Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

 - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao

 - Nắm được giá trị tư tưởng nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.

1. Kiến thức: 

- Hiểu được  ca dao, dân ca

- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.

- THGDMT: HS biết những câu ca dao nói về công ơn trời biển của cha mẹ

2. Kĩ năng:   

- Đọc - hiểu và phân tích CD,DC trữ tình.

- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài CD trữ tình về tình cảm gia đình.

3. Thái độ: GD tình yêu thương cha mẹ, anh em trong gia đình.

II. Chuẩn bị

 - GV: giáo án, những câu ca dao thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.

 - HS: chuẩn bị bài .

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: 1p

2. Kiểm tra bài cũ: 4p Nêu nội dung và nghệ thuật của VB

                                   “Cuộc chia tay của những con búp bê”.

doc 8 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 3 Ngày 18/8/2017
Tiết 9,10.11.12 CA DAO – DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao
 - Nắm được giá trị tư tưởng nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.
1. Kiến thức: 
- Hiểu được ca dao, dân ca
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
- THGDMT: HS biết những câu ca dao nói về công ơn trời biển của cha mẹ
2. Kĩ năng: 
- Đọc - hiểu và phân tích CD,DC trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài CD trữ tình về tình cảm gia đình.
3. Thái độ: GD tình yêu thương cha mẹ, anh em trong gia đình.
II. Chuẩn bị
 - GV: giáo án, những câu ca dao thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
 - HS: chuẩn bị bài .
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p Nêu nội dung và nghệ thuật của VB 
 “Cuộc chia tay của những con búp bê”.
3. Nội dung bài mới : 35p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD hs đọc, tìm hiểu chung(10p)
- HD hs đọc: nhẹ nhàng, tình cảm.
- Gọi hs đọcà GV n/x
- HD hs tìm hiểu k/n Ca dao và một số từ khó
- Nghe
- Đọc diễn cảm, nghe n/x
- Tìm hiểu k/n Ca dao và một số từ khó 
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung:
- Khái niệm Ca dao (sgk)
- Từ khó: cù lao chín chữ, bác mẹ, hai thân. 
Hoạt động 2: Hd hs đọc, hiểu vb 20p 
- Gọi hs đọc bài ca dao 1
- Bài ca dao là lời của ai? Nói với ai? Hình thức?
- Bài ca dao đã diễn tả tình cảm gì?
- Bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để biểu hiện công lao to lớn của cha mẹ?
-Từ láy “mênh mông” diễn tả thêm ý gì khi nói về công ơn cha mẹ?
- Từ nào trong câu ca dao nói lên lời khuyên tha thiết của cha mẹ?
THGDMT: Em còn biết những câu ca dao nào nữa nói về công ơn trời biển của cha mẹ?
- Gọi hs đọc
-Bài CD là lời của ai nói với ai?
- Nội dung bài ca dao nhắn gửi điều gì?
- Tình cảm anh em thân thương được diễn tả bằng hình ảnh nào? Đó là bp tu từ gì?
- Ngoài ra, câu cuối bài ca dao còn muốn khuyên nhủ điều gì?
- Những t/c được biểu lộ trong các bài CD là gì?
- Những biện pháp nghệ thuật nào được 2 bài ca dao sử dụng? 
THGDMT: Qua tìm hiểu hai bài ca dao, em thấy tình cảm gia đình có ảnh hưởng ntn đối với t.c của mỗi người ?
- HD hs tìm hiểu ý nghĩa của vb ?
- Đọc bài ca dao 1
- Lời của người mẹ nói với con qua điệu hát ru
- Công lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn phận của kẻ làm con trước công lao to lớn ấy
- Sử dụng lối so sánh ví von quen thuộc của ca dao, lấy những cái to lớn, mênh mông, vĩnh hằng của tự nhiên để so sánh với công cha, nghĩa mẹ. 
- Diễn tả công lao của cha mẹ vô cùng to lớn, bao la.
- “Cù lao chín chữ” --> hình ảnh quen thuộc nói lên lòng biết ơn sâu nặng của con đối với cha mẹ, tăng thêm âm điệu tôn kính, nhắn nhủ, tâm tình của câu hát.
- HS đọc. VD: “Công cha ... đạo con”
- Đọc bài ca dao 4
- Ông bà, cô bác nói với cháu, cha mẹ nói với con, anh em với nhau
- Nhắc nhở anh em phải sống hoà thuận, đùm bọc, nhường nhịn
- So sánh qua h/ả: như thể tay chân--> anh em phải biết yêu thương nhau gắn bó, đỡ đần nhau
- Anh em có biết yêu nhau hoà thuận thì cha mẹ mới vui lòng. 
- Tình cảm cha mẹ với con cái và anh em với nhau.
- Thể thơ lục bát, giọng điệu tâm tình, h/ả truyền thống, lối diễn đạt bình dị
- Trình bày
- Tìm hiểu ý nghĩa của vb
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Nội dung bài 1
Với h/ả so sánh, thể thơ lục bát, bài ca dao diễn tả công lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn phận của kẻ làm con trước công lao to lớn ấy.
2.Nội dung bài 4
- Bằng thể thơ lục bát, giọng điệu tâm tình, bài CD khuyên nhủ anh em phải sống hoà thuận, đùm bọc thì cha mẹ mới vui lòng
3. Nghệ thuật
- Sử dụng bp so sánh, ẩn dụ đối xứng
- Thể thơ lục bát, lb biến thể
- Giọng điệu tâm tình, h/ả truyền thống
- Lối diễn đạt bình dị
4. Ý nghĩa: T/c đ/v ông bà, cha mẹ, anh em và t/c’ của ông bà, cha mẹ đ/v con cháu luôn là những t/c’ sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đ/s mỗi con người.
Hoạt động 3: HDHS luyện tập 5p
 Sưu tầm một số bài ca dao tương tự
Thực hành luyện tập
III. Luyện tập
 4. Củng cố: 3p
 Nhắc lại k/n CD-DC, nêu nội dung hai bài CD đã học.
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 2p
 Học bài, học thuộc hai bài CD, chuẩn bị bài: Những câu hát về t/y..
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, 
ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I. Mục tiêu 
 Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
 1. Kiến thức
 Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
 2. Kĩ năng
 - Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
 - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
3. Thái độ: GD cho hs lòng yêu mến, tự hào về quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị
 - GV: giáo án, những câu ca dao thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
 - HS: chuẩn bị bài 
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
 Đọc bài ca dao 1, em cảm nhận được điều gì sau khi học bài ca dao đó?
3. Nội dung bài mới: 34
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD hs đọc, tìm hiểu chung 9p
- HD hs đọc: nhẹ nhàng, tình cảm.
- Gọi hs đọcà GV n/x
- HD hs tìm hiểu một số từ khó
- Nghe
- Đọc diễn cảm, nghe n/x
- Tìm hiểu một số từ khó 
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
- Khái niệm (sgk t9)
- Từ khó( sgk)
Hoạt động 2: Hd hs đọc, hiểu vb 20p
- Gọi hs đọc
-Bài ca dao được thể hiện dưới hình thức nào?
- Vì sao chàng trai - cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm như vậy để hỏi - đáp?
- Em có nhận xét gì về cách hỏi của chàng trai?
- Em có nhận xét gì về cách trả lời câu đố của các cô gái?
- Qua lời đối đáp, chàng trai và cô gái đã thể hiện t/c gì với quê hương đất nước mình?
- Em hiểu biết thêm điều gì về quê hương đất nước ta qua lời hát đối đáp?
- Gọi HS đọc bài ca dao4
- Bài ca dao này là lời của ai?
- Hai dòng đầu có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác dụng, ý nghĩa?
- Trên nền bức tranh mênh mông, bát ngát của cánh đồng, hiện lên hình ảnh của ai? Em cảm nhận được điều gì về cô gái?
- Bài ca dao còn có thể là lời của ai? Người đó bày tỏ cảm xúc gì?
- Qua đây em cảm nhận được gì về t/y qh, đn được thể hiện trong CD?
- GV hd hs tìm hiểu nét ngh/th chung của hai bài cd.
- Nêu ý nghĩa chung của 2 vb?
- Đọc bài ca dao 1
 -Hát đối đáp giữa chàng trai và cô gái. 
- Đây là một hình thức để trai gái thử tài nhau về kiến thức địa lý, lịch sử
- Chàng trai đã chọn được nét tiêu biểu của từng địa danh để hỏi
- Nhận xét
- Lời đối đáp thể hiện niềm tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước mình.
- Nêu cảm nghĩ
- Đọc bài ca dao
- Nêu nhận xét
- Dòng thơ kéo dài 12 tiếng gợi sự dài rộng, to lớn, mênh mông của cánh đồng. 
- Hình ảnh thiếu nữ trẻ trung, xinh tươi, đầy sức sống
- Nhận xét
Qua đó ta thấy tình yêu qh, đn đã thấm sâu vào tâm hồn mỗi người dân.
- Nêu đặc sắc ngh/th của hai bài cd.
- Nhận xét về thể thơ
- Nhận xét về t/c trong hai bài CD
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Nội dung bài 1
- Lời hát đối đáp của những chàng trai – cô gái nói về những cảnh đẹp trên đất nước ta
--> tình yêu quê hương đậm đà
2. Nội dung bài 4
- Là lời của chàng trai ca ngợi vẻ đẹp cánh đồng và vẻ đẹp mảnh mai, trẻ trung, đầy sức sống của cô gái.
- Là lời của cô gái trước cánh đồng rộng lớn, cô lo nghĩ về thân phận mình : đẹp nhưng rồi đây sẽ ra sao ?
3 Nghệ thuật:
- Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp, lời chào, lời nhắn gợi nhiều hơn tả.
- Sd thể thơ LB biến thể
- Giọng điệu tha thiết, tự hào.
4. Ý nghĩa văn bản
Ca dao bồi đắp them tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước
* Ghi nhớ :Sgk
HĐ 3: HDHS luyện tập 5p
Nhận xét về thê thơ 2 bài?
Nhận xét về tình cảm trong 2 bài ca dao?
Hs thực hành luyện tập
Nhận t/cco1 trong 2 bài ca dao.
III. Luyện tập
1. Nhận xét về thể thơ
2. Nhận xét về t/c trong hai bài CD
 4. Củng cố : 3p
 Các biện pháp NT được sử dụng trong những bài CD đã học là gì?
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3p
 Học bài, học thuộc, chuẩn bị bài: Từ láy
IV. Rút kinh nghiệm
. 
 Tiết 11 	 TỪ LÁY
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhận diện được hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy.
	- Hiểu được gtrị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy
- Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy.Khái niệm từ láy: các loại từ láy
2. Kĩ năng
- phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ ngữ quen thuộc để tạo giá trị 
 gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
3. Thái độ: GD cho hs có ý thức trong việc sử dụng từ láy.
 II. Chuẩn bị :
 - Thầy: GA, bảng phụ, các ngữ liệu.
 - Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
 III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p: Có mấy loại từ ghép? Lấy vd từng loại.
3. Nội dung bài mới: 35p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: hd hs phân loại từ láy 10p
- Nhắc lại khái niệm từ láy
- Gọi HS đọc ví dụ.
- Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?
- Em hãy phân loại các từ láy?
- Vì sao các từ láy “bần bật”, “thăm thẳm” lại không nói được là “bật bật” “thẳm thẳm”?
- Láy toàn bộ có đặc điểm ntn?
- Láy bộ phận là ntn?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Là từ phức có sự hoà phối âm thanh
- Đọc VD1/41
- Đăm đăm --> các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn
- Mếu máo à lặp phụ âm đầu
- Liêu xiêu à lặp vần
- Phân loại từ láy
- Biển đổi âm cuối và thanh điệu à hoà phối âm thanh
- Đọc ghi nhớ: SGK
I. Các loại từ láy
1. VD:
- đăm đăm: Láy hoàn toàn
- mếu máo: giống phụ âm; liêu xiêu: giống vầnà Láy bộ phận
2. Ghi nhớ (sgk)
Hoạt động 2: hd hs tìm hiểu nghĩa của từ láy 15p
- Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
- Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa?
- Các từ láy “nhấp nhô”,“phập phồng”, “bập bềnh” có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa?
- Cho hs đọc bài VD2, xác định tiếng gốc
- So sánh nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng gốc?
- So sánh nghĩa của các từ láy: mềm mại, đo đỏ với các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng?
- GV cho hs rút ra n/x
- Cho hs lấy VD
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
- Dựa vào sự mô phỏng âm thanh
- Đều có vần là ng.â i. Nguyên âm i có độ mở nhỏ nhất à chỉ sự nhỏ bé
- Tiếng trước có vần  âp àBiểu thị trạng thái vận động
- Đọc bài
- Mềm mại: sắc thái biểu cảm tăng lên
- Đo đỏ: giảm nhẹ
- Nhận xét
- VD: Mạnh mẽ, khoẻ khoắnà nhấn mạnh
- Đọc ghi nhớ
II. Nghĩa của từ láy
1. VD
- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng
2. Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3: HDHS luyện tập 10p
- Kết hợp nhiều hình thức khác nhau để hs giải quyết bài tập.(Vấn đáp, lên bảng, thi nhanh giữa các tổ, thảo luận nhóm)
 Cho hs thảo luận làm bài tập 4,5
HS làm vào giấy nháp => nộp .
Thảo luận=> trả lời
- HS khá giỏi làm bài 4,5
III/ Luyện tập
1 Bài 1.Về nhà
2. Điền từ:
Lấp, nho, nhối..
3. Chọn từ điền:
4. đặt câu
5. Là các từ ghép
4. Củng cố: 2p
 Nhắc lại các loại từ láy, nghĩa của từ láy.
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3p
- Học bài, làm BT 1,6
- Chuẩn bị bài: Quá trình tạo lập văn bản
IV. Rút kinh nghiệm
.... Tiết 12 QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Các bước tạo lập VB trong giáo tiếp và viết bài tập làm văn.
2. Kĩ năng: Tạo lập VB có bố cục, liên kết, mạch lạc.
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc khi tạo lập vb
II. Chuẩn bị
Thầy: giáo án, Đề bài, hd chấm bài viết số 1
Trò: chuẩn bị bài
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p Một văn bản như thế nào thì được coi là có tính mạch lạc?
3. Nội dung bài mới: 33p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ND cơ bản
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu các bước tạo lập vb 18p
- Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập (nói, viết ra) vb? Vd điều gì thôi thúc người ta viết thư cho người khác?
- Để viết được bức thư thì trước hết em phải xđ những vđ nào?
- Sau khi đã xđ được 4 vđ thì còn phải làm gì để viết được thành bài văn? 
- Có dàn ý rồi thì đã thành bài văn chưa? Khi viết thành văn thì nó cần đạt những y/c gì? 
- Bước cuối cùng trong tạo lập VB là gì?
- GV củng cố nd, cho hs đọc ghi nhớ 
- Khi có ý kiến, viết thư thăm bạn, viết bài TLV theo y/c của cô giáo..
- Viết cho ai, viết để làm gì, viết về cái gì, viết ntn?à Định hướng chính xác
- Tìm ý, sắp xếp ý thành dàn bài
- Cần phải viết thành câu văn, đoạn, bài văn hoàn chỉnh và đạt một số y/c.
- Đọc và sửa nhiều lần: Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết về cái gì? Viết ntn?
- Đọc ghi nhớ
I. Các bước tạo lập văn bản
1. Định hướng chính xác
2. Tìm ý và sắp xếp ý thành dàn bài
3. Viết thành bài văn hoàn chỉnh
4. Đọc lại và sửa chữa VB
* Ghi nhớ(sgk)
Hoạt động 2: hd hs luyện tập 15p
Bản báo cáo đó là 1 VB. Thử xem bạn đã định hướng chính xác chưa?
- Nhận xét bài tập 2
- HS yếu kém nghe, theo dõi
- Nhận xét các nd báo cáo.
- HS yếu kém nghe, theo dõi
II. Luyện tập
1. Liên hệ việc tạo lập vb TLV của bản thân
2. Nhận xét: -Thiếu ND quan trọng là rút ra k/ng học tập
- X/định không đúng đối tượng g/tiếp.
 4. Củng cố: 2p
 Nhắc lại quá trình tạo lập VB
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 6p
 - Học ghi nhớ, làm bài tập 4
 - Viết bài tập làm văn số 1 (HS làm ở nhà) 
I. Ma trận
 Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Văn miêu tả( tả người)
Viết bài văn
Số câu: 1
Số điểm: 10
Tỷ lệ %: 100%
Tổng số câu: 1
Tổng Số điểm: 10
Tỷ lệ %: 100%
Số câu: 1
Số điểm: 10
Tỷ lệ : 100%
Số câu: 1câu
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
II. Đề : Miêu tả chân dung ông hoặc bà của em.
III. Đáp án
1. Về hình thức: - Bài làm có đủ 3 phần theo bố cục bài văn TS.
 - Diễn đạt mạch lạc, rõ ý, trôi chảy.
 - Chữ viết không sai chính tả.
2. Về nội dung: Cần đảm bảo các ý sau
a. Mở bài: Giới thiệu chung về người định tả (1,5 điểm)
b. Thân bài (7 điểm): Cần tả làm rõ các ý sau: 
 - Ông/bà có vóc dáng ntn, đã già hay còn trẻ, khoảng bao nhiêu tuổi? (1,0 điểm)
 - Khuôn mặt, mái tóc, dáng đi, nước da, chân tay..của ông /bà ntn? (3,0 điểm)
 - Những công việc thường ngày, lời dạy bảo con cháu của ông/bà ra sao? (1,5 điểm)
 - Hình ảnh ông/bà đã để lại ấn tượng gì sâu sắc trong lòng em? ( 1,5 điểm )
c. Kết bài : Tình cảm của mình đối với ông bà. (1,5 điểm )
* Lưu ý: Bài làm cần trình bày sạch đẹp, kết hợp tốt với tự sự, biểu cảm mới đạt điểm tối đa. 
IV. Rút kinh nghiệm
 KÍ DUYỆT.24/8/2017

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_3_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc