Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại
- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nướcvà ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược (SNNN).
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời nhà Trần (PGVK).
2. kĩ năng
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, ngũ ngôn tứ tuyệt ĐL.
- Đọc - hiểu và phân tích hai thể thơ chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3. Thái độ: GD cho hs lòng yêu nước, tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tham khảo một số thư tịch cổ về văn bản và soạn bài.
- Trò: Học bài, soạn bài.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
TUẦN 5 Ngày soạn 01/9/2017 Tiết 17,18,19,20. Tiết 17 : SÔNG NÚI NƯỚC NAM Nam quốc sơn hà - Lí Thường Kiệt PHÒ GIÁ VỀ KINH Tụng giá hoàn kinh sư - Trần Quang Khải I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nướcvà ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược (SNNN). - Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời nhà Trần (PGVK). 2. kĩ năng - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, ngũ ngôn tứ tuyệt ĐL. - Đọc - hiểu và phân tích hai thể thơ chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. 3. Thái độ: GD cho hs lòng yêu nước, tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tham khảo một số thư tịch cổ về văn bản và soạn bài. - Trò: Học bài, soạn bài. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p Đọc thuộc lòng bài ca dao mà em yêu thích, Nội dung và NT của bài CD đó. 3. Nội dung bài mới: 35P Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: HD hs đọc, tìm hiểu chung 5P - Hd hs cách đọc: giọng dõng dạc, oai nghiêm. - GV đọc một lầnàgiọ hs đọc tiếpà nhận xét. - Hd hs tìm hiểu sơ lược về thơ trung đạiVN. - Theo em, tg bt này là ai? - Bài thơ này được viết theo thể thơ nào và ra đời trong h/c ntn? - Cho hs tìm hiểu từ khó. - Nghe hd - NgheàĐọc diễn cảm cả bản phiên âm và dịch thơ à nghe n/x. - Tìm hiểu sơ lược về thơ trung đạiVN. - Trả lời - Nêu thể thơ và h/c ra đời của bt. - Tìm hiểu từ khó A. Sông núi nước Nam I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung - Thơ trung đại VN viết bằng chữ Nôm hoặc chữ Hán. - Tác giả: chưa rõ là ai. - Tác phẩm: + Là bt chữ Hán viết theo thể TNTT ĐL - Từ khó: (sgk) Hoạt động 2: HDHS đọc, hiểu văn bản 13P Gọi hs đọc hai câu đầu Em hãy nhận xét giọng điệu 2 câu thơ đầu? - ‘’Đế’’ trong bản phiên âm có nghĩa là gì? -Tại sao ở đây tác giả dùng "Nam đế cư"? - Em hiểu “Vằng vặc sách trời chia xứ sở” hay “định phận tai thiên thư” là ntn? - Hai câu đầu nói lên điều gì? - Hỏi "cớ sao" và gọi “nghịch lỗ” thì nhà thơ đã bộc lộ thái độ gì? - Câu cuối bài thể hiện nội dung gì? - Văn bản được coi là bản tuyên ngôn độc lập. Em hiểu thế nào là 1 tuyên ngôn độc lập? -Chủ tịch HCM Đã đọc bản tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 - Đây là bài thơ thiên về biểu ý được thể hiện theo bố cục như thế nào? Thái độ và cảm xúc của tác giả qua bài thơ này là gì? - Qua tìm hiểu, em hãy nêu ý nghĩa của bt? - Gọi HS đọc ghi nhớ - Đọc 2 câu đầu - Đanh thép, dõng dạc, đường hoàng Đế - Vua - đại diện cho nước cho dân. - Nam đế cư – tỏ ý ngang hàng với vua (đế) Trung Hoa - Khẳng định 1 niềm tin, 1 ý chí về chủ quyền quốc gia đã được sách trời định sẵn, rõ ràng. - .Nước Nam là của người Nam, điều đó đã được sách trời định sẵn, rõ ràngàLà chân lý lịch sử khách quan, không ai chối cãi được. - Răn đe, khẳng định 1 cách đanh thép ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc và niềm tin vào sức mạnh của dân tộc. - Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và k/đ không một thế lực nào được xâm phạm. - Nêu bố cục biểu ý: tuyên bố về chủ quyền nước Nam đã được ghi ở sách trờiàkẻ nào xâm phạm sẽ chịu thất bại. - Lòng yêu nước, quyết tâm bảo vệ TQ - Khái quát ý nghĩa - Đọc ghi nhớ II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Lời khẳng định chủ quyền về lãnh thổ: Lời thơ dõng dạc k/đ nước Nam là của người Nam, điểu đó đã được sách trời định sẵn, rõ ràng. 2. Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc: - “nghịch lỗ”àthái độ quyết liệt, rõ ràng với kẻ thù. - Nhữ đẳng.. àk/đ sự thất bại của bọn giặc trước sức mạnh quyết tâm bảo vệ chủ quyền của cả dt. 3. Nghệ thuật. - Sử dụng thể thơ TNTT ngắn gọn - Lựa chọn ngôn ngữ, giong thơ dõng dạc, hùng hồn đang thép - Dồn nén cảm xúc, thiên về nghị luận 4.Ý nghĩa: BT như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dt. * Ghi nhớ Hoạt động 3: HĐ1: HD hs đọc, tìm hiểu chung 5P - Hd hs cách đọc: giọng dõng dạc, oai nghiêm. - GV đọc một lầnàgiọ hs đọc tiếpà nhận xét. - Theo em, tg bt này là ai? - Bài thơ này được viết theo thể thơ nào và ra đời trong h/c ntn? - Cho hs tìm hiểu từ khó. - Nghe hd - NgheàĐọc diễn cảm cả bản phiên âm và dịch thơ à nghe n/x. - Trả lời - Nêu thể thơ và h/c ra đời của bt. - Tìm hiểu từ khó B. Phò giá về kinh I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung - Tác giả: Trần Quang Khải (1241-1294) con trai thứ 3 của vua Trần Thái Tông, có công lớn trong 2 cuộc k/c chống Mông-Nguyên. - Tác phẩm: Là bt chữ Hán viết theo thể NNTT ĐL - Từ khó: (sgk) Hoạt động 4: HDHS đọc, hiểu văn bản 12P - 2 câu đầu nói về điều gì? -Nói chiến thắng Chương Dương trước có ý nghĩa như thế nào? - Tác giả bộc lộ thái độ ntn khi nói về 2 chiến thắng này? Nhận xét giọng thơ 2 câu sau so với 2 câu đầu. - 2 câu sau có nội dung gì? Thái độ tình cảm của tg được thể hiện trong đó ntn? Nêu ý nghĩa văn bản. Nnghe, theo dõi *GV Liên hệ thực tế: Ý thức về chủ quyền đất nước trong việc chung tay bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc ta hôm nay và mai sau. Trả lời. - Khí thế chiến thắng của hai trận đánh. Hàm Tử, Chương Dương - Tự hào mãnh liệt, vui sướng - Sâu lắng, thâm trầm như một lời tâm tình, nhắn gửi - Câu thơ hàm chứa 1 tư tưởng vĩ đại: khi hòa bình ai ai cũng phải "tu trí lực" để xd đất nước vững vàng. HS Dựa vào ghi nhớ sgk nêu ý nghĩa HS nghe II. Đọc - hiểu văn bản 1. Hai câu đầu: Chiến thắng Hàm Tử, Chương Dương thể hiện hào khí của dt ta thời Trần. 2. Hai câu sau: Thái bình..ngàn thu: niềm tin vào sự cố gắng dốc hết sức lực bảo vệ đất nước thái bình thịnh trị. 3. Nghệ thuật. - Sử dụng thơ ngũ ngôn tứ tuyệt - Hình thức diễn đạt cô đúc dồn nén. - Giong điệu sảng khoái hân hoan, tự hào 4. Ý nghĩa: Bt thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dt ta ở thời nhà Trần * Ghi nhớ (sgk) 4. Củng cố (3’) Hãy chỉ ra nd biểu cảm của tác giả ở 2 bài thơ? 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) Học thuộc 2 bài thơ, học bài, chuẩn bị bài mới Từ Hán Việt IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. - Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt - Các loại từ ghép Hán Việt. - THGDMT. Từ HV nói về môi trường 2. Kĩ năng - Nhận biết từ ghép Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: GD hs ý thức sd từ HV đúng lúc. II. Chuẩn bị : Thầy: Bảng phụ, các ngữ liệu. Trò: Học thuộc bài cũ và đọc trước bài “Từ Hán Việt”. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ 4p Từ ghép có mấy loại? Nêu cấu tạo của hai loại từ ghép? 3. Nội dung bài mới: 35p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu cấu tạo từ HV 15p ? Các tiếng “Nam”, “quốc”, “sơn”, “hà” nghĩa là gì? -Tiếng nào có thể dùng như 1 từ đơn để đặt câu, tiếng nào không? ? -Tiếng"thiên" trong "thiên thư" – trời; “thiên” trong "thiên kỉ" "thiên lý mã","thiên đô"Có nghĩa là gì? HS đọc: Nam quốc sơn hà Nam: Phương nam Quốc: nước Sơn: núi Hà: sông Nam: dùng như 1 từ đơn Quốc, sơn, hà: dùng làm tiếng để tạo từ ghép - Thiên : trời - Thiên: nghìn - Thiên: trời yếu tố đồng âm I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt Nam: dùng như 1 từ đơn Quốc, sơn, hà: dùng làm tiếng để tạo từ ghép - có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm, khác nghĩa Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu từ ghép HV 10p - HS Yếu - kém.Các từ Sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc loại TG gì? - Căn cứ vào đâu mà em phân biệt? - Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại TG gì? - Trật tự các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt không? - Các từ : Thiên thư, thanh mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì, tìm vị trí tiếng chính? Có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt không? Gọi hs đọc ghi nhớ - Nghĩa của các yếu tố ngang hàng, bình đẳng àTGĐL- Chính phụ HV: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sauàgiống TV - Chính phụ Hán việt: yếu tố chính đứng sauà khác với trật tự từ ghép c-p thuần Việt. Học sinh đọc ghi nhớ II. Từ ghép Hán Việt * Ví dụ: 1. sơn hà, xâm phạm, giang san àTGĐL HV 2a. ái quốc, thủ môn, chiến thắngàTGCP Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. 2b. thiên thư, bạch mã, tái phạm à TG CP yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. * Ghi nhớ HĐ3 :HDHS thực hành. 10p THGDMT: Hãy tìm một số từ Hán Việt nói về môi trường. HDHS làm bài tập 1 HDHS làm bài tập 2 - HS làm bài tập 3 - Hs theo dõi - Tìm một số từ Hán Việt nói về môi trường. VD: thiên nhiên, ngân hà, nhật thực,.. Hoa1: sự vật; Hoa2: Vẻ đẹp Tham1: Ham muốn; Tham2: dự vào Phi1: bay; Phi2: Không Phi3: người phụ nữ trong cung Gia1: nhà; Gia2: Thêm Quốc: Quốc gia, cường quốc, quốc thể, tổ quốc . Sơn: Sơn hà, Sơn địa, Sơn thần a) Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phong hoả b) Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi, HS làm III.Luyện tập BT1: Phân biệt nghĩa yếu tố Hán Việt đồng âm: BT2: Tìm từ ghép Hán Việt Thêm Quốc: Quốc gia, cường quốc, quốc thể, tổ quốc Sơn: Sơn hà, Sơn địa, Sơn thần Cư: Dân cư, nhập cư,.. Bại: đại bại, bại trận.. BT3: Xếp từ ghép vào hai loại 4. Củng cố 3p Cho hs nhắc lại ghi nhớ 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 2p Học bài, làm bt còn lại IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 19 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Hiểu được 2 thể loại (tự sự, miêu tả) 2. Kĩ năng: Luyện cách tạo lập một VB 3. Thái độ: GD ý thức rút kinh nghiệm trong khi làm bài II. Chuẩn bị : Thầy: Bảng phụ, các ngữ liệu. Trò: Ôn lại các kiến thức tạo lập văn bản. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: 38p HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1: 8p Gv: Cho học sinh nhắc lại đề bài. - Bài này ta nên làm theo kiểu bài nào? - Nd chính cần làm rõ trong bài là gì? - Hãy ss bài làm của mình với yêu cầu của đề. - HS nhắc lại yêu cầu của đề. - HS nêu hướng làm bài. So sánh và trả lờià lớp nhận xét I. Đề bài: - Kể lại cho bố mẹ nghe một chuyện cảm động mà em đã gặp ở trường - Miêu tả chân dung ông hoặc bà Hoạt động 2: 20p - Cho hs lập dàn ý - GV nêu những ưu điểm của học sinh. Nhiều em chăm chỉ học, biết vận dụng lí thuyết vào bài làm. - HS lập dàn ý - HS nghe và ghi nhận. - HS ghi nhận và sửa chữa - HS lắng nghe . - HS ngheà nhận bài. - GV cùng hs chữa những lỗi mà các em hay mắc và mắcnhiều lần trong mỗi bài viết. (lên bảng làm) II. Yêu cầu của đề bài: 1. Kiểu bài: TS + BC 2. Nội dung: Đề 1:Kể lại một chuyện lí thú hoặc cảm động, buồn cười mà em đã gặp ở trường. Đề 2: Miêu tả chân dung ông hoặc bà của em. 3. Lập dàn ý: - MB: Giới thiệu câu chuyện - TB: Trình bày câu chuyện, có tả - Khuôn mặt, mái tóc, dáng đi, nước da, chân tay..của ông /bà ntn? - Những công việc thường ngày, lời dạy bảo con cháu của ông/bà ra sao? - Hình ảnh ông/bà đã để lại ấn tượng gì sâu sắc trong lòng em? 3. Kết bài : Tình cảm của mình đối với ông,.. Hoạt động 3: 10p - GV nêu những thiếu sót của học sinh. - Một số em không chịu học dựa vào những bài văn mẫu để sao, chép. - GV thống kê điểm - Công bố kết quả chung của cả lớp. - Công bố kết quả của từng em và phát bài. - Tuyên dương. - Yêu cầu hs đọc những bài hay hoặc đoạn hay. GV cùng hs chữa những lỗi mà các em hay mắc và mắcnhiều lần trong mỗi bài viết. (lên bảng làm) - Nghe - Nghe - Nghe - Nghe - Đọc III. Sửa chữa lỗi: Lỗi Sửa lại (đúng) Bàn tai lổ tay, mặc mủi tứng găt.. Bàn tay lỗ tai mặt mũi từng gặp chuyện tức cười quá máng Câu chuyện buồn cười quá IV. Kết quả Thống kê điểm Lớp Từ 0 - < 5 Từ 5- < 7 Từ 7- < 9 Từ 9-10 SS lần KT trước Tăng % Giảm % 7a 4. Củng cố: (2p) GV nhắc lại những nd chính của tiết học 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (3p) Chuẩn bị bài mới: HDĐT: Tìm hiểu chung.. IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 20 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỀU CẢM I. Mục tiêu 1. Kiền thức: Giúp học sinh hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu tình cảm của con người. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn biểu cảm. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. 3. Thái độ: GD hs lòng yêu thích khi học văn biểu cảm. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, nc tài liệu - HS: Soạn bài, làm BTVN. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 4p Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản 3. Nội dung bài mới: 35p HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1 (10 phút.) - Cho HS đọc các câu ca dao - Tình cảm thể hiện trong 2 câu ca dao đó là gì? - Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì ? Khi nào thì con người cảm thấy cần làm văn biểu cảm? - Cho học sinh liên hệ với việc viết thư. - HS khá giỏi.Người ta biểu cảm bằng cách nào? - Đọc - Dựa vào nội dung bài học trước để nêu tình cảm. - Để người khác cảm nhận được cảm xúc của mình. - Khi người ta có cảm xúc thì người ta cần biểu cảm. - HS suy nghĩ trả lời. - Làm văn, thơ, vẽ tranh, ca hát, I. Nhu cầu biểu cảm và văn bản biểu cảm 1. Nhu cầu biểu cảm của con người Khi có cảm xúc muốn biểu hiện cho người khác biết thì người ta bộc lộ bằng cách viết thư, văn, thơ, Hoạt động 2: (15phút.) - Cho HS đọc 2 đoạn văn. - Nêu nội dung của mỗi đoạn. - So sánh sự khác nhau của nội dung văn bản biểu cảm và nội dung văn bản tự sự, miêu tả. - Em có tán thành với ý kiến nêu trong phần 2b không ? Vì sao ? - Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn. - HS đọc 2 đoạn văn. Đ1: Nhớ và nhắc lại kỉ niệm. Đ2: Tình yêu quê hương. - Biểu cảm: Bộc lộ cảm xúc. - Miêu tả: Tái hiện lại sự vật hiện tượng. - Tự sự: Nêu diễn biến của sự việc, - HS có nhiều ý kiến khác nhau. - Đ1: Bộc lộ trực tiếp. - Đ2: Bộc lộ gián tiếp. - Đọc. 2. Đặc điểm của văn bản biểu cảm: - Bộc lộ trực tiếp bằng lời kêu, than. - Bộc lộ gián tiếp bằng miêu tả, kể, liên tưởng. - Trong văn biểu cảm, tình cảm, cảm xúc phải đẹp, mang tính chất nhân văn. Hoạt động 3 (10 phút) - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - So sánh và chỉ ra đoạn văn biểu cảm? Giải thích? - Chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn văn. - Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong 2 bài văn: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh. GV nhận xét - HS làm bài tập. - HS cả lớp thảo luận- trình bày trước lớp Nghe II. Luyện tập: 1. So sánh. a. Không phải là văn biểu cảm. b. Là văn biểu cảm. 2. Nhận biết nội dung biểu cảm trong 2 bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh. 4. Củng cố: (2phút.) Nhắc lại ghi nhớ 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút.) - Học bài, làm bài tập còn lại. - Soạn bài mới: HDĐT : Côn Sơn ca, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. IV. Rút kinh nghiệm KÍ DUYỆT. 7/9/2017
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_5_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

