Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của văn bản, những quan niệm về văn chương, về sự giàu đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn lớp 7.
1.Kiến thức:
- Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật.
- Sơ giản về loại thơ Đường luật.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.
3. Thái độ: Yêu thích học văn, nhớ được nội dung cơ bản của các văn bản đã học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 32 Ngày soạn: 25 /03/2018 Tiết 125: ÔN TẬP VĂN HỌC I. Mục tiêu: Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của văn bản, những quan niệm về văn chương, về sự giàu đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn lớp 7. 1.Kiến thức: - Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về loại thơ Đường luật. - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. 3. Thái độ: Yêu thích học văn, nhớ được nội dung cơ bản của các văn bản đã học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Soạn giáo án,tham khảo tài liệu, SGK. - Trò: Học bài cũ,làm bài tập,soạn bài mới, SGK. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ. (không) 3. Nội dung bài mới: (38p) Hoạt động của thầy Hoạt đọng của trò Nội dung cơ bản Câu 1: Yêu cầu học sinh ghi lại tất cả các nhan đề đã học. Câu 2: Cho học sinh đọc lại các chú thích quy định trong câu 2 và trả lời về các định nghĩa. GV: Hd học sinh trả lời câu hỏi 3 sgk. Câu 4: Gv hd học sinh làm. GV: Hd hs trả lời câu 5. - GV hd hs làm câu 6: Mỗi em lên làm 1 bài Gv: Hd học sinh về làm các câu 7,8,9,10 sgk - Xem lại hệ thống câu hỏi - Nhớ nhan đề tác phẩm trong cả năm. - Nắm khái niệm. - Nắm được giá trị cơ bản trong cụm văn bản. - Vận dụng phương pháp tống hợp văn- TV- TLV. - Học thuộc lòng bài thơ, đoạn thơ. - Nghe. -Học sinh nhớ và ghi lại. -Học sinh suy nghĩ trả lời. -Nghe suy nghĩ trả lời. - Nội dung các câu tục ngữ. -Hs suy nghĩ trả lời 1.Cổng trường. 2. Mẹ tôi 3. Cuộcbbê 4.Một thứ: Cốm 5. Sài gòn tôi yêu. 6. Mùa xuân của tôi 7. Ca Huế 8. Sống chết mặc bay 9. Những trò lố -Nghe về làm 1. Nhan đề các văn bản đã học. 2. Nắm được các định nghĩa - Ca dao, dân ca. - Tục ngữ. - Thơ trữ tình. - Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ĐL. - Thơ thất ngôn bát cú. - Thơ lục bát. - Thơ song thất lục bát. - Phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật. 3. Những tình cảm, thái độ thể hiện trong ca dao, dân ca. - Ca dao về tình cảm gđ: bày tỏ tâm tình về công ơn sinh thành. - Ca dao về tình yêu quê hương đất nước con người: Ca ngợi về tình yêu quê hương đất nước, con người. 4. Tục ngữ về TN và LĐSX; tục ngữ về con người và XH. 5. Các bài thơ trữ tình VN và Trung Quốc: nội dung rất phong phú tập trung vào 2 chủ đề: Tinh thần yêu nước và tình cảm nhân đạo. - Tinh thần yêu nước: Sông núi nước nam, Phò giá về kinh, Buổira. - Tình cảm nhân đạo: Chinh phụ ngâm khúc, Bánh trôi nước,Qua đèo ngang. - Các bài thơ trữ tình VNHĐ: Cảnh khuya, RTG, Tiếng gà trưa. - Các bài thơ đường:Xa ngắm,Cảm nghĩ trong.., Ngẫu nhiên .. 6. Lập bảng thống kê Stt Nhan đề vb Giá trị nd Giá trị nt 1 CTMR Tấm lòng yêu thương của mẹ đv con Văn bc như nhật ký 7. Ý kiến về sự giàu đẹp của TV 8. Ý nghĩa văn chương 9. Tích hợp V- TV- TLV 10. Đọc bảng tra cứu TV 4. Củng cố.(3p) GV hệ thống hoá lại các kiến thức ôn tập 5. Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Học kỹ bài, làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang. IV. Rút kinh nghiệm. .................................................. Tuần 32 Ngày soạn: 25 /03/2018 Tiết 126: DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Hiểu công dụng của dấu gạch ngang. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt. 1. Kiến thức: Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Ý thức viết và sử dụng dấu gạch ngang. II. Chuẩn bị: - Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu, SGK. - Trò: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới, SGK. III. Các bước lên lớp. 1) Ổn định lớp.(1p) 2) Kiểm tra bài cũ.(5p) -Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy? Cho VD. 3) Nội dung bài mới: (33p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1:tim hiểu công dụng. (10p) - Chép vd lên bảng phụ. - Trong mỗi câu sau dấu gạch ngang được dùng để làm gì? - Sơ kết và yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ -Suy nghĩ trả lời. -1-2 em đọc ghi nhớ. I. Công dụng của dấu gạch ngang. VD: Sgk a)=>đánh dấu bộ phận giải thích. b)=>đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c)=>dùng để liệt kê. d)=>dùng để nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép). * Ghi nhớ: sgk Hoạt động 2. phân biệt dấu gạch ngang với gạch nối 10p -Trong VD (d) ở mục I, dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren được dùng làm gì ? - Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang ? Lấy ví dụ dấu gạch ngang và gạch nối mà em biết? GV: Sơ kết và yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. - Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. -Hs phân biệt. Hs lấy VD- Trình bày -Hs đọc ghi nhớ II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối VD: Sgk : d) Va-ren 1) Công dụng của dấu gạch nối. Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. 2) Cách viết dấu gạch nối. Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang. * Ghi nhớ: Hoạt động 3 luyện tập 13p GVHd học sinh làm BT1:Tìm công dụng của dấu gạch ngang. - Gọi hs làm BT2 tìm công dụng của dấu gạch nối. - Hd và cho học sinh lên làm BT 3. -HS lên bảng làm: Mỗi em làm 1 câu -Hs làm BT. - 2 em lên bảng làm. III) Luyện tập 1) Công dụng của dấu gạch ngang. a,b) Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích giải thích. c) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích. d,e) Dùng nối các bộ phận trong 1 liên danh. 2)Công dụng của dấu gạch nối Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài : Béc-lin, An-dát, Lo-ren 3) Đặt câu 4. Củng cố.(3p) - Nêu công dụng của dấu gạch ngang . - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối . 5. Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Học kỹ bài,làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng việt IV. Rút kinh nghiệm. ...................................................... Tuần 32 Ngày soạn: 25 /03/2018 Tiết 127: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học. 1.Kiến thức: - Các dấu câu. - Các kiểu câu đơn. 2. Kĩ năng: Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng dấu câu và các kiểu câu đơn. II. Chuẩn bị: - Thầy: Soạn giáo án,tham khảo tài liệu, SGK. - Trò: Học bài cũ,làm bài tập,soạn bài mới, SGK. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ.(6p) - Nêu công dụng của dấu gạch ngang? Cho Vd. 3. Nội dung bài mới. (32p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (20p) Ôn lý thuyết - Cho học sinh quan sát các kiểu câu đơn đã học. - Có mấy cách phân loại câu ? - Trong mỗi kiểu câu người ta dùng để làm gì ? - Có mấy kiểu câu phân loại theo cấu tạo ? - Hd hs ôn tập về các dấu câu. - Nêu công dụng của các dấu câu đã học ? -Quan sát. -Có 2 cách. Dựa vào mỗi kiểu câu trả lời. -Có 2 kiểu câu. -Nghe. -Hs tự nêu. I) Lý thuyết 1) Các kiểu câu đơn đã học. a) Phân loại câu theo mục đích nói. - Câu trần thuật: nêu một nhận định đúng, sai - Câu nghi vấn: dùng để hỏi - Câu cầu khiến: dùng để đề nghị, yêu cầu. - Câu cảm thán: bộc lộ cảm xúc trực tiếp. b) Phân loại câu theo cấu tạo - Câu bình thường: cấu tạo theo mô hình C-V. - Câu đặc biệt: Không cấu tạo theo mô hình C-V 2) Các dấu câu đã học - Dấu chấm. - Dấu phẩy. - Dấu chấm phẩy. - Dấu chấm lửng. - Dấu gạch ngang. Hoạt động 2 (12p) luyện tập Làm bài tập -Yêu cầu học sinh làm các bài tập đã cho. -Lên bảng làm bài tập. II) Luyện tập BT3 /123sgk Công dụng: Liệt kê thông báo sự vật, sự việc Dùng duy trì quan hệ giao tiếp BT3 /131sgk Công dụng cuả dấu chấm phẩy Dấu gạch ngang Bài tấp 2 trang 134 sgk 4. Củng cố. (3p) - Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ các kiểu câu đơn và các dâu câu. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà: (3p) -Học kỹ bài,làm bài tập còn lại. -Chuẩn bị bài: Văn bản báo cáo IV. Rút kinh nghiệm. ...................................................... Tuần 32 Ngày soạn: 25 /03/2018 Tiết 128: VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: - Tìm hiểu sâu hơn về văn bản hành chính ở kiểu văn bản đề nghị. - Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị. - Biết cách viết 1 văn bản đề nghị đúng quy cách. 1. Kiến thức: Đặc điểm của Vb đề nghị: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại Vb này. - THKNS: Biết nhận dạng và viết văn bản đề nghị. 2. Kĩ năng: - Nhận biết Vb đề nghị. - Viết Vb đề nghị đúng quy cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết Vb đề nghị. 3. Thái độ: Nhận biết những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị II. Chuẩn bị -Thầy: GA, tài liệu tham khảo. - Trò: Làm bài tập,chuẩn bị bài mới, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (6p) - Thế nào là văn bản hành chính? Đặc điểm của văn bản hành chính? Nêu một số loại văn bản hành chính thường gặp? 3. Nội dung bài mới : (32p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. đặc điềm của vb đề nghị 12p - Cho HS đọc 2 văn bản đề nghị - Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì? - Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung, hình thức trình bày? -2 em đọc văn bản. - Trình bày nguyện vọng, nhu cầu cho cấp trên (HS – cô giáo; nhân dân – UBND) I. Đặc điểm của văn bản đề nghị 1. Đọc Vb. 2. Trả lời câu hỏi. a. Văn bản 1: Đề nghị cô giáo chủ nhiệm cho sơn lại bảng đen. Văn bản 2: Đề nghị giải quyết việc lấn chiếm trái phép của một số hộ gây hậu quả xấu về vệ sinh môi trường trong khu tập thể. b. - Nội dung: trình bày nhu cầu, nguyện vọng chính đáng - Hình thức: trang trọng, ngắn gọn. Hoạt động 2 cách làm vbđề nghị 10p - Hãy nêu 1 số tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trường, lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị? -Trong các tình huống ở bài 3, tình huống nào phải viết văn bản đề nghị? - Các mục trong 2 văn bản trên được trình bày theo thứ tự nào? Điểm giống và khác nhau của 2 văn bản đề nghị trên? Những phần nào là quan trọng trong 2 văn bản trên? (ai đề nghị, đề nghị ai, đề nghị điều gì, đề nghị để làm gì?) THKNS: Hãy rút ra cách làm 1 văn bản đề nghị? Vviết một văn bản đề nghị cụ thể. -Cho hs ghi dàn mục. - Nội dung: phải trả lời:Ai đề nghị? Đề nghị ai (nơi nào)? Đề nghị điều gì? - Hình thức: ngắn gọn, theo quy định. -Suy nghĩ nêu tình huống. Thảo luận TL:- a, c vì: a) đề nghị cho tập thể lớp đi xem phim. c) đề nghị cô giáo chủ nhiệm bố trí ôn toán - b: viết tường trình - d : viết kiểm điểm cá nhân - Giống: cách trình bày các mục. - Khác: ở nội dung cụ thể. - trả lời. - suy nghĩ trả lời. - Hs dựa vào dàn mục TL. - HS đọc ghi nhớ. II. Cách làm văn bản đề nghị: 1. Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị. - Các mục trong văn bản phải sắp xếp theo thư tự nhất định. -Nội dung: khác nhau. -Hình thức: giống nhau 2. Dàn mục 1 văn bản đề nghị a) Quốc hiệu, tiêu ngữ b) Địa điểm , ngày tháng c) Tên văn bản d) Nơi nhận đề nghị e) Người đề nghị g) Nêu sự việc, lí do, ý kiến cần đề nghị h) chữ kí, họ tên người 3 .Lưu ý: - Tên văn bản viết chữ in hoa, khổ chữ to -Văn bản cần phải sáng sủa, cân đối -Tên người đề nghị, nơi nhận đề nghị, nội dung đề nghị là những mục cần lưu ý. Ghi nhớ: sgk. Hoạt động 3. luyện tập 10p - Gv hướng dẫn hs làm bài tập1. BT2: Đưa ra một văn bản đề nghị có điểm chưa đúng, yêu cầu hs tìm,chỉ ra lỗi sai và nêu hướng sửa chữa. - Hs làm bài tập1. - Hs lên bảng làm bài 2. III. Luyện tập BT 1: (126) * Giống nhau: Cả hai đều là những nhu cầu và nguyện vọng chính đáng * Khác nhau: nguyện vọng của 1 cá nhân (a), nhu cầu của 1 tập thể (b) BT 2: (127) - Các lỗi thường gặp: thường trình bày nội dung dài dòng, những từ biểu cảm, cách trình bày chưa đẹp (khái quát). 4. Củng cố: (3p) Hãy nêu cách làm một văn bản đề nghị? 5. Hướng dẫn Hs tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Học bài, tập viết 1 văn bản đề nghị. - Chuẩn bị: văn bản báo cáo. IV. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................... KÍ DUYỆT
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_32_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

