Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I.Mục tiêu :
- Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ- một loại hình sân khấu truyền thống. - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm hình thức tiêu biểu của đoạn trích.
1. Kiến thức: - Sơ giản về chèo cổ.
- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật của vở chèo Quan Âm Thị Kính.
- Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai.
- Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo.
3. Thái độ: Cảm thông cho số phận Thị Kính, căm ghét giai cấp thống trị, chế độ nam quyền trong xã hội phong kiến.
II. Chuẩn bị
- Thầy: GA, SGK.
- Trò: Chuẩn bị bài, sưu tầm tài liệu về vở chèo.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 31 Ngày soạn: 21/03/18 Tiết 121. Hướng dẫn đọc thêm: QUAN ÂM THỊ KÍNH( Tiết 1) I.Mục tiêu : - Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ- một loại hình sân khấu truyền thống. - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm hình thức tiêu biểu của đoạn trích. 1. Kiến thức: - Sơ giản về chèo cổ. - Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật của vở chèo Quan Âm Thị Kính. - Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai. - Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo. 3. Thái độ: Cảm thông cho số phận Thị Kính, căm ghét giai cấp thống trị, chế độ nam quyền trong xã hội phong kiến. II. Chuẩn bị - Thầy: GA, SGK. - Trò: Chuẩn bị bài, sưu tầm tài liệu về vở chèo. III.Các bước lên lớp: Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra bài cũ: (5p) - Trình bày những hiểu biết của em về người dân và văn hoá xứ Huế qua văn bản? 3. Nội dung bài mới: (33p) * Giới thiệu bài (2p) Chèo là một loại hình quan trọng và độc đáo trong kho tàng văn hoá dân gian Việt Nam. Trong chèo tổng hợp cả văn học, vũ đạo, hội hoạ, ca nhạc, diễn xướng dân gian nên sân khấu chèo được yêu thích rộng rãi trong nước và trên thế giới. “Quan Âm Thị Kính”là vở chèo nổi tiếng mà chúng ta sẽ tìm hiểu trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Đọc – tìm hiểu chung: 25p GV: Hd cho học sinh đọc phân vai. - Cho học sinh đọc chú thích. - Giới thiệu về vở chèo và đoạn trích? - Theo em chèo có những đặc điểm gì? - Cho học sinh tóm tắt vở chèo. - Gọi HS đọc các chú thích. - HS đọc phân vai -> nhận xét. - Đọc chú thích chèo. - Nêu vị trí. -Hs dựa vào chú thích TL. - Tóm tắt. - Đọc. I. Đọc – tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung: - Chèo: là loại kịch hát múa dân gian, kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu. - Quan Âm Thị Kính là vở chèo nổi tiếng. VB nằm ở phần thứ nhất vở chèo. Hoạt động 2. Đọc - hiểu văn bản: 6p * GV: Văn bản gồm 2 phần + P1: Tóm tắt nội dung vở Quan Âm Thị Kính + P2: Trích đoạn: Nỗi oan - Trong đoạn trích có mấy nhân vật? Nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch? - Hs nghe. - Thiện Sĩ, Thị Kính, Sùng Ông, Sùng Bà, Mãng Ông - Mẹ chồng – nàng dâu -> hình thức: xung đột mẹ chồng, nàng dâu -Vai nữ chính: đức hạnh nết na. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Nội dung: a. Đặc điểm một số nhân vật: - Thị Kính: nv nữ chính, là người vợ hiền dịu đảm đang, rất mực thương chồng. 4. Củng cố: (3p) - Theo em, chèo là gì? - Nhận xét của em về nhân vật Thị Kính? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Học bài, nắm được thể loại chèo. - Chuẩn bị bài mới: Quan âm thị kính tiếp theo. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 31 Ngày soạn: 21/03/18 Tiết 122. Hướng dẫn đọc thêm: QUAN ÂM THỊ KÍNH( Tiết 2) I.Mục tiêu : - Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ- một loại hình sân khấu truyền thống. - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm hình thức tiêu biểu của đoạn trích. 1. Kiến thức: - Sơ giản về chèo cổ. - Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật của vở chèo Quan Âm Thị Kính. - Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai. - Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo. 3. Thái độ: Cảm thông cho số phận Thị Kính, căm ghét giai cấp thống trị, chế độ nam quyền trong xã hội phong kiến. II. Chuẩn bị - Thầy: GA, SGK. - Trò: Chuẩn bị bài, sưu tầm tài liệu về vở chèo. III.Các bước lên lớp: Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra bài cũ: (5p) - Tóm tắt một đoạn trong vở chèo mà em thích? - Em thích nhân vật nào vì sao? 3. Nội dung bài mới: (33p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Đọc - hiểu văn bản: 25p Hoàn cảnh xuất thân của nhân vật? H: Khung cảnh trong đoạn đầu đoạn trích là gì? H: Tình cảm của Thị Kính đối với chồng được thể hiện qua chi tiết nào? - Nhận xét về nv TK? Gv: Hd cho học sinh thảo luận - Hãy liệt kê và nêu nhận xét của em về hành động và ngôn ngữ của Sùng Bà đối với TK? H:Trong đoạn trích, mấy lần TK kêu oan? Kêu với ai? Khi nào lời kêu oan của TK mới nhận được sự cảm thông? Em có nhận xét gì về sự cảm thông đó? Gv:Hd cho hs thảo luận câu7 sgk. -Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà,SB và SÔ còn làm điều gì tàn ác? -Theo em, xung đột kịch trong trích đoạn này thể hiện cao nhất ở chỗ nào? Vì sao? H: Qua cử chỉ và ngôn ngữ nhân vật,hãy phân tích tâm trạng TK trước khi rời khỏi nhà SB. Việc TK quyết tâm “trá hình nam tử bước đi tu hành” có ý nghĩa gì? Đó có phải là con đường giúp nhân vật thoát đau khổ trong xã hội cũ không? Giảng: TK thiếu cái khoẻ khoắn của người vợ như “Tấm Cám”,người phụ nữ chưa đủ bản lĩnh... - Em có nx gì về mâu thuẫn giữa TK và SB? - NX về nghệ thuật của kịch? - Nêu ý nghĩa? GV: Cho hs đọc ghi nhớ Sgk - Xuất thân: con nhà nghèo (cua ốc) ->Đại diện cho tầng lớp lao động nghèo trong xã hội - Cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng, vợ thương chồng -Chồng ngủ: dọn lại kỉ, quạt cho chồng ngủ ân cần, quạt cho chồng chu đáo - Thấy râu mọc ngược: băn khoăn + lo lắng. => yêu thương chồng. => chân thật, trong sáng. Hs thảo luận trả lời -Hành động: Thô bạo,tàn nhẫn -Ngôn ngữ đay nghiến, mắng nhiếc phân biệt chuyện thấp cao trong quan hệ gđ -Năm lần TK kêu oan,bốn lần kêu oan với chồng và mẹ chồng nhưng đều vô ích. -Lần thứ 5 kêu oan với cha mới nhận được sự cảm thông nhưng đó là sự cảm thông đau khổ và bất lực. -Lừa Mãng Ông sang ăn cữ cháu thực ra là để nhận con về. -Dúi ngã Mãng Ông. -Xung đột kịch : Hai cha con ôm nhau khóc - Học sinh suy nghĩ TL. - Nêu ý kiến. -Lắng nghe. - Nêu nx. - Nêu NT. - Nêu ý nghĩa. - 1-2 em đọc ghi nhớ. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Nội dung: a. Đặc điểm một số nhân vật - Thị Kính: nv nữ chính, là người vợ hiền dịu đảm đang, rất mực thương chồng. - Sùng bà: nv mụ ác, lời nói và hành động thể hiện bản tính tàn nhẫn, thô bạo. b. Mâu thuẫn chủ yếu giữa Sùng bà (mẹ chồng) và TK (con dâu) : thực chất là mâu thuẫn giữa người trên – kẻ dưới, người giàu – kẻ nghèo, mâu thuẫn giai cấp xã hội trong mâu thuẫn gia đình. 2. Nghệ thuật: - Tình huống kịch tự nhiên. - Xây dựng nv chủ yếu qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. 3. Ý nghĩa: Đoạn trích góp phần tái hiện chân thực mâu thuẫn giai cấp, thân phạn người phụ nữ qua mối quan hệ hôn nhân ngày xưa. * Ghi nhớ. Hoạt động 2. HDHS luyện tập 8p GV: Hd hs tóm tắt ngắn gọn. - GV hd học sinh TL câu 2 sgk. - Tóm tắt chi tiết chính đúng thứ tự. - Hs suy nghĩ trả lời. III. Luyện t ập 1. Tóm tắt đoạn trích: “Nỗi oan hại chồng” 2. Hiểu như thế nào về thành ngữ “Oan Thị Kính” - Nói nỗi oan ức quá mức, cùng cực không tỏ bày, thường là những con người thấp cổ bé họng, người nghèo khổ trong xã hội cũ 4. Củng cố: (3p) - Theo em, chèo là gì? - Nhận xét của em về nhân vật Thị Kính? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Học bài, nắm được thể loại chèo. - Chuẩn bị bài mới: “ Dấu chấm lửng.........” V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 31 Ngày soạn: 21/03/18 Tiết 123: DẤU CHÂM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I. Mục tiêu: - Hiểu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt. 1. Kiến thức: Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong tạo lập vb. - Đặt câu có dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. 3. Thái độ: Dùng đúng dấu câu khi viết. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK và TLTK, GA. - Trò: SGK và vở ghi, Bài soạn. III. Các bước lên lớp: 1. ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (6p) - Thế nào là phép liệt kê? Nêu các kiểu liệt kê? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Nội dung bài mới: (32p) Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. tìm dấu chấm lửng 10p Gv hướng dẫn hs đọc vd. H: Trong các ví dụ trên, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? H: Qua 3 VD, hãy rút ra công dụng của dấu chấm lửng? *GV: Dấu chấm lửng chỉ rõ những chỗ nguyên bị lược bớt thường nằm trong ()hoặc []. trường hợp biểu thị liệt kê không đầy đủ có thể dùng vv - Có thể dùng phân cách các bộ phận của 1 âm tiết khi bị kéo dài không bình thường. - GV sơ kết và yêu cầu hs đọc ghi nhớ 1 em đọc Vd - a: còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê - b: biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá hoảng sợ - c: làm giàu nhịp điệu câu văn, chuẩn bị xuất hiện bất ngờ của tù “bưu thiếp” - Nêu công dụng. - Nghe. - 2 HS đọc ghi nhớ I. Dấu chấm lửng 1. Ví dụ 2. Nhận xét - VD a: Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng nữa chưa được liệt kê hết - VD b: Biểu thị sự ngắt quãng của lời nói - VD c: Làm giãn nhịp điệu câu, báo hiệu sự bất ngờ của từ bưu thiếp. 3.Ghi nhớ: sgk. Hoạt động 2: Dấu chấm phẩy: 10p Gv dùng bảng phụ ghi các vd, gọi HS đọc. H? Trong các câu trên, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao? - - Từ 2 VD trên, hãy cho biết công dụng của dấu chấm phẩy -GV sơ kết và cho học sinh đọc ghi nhớ. - HS đọc VD a - đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của 1 câu ghép phức tạp (trong mỗi vế đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng chức). b - ngăn cách các bộ phận trong 1 phép liệt kê phức tạp TL:- hiểu đúng tầng bậc ý trong liệt kê => không nên thay bằng dấu phẩy vì có thể hiểu sai ý. - Nêu công dụng. - 2 HS đọc ghi nhớ II. Dấu chấm phẩy: 1. Ví dụ: Sgk 2. Nhận xét: a – Đánh dấu ranh giới giũa hai vế của 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp. b – Ngăn cách các bộ phận trong 1phép liệt kê phức tạp. 3. Ghi nhớ: SGK(122) Hoạt động 3. luyện tập 12p - Gv hướng dẫn hs làm bài tập1. - Gv nhận xét và cho điểm. Gv:Hướng dẫn hs làm bài 2. GV Hướng dẫn hs làm bài 3 Viết đoạn văn có sử dụng 2 loại dấu câu? - Mỗi HS làm 1 câu - HS lên bảng nêu công dụng. HS viết ra phiếu học tập HS Làm được bt 3 III. Luyện tập BT 1: a) Dấu.biểu thị lời nói bị ngập ngừng, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng. b) biểu thị câu nói bị bỏ dở. c) biểu thị còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết. BT 2: Câu a, b,c: dấu chấm phẩy ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp BT 3: VD: Huế không chỉ đẹp bởi các danh lam thắng cảnh; Huế còn đẹp bởi văn hoá và tâm hồn con người. Huế là thành phố của những điệu hò, điệu lí của tiếng đàn tranh, đàn bầuDân ca Huế là sự đan xen hoà quyện nhạc dân gian sôi nổi, trẻ trung, gần gũi, nhạc cung đình uy nghi, trang trọng. 4. Củng cố (3p) Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Học bài, hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị bài: “Văn bản đề nghị”. V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................... Tuần 31 Ngày soạn: 21/03/18 Tiết 124: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH I.Mục tiêu: Hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. 1. Kiến thức: Đặc điểm của VB hành chính: hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại VB hành chính thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các loại VB hành chính thường gặp trong đời sống. - Viết được VB hành chính đúng quy cách. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng mẫu các Vb hành chính. II.Chuẩn bị: - Thầy: SGK, GA. - Trò: SGK , bài soạn. III.Các bước lên lớp: Ổn định lớp (1p) Kiểm tra bài cũ: (3p) Gv kiểm tra vở bài soạn của học sinh Nội dung bài mới: (35p) Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. tìm hiểu chung 25p Gv: cho hs quan sát đọc 3 văn bản đã nêu trong sgk. Gv hướng dẫn hs trả lời mục 2. - Khi nào người ta viết các văn bản thông báo, đề nghị, báo cáo? -Gv giảng cho hs hiểu: Cấp trên không bao giờ dùng báo cáo xuống cấp dưới và ngược lại cấp dưới không dùng thông báo với cấp trên. Đề nghị cũng chỉ dùng trong trường hợp cấp dưới đề nghị lên cấp trên. - Mỗi văn bản nhằm mục đích gì? - Ba văn bản ấy có gì giống và khác nhau? - Hình thức trình bày của 3 văn bản này có gì khác với các văn bản truyện, thơ mà em đã được học? - Em lấy VD loại văn bản tương tự như 3 loại văn bản trên ? -Gv cho hs nhận xét - Em hiểu như thế nào về văn bản hành chính? Đặc điểm của vb hành chính? - Gv bổ sung và cho hs tìm hiểu phần ghi nhớ sgk. -Đọc văn bản -Hs thảo luận nhóm. - Suy nghĩ TLời. - Nghe. - Hs trả lời: Thông báo là phổ biến nội dung. Đề nghị: đề xuất ý kiến, nguyện vọng Báo cáo: tổng kết những gì làm được lên cấp trên Hs trả lời -Giống nhau: về hình thức trình bày đều theo một số mục nhất định. -Khác nhau: về mục đích và nội dung cụ thể trong mỗi văn bản ->Khác với tác phẩm thơ, văn: thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng: -Ngôn ngữ thơ viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, ngôn ngữ các văn bản trên là ngôn ngữ hành chính. -Hs lấy VD: (Bản sơ yếu lí lịch, giấy khai sinh, hợp đồng, giấy chứng nhận.) -Hs tự rút ra nhận xét. - Trả lời. -Hs đọc ghi nhớ I.Thế nào là văn bản hành chính? Văn bản 1: Thông báo ->Khi cần truyền đạt 1 vấn đề gì đó xuống cấp thấp hơn và cho nhiều người biết. Văn bản 2: Giấy đề nghị ->Khi cần đề đạt một nguyện vọng của cá nhân đối với cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Văn bản 3: Báo cáo ->Khi cần thông báo một vấn đề gì đó lên cấp cao hơn =>Văn bản hành chính. *Ghi nhớ : sgk Hoạt động 2 hdhs luyện tập. 10p -Gv hướng dẫn hs làm bài tập sgk Lưu ý: Sáu tình huống nhưng không phải tình huống nào cũng dùng văn bản hành chính. - Hs nghe hướng dẫn và lên làm bài tập. TH3: ghi lại những cảm xúc, xúc động của mình thì dùng phương thức biểu cảm. TH6: dùng phương thức kể, tả để tái hiện buổi tham quan cho bạn nghe. II.Luyện tập: -Các tình huống phải dùng văn bản hành chính: TH1: dùng văn bản thông báo TH2: dùng văn bản báo cáo TH4: viết đơn xin nghỉ học TH5: văn bản đề nghị 4. Củng cố(3p) Thế nào là văn bản hành chính? Kể ra 1 số văn bản hành chính mà em biết? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (3p) -Về nhà học bài kĩ và làm bài tập, sưu tầm 1 số vb hành chính. - Tiết sau: Ôn tập văn học – xem lại kiến thức văn học đã học. IV.Rút kinh nghiệm: .................................................... Kí duyệt.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

