Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

   I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

  - Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.

  - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng  ngôn từ của các bài ca dao than thân.

 2. Kĩ năng: 

 - Thuộc những bài ca dao trong văn bản.

 - Phân tích giá trị nd và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.

3. Thái độ: GD cho hs thái độ cảm thông, chia sẻ, lòng yêu thương con người; lòng yêu thích, tự hào về những giá trị của ca dao.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.

 - HS: Soạn bài mới.

III. Các bước lên lớp:

      1. Ổn định lớp: (1p)

      2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

         Em hãy đọc thuộc bài ca dao 4 về chủ đề tình yêu quê hương đất nước và nêu cách hiểu về bài ca dao này.

doc 6 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 4 Ngày soạn : 28/8/2017
Tiết : 13,14,15,16,17
 Tiết 13: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.
 - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.
 2. Kĩ năng: 
 - Thuộc những bài ca dao trong văn bản.
 - Phân tích giá trị nd và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
3. Thái độ: GD cho hs thái độ cảm thông, chia sẻ, lòng yêu thương con người; lòng yêu thích, tự hào về những giá trị của ca dao.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
 - HS: Soạn bài mới.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 Em hãy đọc thuộc bài ca dao 4 về chủ đề tình yêu quê hương đất nước và nêu cách hiểu về bài ca dao này.
 3. Nội dung bài mới: (35p)
 HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: hdhs đọc, tìm hiểu chung: (5p)
GV: HD HS đọc à giáo viên đọc mẫu.
- Cho học sinh đọc à GV nhận xét phần đọc của hs
- HD học sinh tìm hiểu chú thích.
 Nghe
 Đọc
 HS tìm hiểu chú thích
. Đọc - Tìm hiểu chung.
 1. Đọc. 
 2. Tìm hiểu chung.
- Khái niệm(sgk)
- Từ khó (sgk)
Hoạt động 2: hdhs đọc, hiểu vb (25p)
- Cụm từ “thương thay” trong bài có gì đặc biệt? 
 - Lặp lại như vậy để bày tỏ cảm xúc gì?
- Vì sao người xưa lại thốt ra lời kêu, tiếng than đối với các con vật đó? Nói như vậy là tg’ DG đã
- Sử dụng bp tu từ gì? 
 Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ thương thay ở bài 2
 - Hãy phân tích những nỗi thương thân của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ.
 - Tìm một số bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ (thân em)? Bài ca dao nói về ai? Về điều gì? giống nhau ở điểm nào?
- Tìm nét đặc biệt của hình ảnh so sánh ở bài 3.
- Liên hệ cuộc đời người phụ nữ trong xã hội cũ. 
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
 Hd hs nêu ý nghĩa của vb
- Lặp lại 4 lần 
- Lời kêu, tiếng than ở mức độ cao 
- Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người nông dân.
 - So sánh
- Tằm: Bị bòn rút sức lao động.
- Kiến: Nhỏ nhoià xuôi ngược kiếm ăn.
- Hạc: Phiêu bạc lận đận.
- Cuốc: Khổ đau, oan trái.
- Sưu tầm bài có cụm từ: “thân em”.
 Giống nhau: mở đầu bằng chủ đề “thân em” và hình ảnh so sánh.
- So sánh trái bần à gợi thân phận nghèo khó; Trái bần trôi: bị “ gió dập, sóng dồi”, lênh đênh chìm nổi.
Đọc ghi nhớ (sgk)
- Dựa vào nd bài học, rút ra ý nghĩa vb
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Bài 2:
 Dùng cách lặp từ thương thay , các h/a’ ẩn dụà diễn tả nỗi thương cảm, xót xa cho số phận cay đắng, khốn khổ nhiều bề của người nông dân. 
2. Bài 3: 
Dùng hình ảnh so sánh trái bần trôià diễn tả cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến sống cuộc đời lệ thuộc.
3. Nghệ thuật.
- Sử dụng cách nói ( than cò, than em)
- Sử dụng các thành ngữ.
- Sử dụng so sánh, nhân hóa, tượng trưng
4. Ý nghĩa: Một khía cạnh làm nên giá trị của CD là thể hiện t/t nhân đạo, cảm thông, chia sẻ với những người gặp cảnh ngộ đắng cay, khổ cực. 
Hoạt động 3: HDHS Luyện tập(5p)
Nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của 3 bài ca dao.
Dựa vào nội dung bài học trả lời câu hỏi.
III. Luyện tập:
 - ND: Đều là chủ đề than thân.
 - NT: Đều sử dụng nghệ thuật so sánh
 4. Củng cố: (3p)
Em hiểu ntn về nd các bài ca dao đã học.
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới (3p)
 - Học thuộc 2 bài ca dao, nội dung bài học.
 - Soạn bài: Những câu hát châm biếm.
 IV. Rút kinh nghiệm
 Tiết: 14 NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 - Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca dao về chủ đề châm biếm.
- THGDMT: Tìm những bai ca dao nói môi trường.
2. Kĩ năng: 
 - Học thuộc những bài ca dao trong văn bản. 
 - Phân tích được giá trị nd và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học
3. Thái độ: GD cho hs yêu thích những bài ca dao dân ca của dân tộc.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo.
HS: Soạn bài mới.
III. Các bước lên lớp: 
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
 Đọc một số bài ca dao em sưu tầm được bắt đầu bằng chủ đề “thân em”, nêu đặc điểm giống nhau về nghệ thuật của chúng.
 3. Nội dung bài mới: (33p)
	HĐ của thầy	
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Hướng dẫn đọc 5p
Giới thiệu bài: 1 phút.
à giáo viên đọc mẫu.
 - Cho học sinh đọc
 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích.
Nghe
Nghe
Đọc
Tìm hiểu chú thích
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
 1. Đọc
 2. Tìm hiểu chung.
 Từ khó. tửu, tăm . yếm đào...
HĐ2: hd hs đọc, hiểu vb 23p
- Tg’ giới thiệu chú tôi ntn? Hai câu đầu có ý nghĩa gì? Bài này châm biếm hạng người nào trong xã hội?
- Đọc bài CD này em thấy thú vị ở chỗ nào?
- Bài này lời của ai nói với ai? Hãy nhận xét về lời của người thầy bói? 
- HS Khá -giỏi Bài ca phê phán hiện tượng nào trong xã hội.
 - Nêu nghệ thuật chung 2 bài ca dao?
- Ý nghĩa vb?
 Gọi HS đọc ghi nhớ.	
Chú tôi:
- Hay tửu, hay tăm
- Hay nước chè đặc.
 - Hay nằm ngủ trưa.
- 2 câu đầu: để bắt vần, giới thiệu cô yếm đào, mâu thuẫn với chú tôi-> châm biếm người nghiện ngập, lười biếng.
- Nhại lời thầy bói, lời nói nước đôi
- Phế phán hiện tượng mê tín dị đoan trong xã hội.
HS trả lời
Đọc ghi nhớ.
II. Đọc- hiều văn bản.
 1. Bài 1:
Dùng hình thức “nói ngược” để chế giễu những người lười biếng nghiện ngập.
 2. Bài 2:
 Dùng nghệ thuật “gậy ông đập lưng ông” 
àphê phán những kẻ hành nghề mê tín dị đoan.
3. Nghệ thuật.
- Sử dụng hình thức giễu cợt, cách nói có hàm ý.
- Tạo cái cười châm biếm.hài hước.
4.Ý nghĩa: CD châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân.
* Ghi nhớ
HĐ3:hd hs LT 5p
- HD chọn ý kiến đúng sgk
THGDMT. Tìm một số câu ca dao nói về môi trường.
- Cho học sinh tìm sự giống nhau của các bài ca dao này với truyện cười dân gian.
 Chọn ý: C
- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
- .......
Học sinh khá giỏi trả lời.
III. Luyên tập.
 1. Cùng có nội dung và ghệ thuật châm biếm.
2. HS so sánh.
4. Củng cố: (3p).
 Những câu hát châm biếm thể hiện nd gì?
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới (3p)
 - Đọc thuộc lòng các bài ca dao, nắm được nd và nghệ thuật của bài.
 - Chuẩn bị bài: “ Đại từ”
IV. Rút kinh nghiệm
......
 Tiết 15 ĐẠI TỪ
I. Mục tiêu: giúp HS.
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ tiếng việt.
 - THKNS: Làm bài tập nhanh sgk.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết đại từ trong vb nói và viết
 - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
 3. Thái độ: GD cho hs ý thức giao tiếp tế nhị lịch sự.
II. Chuẩn bị:
 - GV: sách giáo khoa, giáo án.
 - HS: soạn bài, làm bài tập
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ : (4p)
 - Có mấy loại từ láy? Cho ví dụ.
 - Nêu ý nghĩa của từ láy.
 3. Nội dung bài mới: (34p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: hd hs tìm hiểu bài(12p)
- Từ nó ở đoạn văn đầu trỏ ai? - Từ “nó” ở đoạn 2 trỏ con vật gì?
- Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ nó trong 2 đoạn văn này?
- Từ thế ở đoạn 3 trỏ sự việc gì? Nhờ đâu mà em biết?
- Từ ai dùng để làm gì?
- Nó, thế, ai giữ vai trò gì trong câu.
 - Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Nghe
- Trỏ: + Em Thuỷ.
 + Con gà.
- Nhờ nội dung câu văn trong đoạn.
- Thế trỏ việc chia đồ chơi.
- Ai trỏ người.
- Nó (a) , ai (d) : Chủ ngữ.
- Nó (b): Phụ ngữ của danh từ.
-Thế: phụ ngữ của đgt.
Đọc ghi nhớ.
I.Thế nào là đại từ?
1. VD
Nó - Trỏ người - CN
 - Trỏ con gà - PN của DT
- Thế: trỏ sự việc mẹ bắt chia đồ chơi - PN của ĐgT
- Ai: để hỏi - CN
2. Ghi nhớ (sgk)
HĐ2:hd hs tìm hiểu các loại Đại từ: (12p)
Cho đọc 1a, 1b, 1c.
H: Các từ ở phần a, b, c được dùng để trỏ cái gì?
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
- Cho học sinh thảo luận phần 2a, 2b, 2c.
Cho học sinh đọc ghi nhớ.
- a: Tôi, tao, tớ, chúng tôi,à người, sự vật.
- b: Bao nhiêu, bấy nhiêu,à số lượng.
- c: Vậy, thế, à tính chất.
- Đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đọc ghi nhớ.
II. Các loại đại từ:
 1. Đại từ để trỏ
 - Người, sự vật.
 - Số lượng.
 -Tính chất, hành động, sự việc.
* Ghi nhớ (sgk)
2. Đại từ để hỏi
 - Hỏi về người, sự vật
 - Hỏi về số lượng
 - Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
* Ghi nhớ (sgk)
HĐ3: HDHS luyện tập (10p)
-THKNS: 
Cho HS làm bài nhanh các bài tập 1,2.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
HS lên bảng xếp.
Phân biệt danh từ với đại từ.
III. Luyện tập.
 1a. Sắp xếp đại từ.
 Số ít: tôi, tao
 Số nhiều: chúng tôi, chúng tao
 b. So sánh
Mình 1: là ngôi thứ nhất.
 Mình 2: là ngôi thứ hai.
2. Phân biệt đại từ với danh từ.
 4. Củng cố: (3p)
 Có mấy loại đại từ? Cho ví dụ?
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới: (3p)
 - Học bài, làm bài tập còn lại.
 - Soạn bài: Luyện tập tạo lập văn bản.
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 16: LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố những kiến thức có liên quan đến tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với những bước của quá trình tạo lập văn bản.
 - Dưới sự hướng dẫn của GV, có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em.
 2. Kĩ năng: Biết tạo lập văn bản ở mức độ đơn giản.
 3. Thái độ: GD cho hs tính cẩn thận trong khi nói, viết 
II. Chuẩn bị: 
 - GV: SGK, giáo án 
 - HS: soạn bài, học bài 
III. Các bước lên lớp :
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4 p)
 Nêu các bước của quá trình tạo lập văn bản. 
 3. Nội dung bài mới: (35p)
H Đ của thầy
HĐ của trò
ND cơ bản
HĐ1: Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.5p
Đề yêu cầu chúng ta làm gì?
-Em viết cho ai ? Nhằm 
mục đích gì?
- Nghe.
- Viết thư cho một người bạn ở xa.
HS xác định đối tượng và mục đích viết thư.
1.Tìm hiểu đề:
 Đề: Hãy viết thư cho một người bạn kể về quê hương (đất nước mình ).
HĐ2:Tìm hiểu nd: 10(p)
Em định xác định bố cục ntn?
- Em định mở bài ntn?
 Sẽ viết những gì trong phần chính của bức thư?
 Kết thúc bức thư ntn?
-Nhận xét việc thực hiện dàn bài của hs.
- 3 phần.
 HS trình dàn bài đã thực hiện ở nhà.
- Nghe
 2. Tìm ý và lập dàn ý:
 * MB: Lí do viết thư
 * TB:
 - Hỏi thăm sức khoẻ , công việc.
 - Hỏi thăm quê hương bạn.
 - Giới thiệu về quê hương mình.
 * KB: Lời chúc sức khoẻ, lời hứa hẹn lần sau.
HĐ3: HDHS viết bài: 20(p)
- GV cho hS thảo luận nhóm viết phần MB, KB và một đoạn của TB àđọc trước lớp àcác bạn nhận xét àGv kết luận
- Thảo luận nhóm.
- Đọc kết quả của nhóm. 
Nghe bạn nhận xét bài làm của mình 
- Nghe phần kl của GV
3. Viết bài
 4. Củng cố: (3p)
 GV nhận xét về thái độ học tập, thực hành của HS.
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới: (2p)
 - Xem lại bài đã thực hành trên lớp.
 - Soạn bài: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh
IV. Rút kinh nghiệm:
.
 KÍ DUYỆT 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc