Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.Mục tiêu:

           Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này.

  1. Kiến thức:

           - Khái niệm về thể loại bút kí. Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.

 - Vẻ đẹp của con người xứ Huế.

     2. Kĩ năng:

           - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.

           - Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh).

           - Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.

     3. Thái độ: Có ý thức góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.

II.Chuẩn bị:

           - Thầy: SGK và TLTK, GA.

           - Trò: SGK và soạn bài.

III.Các bước lên lớp:

  1. Ổn định lớp: (1p)
  2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Em hãy chỉ ra sự đối lập giữa hai nhân vật Va-ren và PBC trong vb “Những trò lố hay là Va-ren và PBC”?

doc 10 trang Khánh Hội 30/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 30 
Ngày soạn: 11/3/2018
 Tiết 117: 
 Bài 28: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
 Hà Ánh Minh
I.Mục tiêu:
	Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này.
Kiến thức:
 - Khái niệm về thể loại bút kí. Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.
 - Vẻ đẹp của con người xứ Huế.
 2. Kĩ năng: 
	- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.
	- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh).
	- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.
 3. Thái độ: Có ý thức góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.
II.Chuẩn bị:
	- Thầy: SGK và TLTK, GA.
	- Trò: SGK và soạn bài.
III.Các bước lên lớp:
Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Em hãy chỉ ra sự đối lập giữa hai nhân vật Va-ren và PBC trong vb “Những trò lố hay là Va-ren và PBC”?
Nội dung bài mới: (33p)
 Giới thiệu bài:(2p)
 Em biết gì về cố đô Huế? Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết?
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Đọc- tìm hiểu chung. 10p
- Gv hướng dẫn hs cách đọc, đọc mẫu và gọi hs đọc.
- VB thuộc thể loại gì?
- Bút kí là gì?
- Ca Huế là gì?
- Nêu nx của em về ca Huế?
- Gọi Hs đọc các chú thích
-Hs nghe và đọc bài.
- Bút kí.
- Thể loại VH ghi chép con người và sự việc mà nv đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện 1 tư tưởng nào đó.
- Dựa vào chú thích *.
- là 1 trong những di sản văn hóa đáng tự hào của người dân xứ Huế.
- Đọc.
I. Đọc- tìm hiểu chung:
1.Đọc 
2. Tìm hiểu chung:
- Thể loại : bút kí.
- Ca Huế: là 1 trong những di sản văn hóa đáng tự hào của người dân xứ Huế.
Hoạt động 2. Đọc - hiểu văn bản: 18p
- Gọi HS đọc vả trả lời câu 1.
GV: Đây là một bài kí nhưng không thể chia bố cục rõ ràng đuợc nhưng được phân thành 2 phần:
+ Phần 1 giới thiệu ca Huế 1 cách khái quát.
+ Phần 2 giới thiệu việc thưởng thức ca Huế trên sông Hương từ khi chuẩn bị cho đến khi vào cuộc theo từng giai đoạn trăng lên.
- Hãy thống kê tên các làn điệu dân ca Huế và tên những dụng cụ âm nhạc được nhắc đến trong bài văn?
- Em có nhớ hết tên các làn điệu ca Huế, các dụng cụ âm nhạc được nhắc đến và đã chú thích trong bài văn không?
- Điều này có ý nghĩa gì?
-Gv khái quát bằng lời bình.
- Mỗi loại dân ca có những đặc điểm gì?
- Đặc điểm chung về nội dung và hình thức của dân ca Huế là gì?
- Dân ca Huế được sử dụng khi nào? 
- Việc thưởng thức ca Huế trên sông Hương vào lúc nào và kéo dài qua các giai đoạn nào?
-Việc thưởng thức ca Huế trên sông Hương được chuẩn bị chu đáo như thế nào? Khách bước vào cuộc phải có tâm thế như thế nào?
- Đoạn văn nào trong bài cho thấy tài nghệ chơi đàn của các cô gái, ca công và âm thanh phong cách của các nhạc cụ.
- Trong câu văn “Nhạc côngngón rãi” tác giả đã sử dụng biện pháp gì?
- Cách nghe ca Huế trong bài văn có gì độc đáo? (khác với cách nghe qua băng ghi hình hoặc xem băng hình).
- Gv cho hs quan sát tranh /100.
- Sau khi đọc bài văn trên em biết thêm gì về vùng đất này?
- Qua VB, em thấy con người xứ Huế ntn?
- Ca Huế được hình thành từ đâu?
Gv giảng: -Nhạc dân gian là các làn điệu dân ca, những điệu hò thường sôi nổi tươi vui.
- Tại sao có thể nói ca Huế là 1 thú vui tao nhã?
Em hay trình bày ý kiến quan điểm của em về việc giữ gìn bảo vệ các di sản vh này?
- Từ đó, em có nx gì về hình thức ca Huế?
- Nx về nghệ thuật của Vb?
- Nêu ý nghĩa của vb?
- Gv cho hs đọc ghi nhớ.
- Đọc ->TL:Cố đô Huế nổi tiếng với các danh lam thắng cảnh
Ngoài ra còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca.
-Hs nghe.
-Hs thống kê:
1.Tên các làn điệu dân ca: Chèo cạn,bài thai,hò đưa linh, hò giã gạo,ru em, giã vôi, giã điệp, bài chài..hò lơi, hò ô, hò xây lúa, hò nện, lí con sao, lí hoài xuân, hò nam, Nam ai, Nam bình.
2.Tên các nhạc cụ:
Đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, đàn nhị, đàn bầu, cặp sanh, gõ nhịp
-Hs trả lời.
- Ca Huế đa dạng và phong phú, khó có thể nhớ hết tên các làn điệu, các nhạc cụ .
- Nghe.
- Mỗi làn điệu có 1 vẻ đẹp riêng qua bài văn chúng ta sẽ thấy được điều đó.
- Có loại buồn bã, náo nức, nồng hậu, tình người,gần với dân ca Nghệ tĩnh.
- Gửi gắm ý tình trọn vẹn, truyền đạt tâm hồn Huế, ngôn ngữ tài ba.
Khi đánh cá, lúc đi cày,gặt hái, chăn tằm.
- Vào trong đời sống thường ngày của người Huế.
- Vào đêm trăng sáng, từ khi thành phố lên đèn,cho đến khi trăng lên cho tới lúc đêm về .
-Thảo luận trả lời : Thuyền rồng, trước mũi thuyền là không gian rộng thoáng, 
Khách vào cuộc phải có hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu.
- “Không gian yên tĩnh..đáy hồn người”.
- Phép liệt kê 
- Quang cảnh sông nước đẹp, huyền ảo, thơ mộng; Nghe và nhìn trực tiếp các ca công, cách ăn mặc, cách chơi đàn.
- Xem tranh.
- Ta biết thêm về 1 sinh hoạt văn hoá đó là ca Huế trên sông Hương.
Vẻ đẹp của các làn điệu dân ca; Vẻ đẹp của cảnh ca Huế; Nguồn gốc của một số làn điệu dân ca.
- Nx về tâm hồn người Huế; người nghệ sĩ biểu diễn trên thuyền.
- Nhạc dân gian và nhạc cung đình.
- Nghe.
- Ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng, duyên dáng từ nội dung đến hình thức, từ thưởng thức, ca công, nhạc công, cách trang điểm, ăn mặc, tao nhã.
- Hs trình baỳ ý kiến quan điểm.
-Nêu nx về hình thức.
- Nx nghệ thuật
- Nêu ý nghĩa.
-Hs đọc ghi nhớ
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Các làn điệu dân ca Huế và những dụng cụ âm nhạc:
- Các làn điệu dân ca Huế: chèo cạn, hò giã gạo, ru em, bài thai, Nam ai nam bình..
- Các nhạc cụ: đàn nguyệt, tranh, tì bà, nhị, đàn tam,đàn bầu, cặp sanh
=>Vẻ đẹp phong phú đa dạng của các làn điệu, nhạc cụ.
2. Cảnh ca Huế trong đêm trăng thơ mộng trên dòng sông Hương:
- Quang cảnh sông nước đẹp, huyền ảo và thơ mộng.
-Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: Từ cách ăn mặc, cách chơi đàn.
3. Con người xứ Huế:
- Tâm hồn người Huế qua các làn điệu: thanh lịch, tao nhã, kín đáo và giàu tình cảm.
- Những nười nghệ sĩ biểu diễn trên thuyền: tài ba, điêu luyện.
d. Nguồn gốc: Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian, nhạc cung đình.
- Đặc điểm: Ca Huế vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng, uy nghi.
=> Ca Huế là hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống, một sản phẩm văn hóa phi vật thể rất đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.
4. Nghệ thuật:
- Viết theo thể bút kí.
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm, thấm đẫm chất thơ.
- Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động.
5. Ý nghĩa:
Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tg thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đv di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản vh của dân tộc.
 Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 3. luyện tập. 5p
Gv hướng dẫn hs làm bài tập
Hs làm bài tập
IV.Luyện tập:
Các làn điệu dân ca ở địa phương như lí con sáo, lí chuồn chuồn, lí cây ổi, dạ cổ hoài lang
 4.Củng cố: (3p)
	- Em biết gì về cố đô Huế sau khi học xong vb?
 	5.Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (3p)
	- Học bài kĩ và làm bài tập.
	- Chuẩn bị một số làn điệu dân ca để vào tiết “chương trình địa phương cuối năm”
	- Chuẩn bị bài mới “Liệt kê”
 IV.Rút kinh nghiệm:
..................................................
Tuần 30 
Ngày soạn: 11/3/2018
Tiết 118: LIỆT KÊ
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là phép liệt kê,tác dụng của phép liệt kê.
- Nắm được các kiểu liệt kê.
- Nhận biết và hiểu tác dụng của phép liệt kê trong vb.
 -Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực tế nói và viết. Khái niệm liệt kê.
 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.
 - Phân tích giá trị của phép liệt kê.
 - Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết.
 3. Thái độ: vận dụng phép liệt kê vào thực tế nói và viết.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu, SGK.
- Trò: Học bài cũ,chuẩn bị bài mới, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? Cho VD?
- Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu?
3. Nội dung bài mới: (32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (10p) tìm hiểu phép liệt kê.
Gv: Cho học sinh đọc VD sgk.
- Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu (in đậm) dưới đây có gì giống nhau?
- Việc tác giả nêu ra hàng loạt sự việc tương tự có tác dụng gì?
- Thế nào là phép liệt kê?
Gv: Sơ kết và cho học sinh đọc ghi nhớ 
1 em đọc
- Tìm hiểu ý nghĩa và cấu tạo của phép liệt kê.
-Hs nêu tác dụng.
- Liệt kê là sắp xếp.
-Đọc ghi nhớ 
I) Thế nào là phép liệt kê?
VD: (sgk)
-Về cấu tạo : Các bộ phận in đậm đều có kết cấu tương tự nhau.
-Về ý nghĩa: đều nói về những đồ vật của quan lớn
=>Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan, đối lập với tình cảnh dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió.
* Ghi nhớ : (sgk
Hoạt động 2. 12 p Các kiểu liệt kê
B1: GV giúp học sinh phân biệt kiểu liệt kê từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp.
- Xét về cấu tạo các phép liệt kê có gì khác nhau?
B2: Phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với không tăng tiến.
- Xét về ý nghĩa các phép liệt kê có gì khác nhau?
- Hãy trình bày kết quả phân loại phép liệt kê bằng sơ đồ hoặc bảng phân loại 
B3: Sơ kết
Yêu cầu 2-3 em đọc lại các phần ghi nhớ sgk.
-VD1: Câu a: Không theo từng cặp
Câu b: Theo từng cặp
-VD2: a)Lk không TTiến
 b )Lk tăng tiến
-Hs tự suy nghĩ
- Hs đọc ghi nhớ
II. Các kiểu liệt kê
VD1: Sgk
a) Sử dụng phép liệt kê không theo từng cặp.
b) Sử dụng phép liệt kê theo từng cặp
VD 2: Sgk
 a) Lk không tăng tiến.
 b) Lk tăng tiến.
 Các kiểu liệt kê
Về cấu tạo Về ý nghĩa
Lktc Lkktc Lktt Lkktt
* ghi nhớ sgk
Hoạt động 3. 10p luyện tập
GV: Cho học sinh đọc BT1
GV: Hd và gọi mỗi em làm 1 ý.
Gv: Hd học sinh làm Bt2
Tìm phép liệt kê
BT3: Gv hd và yêu cầu học sinh đặt câu
-1 em đọc 
-Nghe hướng dẫn và làm.
-Hs lên bảng làm
- Đặt câu.
III. Luyện tập
BT1) Phép liệt kê trong bài sử dụng 3 lần.
(1) Sức mạnh của tinh thần yêu nước.
(2) Lòng tự hào về những trang lịch sử vẻ vang qua tấm gương những vị anh hùng dân tộc.
(3) Sự đồng tâm nhất trí của các tầng lớp nhân dân VN đứng lên đánh Pháp.
2) Tìm phép liệt kê
a) Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm.
-Những cu li. hình chữ thập.
b) Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung.
BT3: Đặt câu:
 4.Củngcố: (3p)
-Thế nào là phép liệt kê? Cho vd?
-Nêu các kiểu liệt kê?
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Học kỹ bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài : “ Tìm hiểu chung về văn bản hành chính”
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 30 
Ngày soạn: 11/3/2018
Tiết 119. 
 LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ
I.Mục tiêu:	
 - Rèn luyện kĩ năng nghe, nói giải thích một vấn đề.
	- Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói giải thích một vấn đề.
1. Kiến thức: - các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề.
 - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề.
2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn bài văn giải thích một vấn đề.
 - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể.
 - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói.
3. Thái độ: Lắng nghe, đóng góp nhiệt tình cho bài nói của bạn.
II.Chuẩn bị:
	Thầy:SGK, GA.
	 Trò: SGK và chuẩn bị bài. 
III.Các bước lên lớp:
Ổn định lớp(1p)
Kiểm tra bài cũ: (không)
Nội dung bài mới : (38p)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. 10p- Chuẩn bị ở nhà.
- Gv kiểm tra để nắm đươc sự chuẩn bị bài của học sinh. 
- Gv cho tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
- Gv có bện pháp uốn nắn những em chưa có ý thức chuẩn bị bài.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Tự rút kinh nghiệm.
I. Chuẩn bị ở nhà.
1. Lập dàn bài cho các đề: SGK tr98.
2. Gợi ý: 
Hoạt động 2. 28 p Thực hành trên lớp
- Gv hướng dẫn hs luyện nói 
- Gv :chia tổ, nhóm để hs tập nói với nhau.
- Gv theo dõi và chọn ra một số em phát biểu trước lớp.
- Gv: cho hs giỏi, khá, TB, Yếu,Kém nhiều tính cách khác nhau (mạnh dạn, rụt rè,nhút nhát) đều có cơ hội được nói.
- Gv: khuyến khích những em TB luyện nói theo mục III của sgk/ 99.
Hs giỏi luyện nói sau
- Gv cho hs nói từng phần bài làm của mình và yêu cầu nhận xét rút kinh nghiệm (GV có thể làm mẫu (nói).)
- Gv cho hs nói lại cả bài sau khi rút kinh nghiệm của từng phần, từng bước
- Nghe.
- Hs thảo luận nói trong nhóm.
- Hs nói trước lớp
- Hs lên nói trước lớp những gì mình đã chuẩn bị. 
- Nói từng phần
- Hs nhận xét từng phần của bạn
-Hs nói toàn bộ bài làm của mình.
-Hs nghe- rút kinh nghiệm tiết sau được tốt hơn
- Nghe.
II.Thực hành trên lớp:
1. Nói trong tổ (nhóm)
2. Nói trước lớp.
- Nói từng phần, từng đoạn.
- Nói cả bài.
 4. Củng cố : (3p)
	- Khi luyện nói cần lưu ý những gì?
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà:(3p)
	- Luyện nói nhiều hơn.
	- Chuẩn bị bài mới “Ca Huế trên sông Hương”.
 IV.Rút kinh nghiệm:
Tuần 30 
Ngày soạn: 11/3/2018
Tiết 120: 
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cách làm bài văn lập luận giải thích.
3. Thái độ: Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng làm bài của mình, về trình độ tập làm văn của bản thân mình. Nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn nữa cho những bài sau.
II.Chuẩn bị:
 - Thầy: SGK và TLTK, chấm bài.
 - Trò: SGK và ôn lại bài,
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1(P)
	2. Kiểm tra bài cũ: ( không)
	3. Nội dung bài mới: (38p)
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. tìm hiểu đề và yêu cầu của đề 18p
HĐ1: (15P)
- Cho hs nhắc lại đề.
- Xác định yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS lập dàn ý.
- Nhắc lại đề.
- Xác định yêu cầu của đề.
- Lập dàn ý.
I. Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Thương người như thể thương thân”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó.
II. Yêu cầu của đề:
1. Kiểu bài: NL giải thích.
2. Nội dung: Câu tục ngữ: “Thương người như thể thương thân”
3. Dàn ý:
a. MB: Giới thiệu câu tục ngữ và gợi phương hướng giải thích (lòng yêu thương con người).
b. TB: Trình bày các ND giải thích:
- Thương người là gì? Thương thân là thương ai?
- ND cả câu tục ngữ là gì?
- Tại sao phải thương người như thể thương thân? Lấy biểu hiện trong đời sống.
.....................
c. KB: Nêu ý nghĩa câu tục ngữ đv mọi người.
Hoạt động 2. Sửa chữa lỗi. 12p
- Yêu cầu HS tự nx.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 - Ưu điểm:
 + Xác đinh đúng PT BĐ.
 + Biết cách giải thích, hiểu ND câu tục ngữ.
 + Bố cục rõ ràng, hợp lí.
 - Khuyết điểm: 
 + Còn 1 số em chưa biết cách làm bài văn giải thích, diễn đạt còn chung chung.
 + Câu văn tối nghĩa.
 + Bố cục chưa mạch lạc.
 + Chưa biết giới thiệu bài.
- Tự nx bài làm.
- Nghe à ghi nhận.
III. Sửa chữa lỗi.
Ưu điểm
 Hạn chế
Sửa lỗi
lỗi(sai) lỗi (đúng)
Hoạt động 3. công bố kết quả 8p
- GV công bố kq chung của cả lớp và của từng em.
- Phát bài cho HS.
- Gọi HS đọc bài văn hay.
- Nghe.
- Nhận bài.
- Đọc bài hay.
IV. Kết quả.
THỐNG KÊ ĐIỂM:
Lớp
Từ 0 < 5
Từ 5 <7
Từ 7 <9
Từ 9- 10
So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
7A
 4. Củng cố: (3P)
 - Nhắc nhở hs khắc phục khuyết điểm.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm BT và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Đọc lại bài, sửa lỗi.
- Tiết sau: Đọc thêm: Quan Âm Thị Kính.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Kí duyệt.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc