Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm văn bản này.
-THKNS: Giáo dục các em biết sử dụng loại văn bản hành chính.
2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản báo cáo.
- Viết văn bản báo cáo đúng quy cách.
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo.
3. Thái độ: GD hs ý thức khi sử dụng loại văn bản này.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: giáo án, sgk.
- Trò : soạn bài.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1P
2. Kiểm tra bài cũ: 5P
Khi nào người ta cần làm văn bản đề nghị? Nêu dàn mục của văn bản đề nghị.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 33 Ngày soạn: 3-04-2018 Tiết 129 VĂN BẢN BÁO CÁO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm văn bản này. -THKNS: Giáo dục các em biết sử dụng loại văn bản hành chính. 2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản báo cáo. - Viết văn bản báo cáo đúng quy cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo. 3. Thái độ: GD hs ý thức khi sử dụng loại văn bản này. II. Chuẩn bị: - Thầy: giáo án, sgk. - Trò : soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1P 2. Kiểm tra bài cũ: 5P Khi nào người ta cần làm văn bản đề nghị? Nêu dàn mục của văn bản đề nghị. 3. Nội dung bài mới: 33p HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động 1. Đặc điểm của vb báo cáo: 13p - Gọi hs đọc vb báo cáo - Người ta làm vb báo cáo để làm gì? - Báo cáo cần những gì về nội dung và hình thức? - Nêu một số tình huống cần viết vb báo cáo trong sinh hoạt và học tập. - Chọn một tình huống viết vb báo cáo trong câu hỏi 3 -THKNS: Giáo dục các em biết sử dụng loại văn bản hành chính. - Đọc - Nêu mục đích. - Thảo luận nhóm. - TL: Báo cáo kết quả học tập HKI, báo cáo kết quả đêm văn nghệ - TL: Tình huống a: đề nghị; - b: báo cáo Nghe I. Đặc điểm của vb báo cáo - Mục đích của việc viết vb báo cáo: là tổng hợp trình bày sự việc, tình hình và kết quả đạt được của cá nhân hay tập thể. - Những yêu cầu về nội dung hay hình thức: + Nội dung: . Báo cáo của ai? . Báo cáo với ai? . Báo cáo về việc gì? + Hình thức: đúng mẫu quy định Hoạt động 2. Cách làm văn bản báo cáo: 10 p - 2 vb trên được trình bày theo thứ tự nào và có điểm gì giống và khác nhau? - Phần nào là quan trọng? - Cho hs đọc dàn mục của văn bản báo cáo. - Cho hs đọc ghi nhớ - Theo mẫu - Giống: hình thức - Khác: nội dung báo cáo - Đọc mục, lưu ý - Đọc ghi nhớ II. Cách làm văn bản báo cáo 1. Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo - Trình bày theo mẫu của văn bản báo cáo - Nội dung là quan trọng 2. Dàn mục một vb báo cáo * Ghi nhớ Hoạt động 3. Luyện tập: 10p Hướng dẫn làm bài tập: - Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một vb báo cáo - Nêu và phân tích các lỗi cần tránh khi viết một vb báo cáo Làm bài tập III. Luyện tập: 1. Viết vb báo cáo về kết quả học tập của em trong năm học lớp 7 cho cha mẹ dưới hình thức một bức thư. 2. Nêu và phân tích các lỗi cần tránh khi viết vb một BC. 4. Củng cố: 3P Đặc điểm của vb báo cáo, cách thức làm vb báo cáo? 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3P Học bài, chuẩn bị “LT làm vb đề nghị và BC” IV. Rút kinh nghiệm ............................................. Tuần 33 Ngày soạn: 3-04-2018 Tiết 130. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO( tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tình huống viết văn bản đề nghị và báo cáo - Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này. - Thấy được sự khác nhau giữa 2 loại văn bản trên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. 3. Thái độ: GD hs thái độ nghiêm túc trong luyện tập. II. Chuẩn bị: - Thầy: giáo án, sgk - Trò: soạn bài III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (6p) - Đặc điểm của vb báo cáo? - Cách làm văn bản báo cáo? 3. Nội dung bài mới: 32P HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Ôn lại lý thuyết. 20p - Hãy nêu tình huống làm văn bẳn đề nghị và văn bản báo cáo - Nội dung văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì khác nhau? - Mục đích viết văn bản báo cáo và văn bản đề nghị có gì gì khác nhau? - Hình thức viết văn bản báo cáo và văn bản đề nghị có gì khác nhau? - Cả hai văn bản khi viết cần tránh những sai sót gì? Những mục nào cần chú ý trong mỗi loại văn bản ? - Tình huống (hs tự nêu): - Văn bản đề nghị : - Văn bản báo cáo : - Nêu sự khác nhau về nội dung. - Nêu sự khác nhau về mục đích. - Nêu sự khác nhau về hình thức. - Nêu những sai sót cần tránh. I. Ôn lại lý thuyết 1.Tình huống làm văn bản đề nghị và báo cáo sự khác nhau về nội dung. 2.Văn bản đề nghị và văn bản báo cáo: Đề nghị Báo cáo Đề xuất 1 nguyện vọng, quyền lợi chính đáng của cá nhân hay tập thể (nêu lído). Tổng hợp trình bày tình hình, sự việc và kết quả đã đạt được của cá nhân hay tập thể (nêu kết quả). 3. Mục đích viết văn bản đề nghị: Đề nghị Báo cáo Đáp ứng một quyền lợi, nguyện vọng. Tổng hợp kết quả đạt được. Hoạt động 2. Luyện tập. 12p - Nêu tình huống phải làm văn bản ĐN - Cho hs viết một văn bản đề nghị - Nêu những tình huống làm văn bản đề nghị - Viết văn bản hoàn chỉnh. II. Luyện tập: Bài tập1. Nêu tình huống: 4. Củng cố: 3P Nêu các mục chính và cách làm văn bản hành chính. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3P Học bài, soạn bài: “Ôn tập TLV” IV. Rút kinh nghiệm: ..................... Tuần 33 Ngày soạn: 3-04-2018 Tiết 131. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tình huống viết văn bản đề nghị và báo cáo - Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này. - Thấy được sự khác nhau giữa 2 loại văn bản trên. - THKNS. Thực hành viết một văn bản đề nghị hoặc báo cáo. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. 3. Thái độ: GD hs thái độ nghiêm túc trong luyện tập. II. Chuẩn bị: - Thầy: giáo án, sgk - Trò : soạn bài III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung bài mới: 34P HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản Nêu lại tình huống ở bt trước - THKNS. Thực hành viết một văn bản báo cáo. - Nêu tình huống phải làm văn bản BC - Cho hs viết một văn bản báo cáo Gv nhận xét chung và hoàn chỉnh văn bản mà học sinh đã trình bày. - Hãy chỉ ra chỗ sai trong văn bản. - GV sưu tầm văn bản mẩu cho học sinh , sau đó nhận biết và chỉ ra chỗ sai hoặc còn thiếu trong các vb đó. Trình bày trước lớp về văn bản đề nghị - Nêu những tình huống làm văn bản báo cáo. - Viết văn bản hoàn chỉnh, trình bày trước lớp Nhận xét góp ý hoàn chỉnh - Chỉ ra chỗ sai. II. Luyện tập: Bài tập1. Nêu tình huống: Bài tập 2. Viết văn bản theo tình huống ở bài tập 1 mà tiết trước đã làm viết hoàn chỉnh. - Nêu tình huống báo cáo. - Viết thành văn bản hoàn chỉnh Bài tập3. Chỉ ra chõ sai trong sd các văn bản: a. Đơn. b. Báo cáo. c. Đề nghị. 4. Củng cố: 3P Nêu các mục chính và cách làm văn bản hành chính. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3P Học bài, soạn bài: “Ôn tập TLV” IV. Rút kinh nghiệm: ..................... Tuần 33 Ngày soạn: 3-04-2018 Tiết 132. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận đã học. Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận. 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác luyện tập làm bài văn. II. Chuẩn bị: - Thầy: giáo án, SGK - Trò: soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 1P 2. Kiểm tra bài cũ: 4P. Kiểm tra vở soạn 3. Nội dung bài mới: 34p HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Văn bản biểu cảm: 17p Văn bản biểu cảm: - Hãy ghi lại tên các văn bản biểu cảm? - Chọn một văn bản mà em thích và cho biết VB BC có đặc điểm gì? - Yếu tố TS, MT trong văn bản biểu cảm có vai trò gì? - Nêu câu hỏi 5 sgk. - GV hướng dẫn HS thực hiện mục 6,7,8. - Ghi tên các văn bản. - Chọn VB và nêu đặc điểm. - Nêu vai trò của yếu tố TS, MT. - Phải nêu lên được đặc điểm, cái đáng yêucủa người, vật - HS tự thực hiện mục 6,7,8. I. Văn bản biểu cảm: 1. Ghi tên văn bản biểu cảm. 2. Đặc điểm của văn bản BC. - Mỗi bài diễn đạt một T/c chủ yếu. - Người viết có thể chọn 1 hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng dể gởi gắm T/c, tư tưởng hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng. 3. Yếu tố MT, TS trong văn bản biểu cảm: - Nhằm khêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mđ kể chuyện hay miêu tả đầy đủ sự việc, phong cảch. Hoạt động 2. Văn bản nghị luận. 17p - Hãy ghi tên các bài văn nghị luận đã học - Văn nghị luận xuất hiện trong những trường hợp nào? - Trong văn nghị luận phải có yếu tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chính? - Luận điểm là gì? Trong những câu a,b,c,d câu nào mang luận điểm? GV nêu câu hỏi 5 sgk. - So sánh 2 đề CM và GT có gì giống và khác nhau? Gv cho hs tham khảo một số đề sgk - Ghi tên văn bản. - Nêu trường hợp xuất hiện văn bản NL. - Nêu những yếu tố cơ bản trong văn bản NL. - Nêu khái niệm. Câu a,d mang luận điểm. - CM câu nói. - So sánh CM với GT. - Tham khảo đềsgk II. Văn bản nghị luận 1. Ghi tên những văn bản NL: 2. Văn bản NL xuất hiện trong những trường hợp: Bình luận bống đá, hỏi đáp pháp luật 3. Yếu tố trong văn bản NL: - Luận điểm, luận cứ, lập luận. - Lận điểm là chính. 4. Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, qua điểm của bài văn. 5. CM câu nói: ngoài LĐ và DC thì cần phải có lí lẽ và lập luận chặt chẽ. 6. So sánh sự khác nhau giữa CM và GT: GT CM - Nghĩa đen - Nghĩa bóng - Nghĩa sâu. - Luận điểm - Dẫn chứng, lí lẽ. 4. Củng cố: 3 (P) Văn bản biểu cảm có đặc điểm gì? Văn bản nghị luận có những đặc điểm chính là gì? 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3 (P) Học bài, soạn bài “Ôn tập TLV” (tt). IV. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

