói giản dị, cô đúc à dễ hiểu, dễ nhớ.
4.Củng cố:(2p)
 Đây là 2 bài thơ được viết bằng chữ Hán dưới thời đại Lí- Trần, thể hiện bản lĩnh, khí phách hào hùng của dân tộc ta.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2p)
 - Học thuộc lòng hai bài thơ (cả phần phiên âm)
 - Soạn bài: “Từ Hán Việt”
IV. Rút kinh nghiệm:
.
 Tuần 5
Ngày soạn: 7/9/2018 
Tiết: 18 
Tên bài TỪ HÁN VIỆT
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 - Giúp HS hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.
 - Các loại từ ghép Hán Việt.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt.
 - Mở rộng vốn từ Hán Việt.
 - Giáo dục kĩ năng sống.
 - Tìm các từ Hán Việt liên quan đến môi trường. 
 3. Thái độ: 
 Có ý thức sử dụng từ Hán Việt cho đúng khi nói, khi viết.
 II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: SGK, giáo án.
 2. Trò: Soạn bài.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ : (5p)
Thế nào là đại từ ? Cho ví dụ.
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: (10p)
- GV HD HS tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
- GV cho HS đọc bài thơ “SNNN” và trả lời các câu hỏi ở mục 1.
H? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì?
 H? Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu, tiếng nào không dùng như một từ đơn?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của tiếng thiên trong thiên đô, thiên niên kỉ, thiên lí mã, thiên đô về Thanh Long.
H? Đây là hiện tượng gì?
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Đọc bài thơ.
- TL câu hỏi.
- Nam: phương nam; quốc: nước; sơn: núi; hà: sông.
- Các tiếng dùng như từ đơn: Nam.
- Các tiếng không dùng được như từ đơn: quốc, sơn, hà.
- Thiên 1: nghìn.
- Thiên 2: dời.
- Đồng âm khác nghĩa
- Đọc ghi nhớ.
- Nam: được dùng như một từ đơn.
- Quốc, sơn, hà: không dùng như một từ đơn mà chỉ là yếu tố tạo nên từ.
- Thiên: nghìn.
- Thiên: dời.
àĐồng âm, khác nghĩa.
*Ghi nhớ: (SGK).
Hoạt động 2: II. Từ ghép Hán Việt: ( 10p)
- Tìm hiểu từ ghép H Việt
H? Nêu đặc điểm của từ ghép CP- ĐL.
H? Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc từ ghép CP hay ĐL?
H? Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Trật tự của các tiếng này có gì giống với từ ghép thuần Việt không?
GV chứng minh:
Ái quốcà Yêu nước. Yếu tố chính đứng trước.
H? Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì? Trật tự của các tiếng này có gì giống với từ ghép thuần Việt không?
GV chứng minh:
Thạch mãà Ngựa đá.
H? Tìm các từ HV về môi trường. (GDKNS).
- GV Cho HS đọc ghi nhớ.
- Nhắc lại đặc điểm của từ ghép CP- ĐL: 
C- P: có yếu tố chính và yếu tố phụ.
Đ- L: 2 yếu tố ngang nhau không phụ thuộc vào nhau.
- TL: Từ ghép ĐL
- TL: ái quốc, thủ môn, chiến thắng là từ ghép chính phụ, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. Giống từ ghép thuần Việt cùng loại.
- TL: thiên thư, thạch mã, tái phạm là từ ghép chính phụ, yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. Khác từ ghép thuần Việt cùng loại (yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau).
- HS tìm: Thạch quyển, khí quyển, sinh quyển, thuỷ quyển, ô nhiễm, hệ sinh thái
- Đọc ghi nhớ.
VD 1:
Sơn hà, xâm phạm, giang san à Từ ghép đẳng lập.
 VD 2: 
 a. Ái quốc, thủ môn, chiến thắngà là từ ghép chính phụ yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b. Thiên thư, thạch mã, tái phạmà từ ghép chính phụ yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
* Ghi nhớ:(SGK
Hoạt động 3: III. Luyện tập (15p)
- HD HS làm bài tập.
H? Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố H-V đồng âm? 
H? Tìm từ ghép H-V có chứa các yếu tố H-V: quốc, sơn, cư, bại.
(GV cho HS làm bài tập chạy)
GV hướng dẫn HS lên bảng xếp các từ ghép H-V vào nhóm thích hợp, yếu tố chính đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
- TL:
+ Hoa 1: bông.
+ Hoa 2: Đẹp.
+ Phi 1: bay; phi 2: không, Phi 3: vợ vua chúa.
- Suy nghĩ, trình bày
- HS thảo luận tìm và đọc trước lớp à lớp nhận xét
- HS lên bảng xếp 
+Yếu tố chính đứng trước: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hoả.
+ Yếu tố chính đứng sau: Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.
BT1:
 Phân biệt nghĩa: 
 - Hoa 1: Bông.
 - Hoa 2: Đẹp.
 - Phi 1: bay; phi 2: không, Phi 3: vợ vua chúa.
BT 2:
 Tìm từ ghép Hán- Việt:
 Quốc gia, sơn thủy, định cư, thất bại
BT3:
 Xếp từ ghép vào nhóm thích hợp.
 a. Yếu tố chính đứng trước: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hoả.
 b. Yếu tố chính đứng sau: Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.
 4. Củng cố: (2p)
 Từ ghép HV có 2 loại: CP và ĐL, có trường hợp giống với từ ghép TV yếu tố chính đứng trước, có trường hợp không giống trật tự từ ghép TV yếu tố chính đứng sau.
5. Hướng dẫnHS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p).
 - Học bài, làm bài tập còn lại.
 - Soạn bài mới: Trả bài tập làm văn số 1.
 IV. Rút kinh nghiệm:
.
. 
Tuần 5
Ngày soạn: 7/9/2018 
Tiết : 19 
Tên bài
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 - Qua bài kiểm tra học sinh biết cách cấu tạo một văn bản hoàn chỉnh.
 - Có ý thức khi tìm ý, xếp ý, dựng đoạn, đặt câu.
 - Nhận ra những sai sót để sửa chữa.
 2. Kĩ năng:
 Biết hình thành kĩ năng khi làm văn.
Thái độ: 
 Có ý thức tự giác khi làm bài.
 II. Chuẩn bị:
 1.Thầy: Giáo án, bài làm của học sinh.
 2. Trò: Xem lại yêu cầu của đề.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: Không
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (10p)
Tìm hiểu đề bài
Gv: Cho hs đọc lại đề bài.
- Bài TLV số 1 thuộc kiểu văn bản gì?
- Đề bài yêu cầu những nội dung gì?
GV HD HS lập dàn ý cơ bản.
- Một em đọc đề
- Trả lời: Kiểu vb: TS+ MT+ BC.
- TL: Nội dung: Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã gặp trong tháng nghỉ hè.
- Hs lập dàn ý cơ bản
 I. Đề bài:
 Đề: Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã gặp trong tháng nghỉ hè.
II. Yêu cầu của đề bài:
1. Kiểu vb: TS+ MT+ BC.
- Nội dung: 
+ Tả lại cảnh đẹp đã thấy. 
+ Giới thiệu về cảnh đó: 
 * Tả chi tiết khung cảnh: con người, cảnh vật.
 * Tình cảm yêu quý và cảm xúc trước cảnh đẹp.
 2. Dàn ý:
- MB: Giới thiệu về khung cảnh.
- TB: + Miêu cả cảnh đẹp.
 + Ấn tượng với cảnh dẹp.
 - KB: Cảm xúc trước khung cảnh đó.
Hoạt động 2: (20p)
- GV sửa chữa lỗi
GV phát bài và cho hs so sánh bài làm của mình với y/c của đề bài.
- Gv nêu nhận xét:
+ Ưu điểm:
 - Đa số xác định đúng thể loại. (7A)
 - Một số bài x/định đúng n/d, diễn đạt khá. (7B)
 + Hạn chế: 
- Một số h/s xác định sai yêu cầu của đề, bài làm nội dung chưa phong phú. (7C)
- Bài làm sơ sài, mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt. (7B, 7C)
- Thảo luận, phát hiện lỗi và sửa chữa.
- Nghe
- Nghe
III. Sửa chữa lỗi:
Lỗi (Sai)
Sửa lại (đúng)
Cảm ngĩ
Cảm nghĩ
Sai về dấu chấm dấu phẩy.
Sai về cách dùng từ
.
..
Hoạt động 3: (10p)
GV Công bố kết quả chung của cả lớp theo thống kê điểm.
- Công bố kq của từng em.
-Tuyên dương những em làm bài tốt.
- Gọi hs đọc những bài làm tốt.
- Nghe
- Nghe
- Nghe
Đọc
IV. Kết quả
 4. Củng cố: (2p)
 GV củng cố dàn bài, tìm ý.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2p)
 Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu chungbiểu cảm”
 IV. Rút kinh nghiệm:
Thống kê điểm
Lớp
Từ 0- <5
Từ 5- < 7
Từ 7- < 9
Từ 9-10
So sánh lần KT trước
 (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
7A
7B
7C
Tuần 5
Ngày soạn: 7/9/2018 
Tiết: 20 
Tên bài: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỀU CẢM
 I Mục tiêu :
 1. Kiền thức:
 Giúp học sinh hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu tình cảm của con người.
 2. Kĩ năng: 
 - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn biểu cảm. 
 - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.
 3. Thái độ:
 Có ý thức biểu lộ cảm xúc khi nói, khi viết.
II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: SGK, giáo án, nc tài liệu
 2. Trò: Soạn bài, làm BTVN
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: (1p).
 2. Kiểm tra bài cũ:(6’):
 Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản.
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: (10p)
- GV cho HS đọc các câu ca dao.
H? Tình cảm thể hiện trong 2 câu ca dao đó là gì? 
H? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
H? Khi nào thì con người cảm thấy cần làm văn biểu cảm? Viết thư người ta bộc lộ cảm xúc gì?
H? Người ta biểu cảm bằng cách nào?
- Đọc
- TL:
 a. Biểu hiện nỗi thương cảm thân phận người lao động.
b. Ghi lại những cảm xúc dạt dào của một người con gái ở tuổi trăng tròn.
- TL: Biểu lộ tình cảm để biểu đạt cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh.
- TL: Khi người ta có cảm xúc thì người ta cần biểu cảm. Trong thư từ, ta thường biểu lộ tình cảm thân thiết mến yêu, thương nhớ.
 TL: Làm văn, thơ, vẽ tranh, ca hát,
1. Nhu cầu biểu cảm của con người:
- Biểu lộ tình cảm để biểu đạt cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh.
- Khi có nhu cầu giãi bày tâm tình, khêu gợi sự đồng cảm nơi người khác.
- Trong thư từ, ta thường biểu lộ tình cảm thân thiết mến yêu, thương nhớ.
- Biểu cảm bằng cách: Làm văn, thơ, vẽ tranh, ca hát,
Hoạt động 2: 2. Đặc điểm của văn bản biểu cảm: (10p)
- Cho HS đọc 2 đoạn văn.
H? Nêu nội dung của mỗi đoạn.
H? Sự khác nhau của nội dung văn bản biểu cảm và nội dung văn bản tự sự, miêu tả là gì?
H? Em có tán thành với ý kiến “TC CX trong văn biểu cảm phải thấm nhuần TT nhân văn” không? Vì sao?
H? Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn?
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc 2 đoạn văn. Và TL:
Đ1: Tình cảm nhớ thương bạn, hồi ức kỉ niệm tuổi học trò.
Đ2: Yêu mến quê hương, đất nước 
- Biểu cảm: Bộc lộ cảm xúc.
- Miêu tả: Tái hiện lại sự vật hiện tượng.
- Tự sự: Nêu diễn biến của sự việc, 
- TL: có, vì: TC trong văn biểu cảm là những TC đẹp thấm nhuần TTNV.
- Đ1: Bộc lộ trực tiếp.
- Đ2: Bộc lộ gián tiếp.
- Đọc ghi nhớ
2. Đặc điểm của văn bản biểu cảm:
- Biểu đạt tình cảm, cảm xúc, đánh giá con người đối với thế giới xung quanh, khêu gợi sự đồng cảm nơi người đọc.
- TC trong văn biểu cảm là những TC đẹp thấm nhuần TTNV: Yêu thương con người, thiên nhiên, TQ, ghét những thói hư tật xấu,...
- Phương thức biểu cảm trực tiếp: tiếng kêu, than,.. sử dụng biện pháp tự sự, mêu tả.
* Ghi nhớ: (SGK).
Hoạt động 3: II. Luyện tập: (15p)
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
H? So sánh và chỉ ra đoạn văn biểu cảm? Giải thích?
Chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn văn.
H? Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong 2 bài văn: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh?
- HS làm bài tập.
- HS thảo luận, trả lời:
a. Không phải là văn biểu cảm.
b. Là văn biểu cảm. ND : biểu cảm qua hồi ức về cây hải đường.
- TL: Thể hiện bản lĩnh, khí phách anh hùng, niềm tin vào tương lai của đất nước.
BT1. So sánh:
a. Không phải là văn biểu cảm.
b. Là văn biểu cảm. ND : biểu cảm qua hồi ức về cây hải đường.
BT2: Nhận biết nội dung biểu cảm trong 2 bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.
à Thể hiện bản lĩnh, khí phách anh hùng, niềm tin vào tương lai của đất nước.
4. Củng cố:(2p)
 GV nhắc lại ghi nhớ.
5. Hướng dẫnHS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(1p)
 - Học bài, làm bài tập còn lại.
 - Soạn bài mới: “Côn Sơn ca” và “ Buổi chiều đứngtrông ra” (đọc thêm).
IV. Rút kinh nghiệm.
Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc