Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Một số kiến thức liên quan đến đọc - hiểu vb như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống, đối chiếu, so sánh và nhận xét tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội.
- Nhận diện và phân tích luận điểm, phương pháp lập luận trong các vb đã học.
- Trình bày, lập luận có lí, có tình.
3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức học tập kinh nghiệm tạo lập văn bản nghị luận
II. Chuẩn bị:
- Thầy: giáo án, SGK.
- Trò : soạn bài.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 27 Ngày soạn: 16/2/2018 Tiết: 105 ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc - hiểu vb như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống, đối chiếu, so sánh và nhận xét tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích luận điểm, phương pháp lập luận trong các vb đã học. - Trình bày, lập luận có lí, có tình. 3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức học tập kinh nghiệm tạo lập văn bản nghị luận II. Chuẩn bị: - Thầy: giáo án, SGK. - Trò : soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1P 2. Kiểm tra bài cũ: 3P Kiểm tra vở soạn 3. Nội dung bài mới: 35p HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản Hoạt động1: 10p lập bảng thống kê - GV kẻ bảng àhd hs điền vào bảng kê theo mẫu SGK hs khác n/xét à gv bổ sung sửa chữa - Điền vào bảng. - Nghe 1. Điền vào bảng thống kê theo mẫu: Stt Tên bài Tác giả Đề tài NL LĐ PP lập luận. Hoạt động 2. 10p Nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài - Nêu tóm tắt những nét đặc sắc NT của mỗi bài nghị luận đã họ? - Tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi vb. 2. Nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài: - TTYN: Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, sắp xếp hợp lí; hình ảnh đặc sắc. - Sự giàu đẹp: Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng chặt chẽ. - Đức tính:CM+GT+BL, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc. - Ý nghĩa: ngắn gọn, giản dị có cảm xúc và giàu hình ảnh. Hoạt động 3. 15p Đặc điểm của mỗi kiểu văn bản - Câu hỏi 3a, gv kẻ sẵn bảng phụ à gọi hs xác định thể loại, yếu tố. - Hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị Và các thể loại tự sự, trữ tình? - Cho hs thảo luận nhóm: Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là loại VBNL đặc biệt không? Vì sao? - Cho hs đọc ghi nhớ. - Xác định đặc điểm. - Xác định sự khác nhau căn bản. - Thảo luận nhóm. - Đọc ghi nhớ. 3a. Xác định đặc điểm của mỗi kểu văn bản: - Truyện: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện. - Kí: nhân vật, người kể. - Thơ tự sự: cốt truyện, nhân vật, người kể, vần, nhịp. - Thơ trữ tình: vần, nhịp. - Tuỳ bút: người kể, nhân vật. - Nghị luận: luận điểm, luận cứ. 3b. Sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình. - Truyện: miêu tả, kể để nêu diễn biến của sự việc. - Trữ tình: dùng biểu cảm à bộc lộ cảm xúc. - Nghị luận: dùng lập luận, lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ 1 điều gì đó. c. Những câu tục ngữ là loại văn bản nghị luận đặc biệt. Vì nó có lập luận chặt chẽ. * Ghi nhớ (SGK) 4. Củng cố: 3P Cần nắm được thể loại, nội dung, nghệ thuật? 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3P - Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng lập dàn ý trên một đề bài cụ thể. - Ôn bài, chuẩn bị bài: Dùng cụm C-V để mở rộng câu IV. Rút kinh nghiệm: Tuần: 27 Ngày soạn: 16/2/2018 Tiết 106 DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mục đích của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu - Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu - THKNS. Dùng cụm C-V để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần cụm từ 3. Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức khi sử dụng câu có cụm chủ -vị. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK - HS: soạn bài III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1P 2. Kiểm tra bài cũ: 4P Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Cho ví dụ. 3. Nội dung bài mới: 34p HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản HĐ1: 12P- hd hs tìm hiểu cụm c-v trong câu - Cho hs tìm cụm dt à xác định các thành phần của cụm dtà xác định cấu tạo của phụ ngữ (phần phụ sau) trong cụm dt. - Cho hs đọc ghi nhớ. - Tìm cụm dt - Xác định cấu tạo cụm DT - Xác định cấu tạo của phần phụ sau) trong cụm DT - Đọc ghi nhớ. I. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? 1. Tìm cụm DT, phân tích cấu tạo của cụm DT: - những tình cảm ta/ không có c v PT TT PS - những tình cảm ta/ sẵn có c v PT TT PS à Cụm c-v làm phụ ngữ cho cụm từ. 2. Ghi nhớ (sgk) HĐ2: 12P- hd hs xđ các trường hợp dùng cụm c-v để mở rộng câu - Xác định cụm c-v làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ? Cụm c-v làm thành phần gì trong câu? Dùng một cụm C-V vừa tìm được mở rộng thành một câu? - THKNS. Dùng cụm C-V để mở rộng câu. - Đọc ghi nhớ. - Xác định cụm c-v làm thành phần trong mỗi câu. - Làm theo tổ tìm cụm c-v và mở rộng thành một câu. - Đọc ghi nhớ. II. Các trường hợp dùng cụm c – v để mở rộng câu. 1. Tìm cụm c-v làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ: a. Chị Ba/ đếnà c-v làm CN. C V b. tinh thần/ rất hăng háià làm VN. c v c. trời/ sinh lá sen để bao bọ cốm.. c v à làm PN của cụm ĐT (nói). d. Cách mạng tháng Tám-CN thành công VN à làm PN của cụm DT (ngày). 2. Ghi nhớ (sgk) HĐ3: 10P hd hs luyện tập - Cho hs làm theo tổ, mỗi tổ một câu, tìm cụm C-V làm thành phần câu, TP cụm từ: - Gọi đại diện tổ lên bảng làm - GV nhận xét sửa chữa - Lên bảng làm - Nghe. - Ghi bài III. Luyện tập: Tìm cụm c-v làm tp câu hoặc cụm từ: a. những người chuyên mônPN trong cụm DT. b. khuôn mặt đầy đặnàLàm VN. c. Có 2 cụm c-v: - khi các cô gái Vòng đỗ gánhà làm PN trong cụm DT (khi) - từng lá cốm..bụi nàoà làm PN trong cụm ĐT. d. Có 2 cụm c-v: - một bàn tay đập vào vaià làm CN - hắn giật mìnhàlàm PN trong cụm ĐT. 4. Củng cố: 3P - Dùng cụm c-v để mở rộng câu là gì? - Cụm c-v có thể mở rộng những thành phần nào của câu? 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3P - Học bài, xác định chức năng cú pháp của cụm c- v trong câu - Chuẩn bị bài Trả bài KT Văn, KT TV IV. Rút kinh nghiệm: Tuần: 27 Ngày soạn: 16/2/2018 Tiết 107. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Các văn bản nghị luận, tục ngữ đã học, các loại câu, trạng ngữ đã học. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đã học về về các loại câu , trạng ngữ, văn bản nghị luận, viết đoạn văn chứng minh. 3. Thái độ: hs có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa ở những bài sau. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bài làm của HS, bảng điểm. - Trò: xem lại kiến thức. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1P 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 39P HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản HĐ1: 20P xây dựng dáp án - Phát bài cho hs - Yêu cầu hs đọc đề bài - Yêu cầu HS thảo luận đáp án (phần trắc nghiệm) bài kiểm tra tiếng Việt và kt văn - Yêu cầu hs xác định nội dung chính phần tự luận bài kiểm tra tiếng Việt và kt văn. Phát bài và tl đáp án - Nhận bài - Đọc đề bài - Thảo luận đáp án phần trắc nghiệm. - Xác định nội dung chính phần tự luận. - Nhận bài - Đọc đề bài - Thảo luận đáp án phần trắc nghiệm. - Xác định nội dung chính phần tự luận. I. Đáp án: 1. Bài kiểm tra tiếng Việt a. Đáp án phần trắc nghiệm: Câu Đề 1 2 3 4 5 6 7 8 1 B C D B A B C D 2 C D A C B C D A 3 D A B D C D A B 4 A B C A D A B C b. Phần tự luận: Câu 1 (1đ): HS ghi ra được hai trong số ba câu đặc biệt sau, mỗi câu đúng = 0,5đ Than ôi! Lo thay! Nguy thay! Câu 2 (1đ): HS cần chỉ ra được tác dụng của các câu đặc biệt ở câu 1: Bộc lộ cảm xúc = 1đ Câu 3 (2đ): - HS cần nêu được nhận xét: Câu trả lời của người con bị rút gọn như vậykhiến cho nó trờ nên cộc lốc, khiếm nhã, thiếu lễ phép đối với mẹ. (1đ) - HS cần nêu được cách trả lời của mình sao cho thể hiện sự kính trọng lễ phép như : thêm Thưa mẹ ở đầu câu; ạ ở cuối câu. (1đ) Câu 3 (2đ): HS cần viết được đoạn văn theo các yêu cầu sau: * Về hình thức: - Là đoạn văn nghị luận, diễn đạt rõ ràng, lập luận chặt chẽ. - Có 1 câu có trạng ngữ. * Về nội dung: Thể hiện được quan điểm của người viết về vấn đề xanh-sạch-đẹp, làm rõ được luận điểm đã nêu. * Thang điểm: - Đạt được cả yêu cầu về hình thức và nội dung = 2đ - Nếu đoạn văn đúng yêu cầu về nội dung nhưng không có câu có trạng ngữ, khuyến khích 0,5đ 2. Bài kiểm tra Văn: a. Đáp án phần trắc nghiệm: Câu Đề 1 2 3 4 5 6 7 8 1 A C B D B A D C 2 B C A D C A D A 3 B D B A C C D A 4 D D A B C B C D b. Phần tự luận: Câu 1 Câu 2 (2đ): Trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ chí Minh), tác giả đã chứng minh làm rõ luận điểm: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. Câu 3 (2đ): Hs cần viết được đoạn văn theo y/c: * Hình thức: Là đoạn văn nghị luận; có 5-6 câu. * Nội dung: Thể hiện được quan điểm của người viết: nêu suy nghĩ về đức tính giản dị của Bác Hồ cùng với lòng kính yêu, cảm phục, ngưỡng mộ trước lối sống thanh cao của Người. * Thang điểm: - Đạt được cả yêu cầu về hình thức và nội dung = 2đ - Nếu đoạn văn không đủ số câu trừ từ 0,5đà 1đ - Đoạn văn viết chung chung hoặc diễn đạt vụng về hoặc thiếu ý thì tùy trường hợp mà trừ điểm, số điểm trừ không quá 1,5đ. HĐ 2. 11P Sửa chữa lỗi: - Nêu ưu điểm, hạn chế của cả hai bài kiểm tra: những hiện tượng phổ biến, lỗi điển hình từng phần trong bài làm của hs. - Nghe, ghi chép: - Ưu: + Nhiều em xác định đúng đáp án. - Hạn chế: + Nhiều em không học bài nên chọn đáp án sai. II. Sửa chữa lỗi: 1. Ưu điểm và hạn chế - Ưu điểm: + Nhiều em xác định đúng đáp án. + Nhiều em viết đoạn văn khá, đáp ứng cả yêu cầu về hình thức và nội dung. - Hạn chế: + Nhiều em không học bài nên chọn đáp án sai. + Viết đoạn văn: . Lủng củng, nội dung chưa sâu sắc, sai chính tả nhiều. . Bài TV: chưa có trạng ngữ . Bài VB chưa thể hiện ý kiến riêng mà phần lớn viết lại ý của người khác 2. sửa lỗi Lỗi sai lỗi đúng HĐ3: 8P. Kết quả: Công bố kết quả của cả lớp à Tuyên dương những bài làm tốt à gọi hs đọc bài hay - Nghe - Nhận bài - Nghe - Đọc bài hay III. Kết quả: 4. Củng cố: 2P Nhắc nhở hs khắc phục khuyết điểm. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3P Ôn bài, soạn bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thống kê điểm Môn Tiếng Việt Văn So với lần KT trước Điểm Lớp 0-<5 5-<7 7-<9 9-10 0-<5 5-<7 7-<9 9-10 Tăng Giảm 7A Tuần: 27 Ngày soạn: 16/2/2018 Tiết: 108 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập II. Chuẩn bị: - Thầy: giáo án, SGK. - Trò: soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1P 2. Kiểm tra bài cũ: 3P Kiểm tra vở soạn. 3. Nội dung bài mới: 35p HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản HĐ1: 20P Hd hs tìm hiểu về giải thích và pp giải thích trong đ/s và trong văn NL Cho hs nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hàng ngày. Để giải thích, cần phải có những điều kiện gì? - Nêu một số câu hỏi có nhu cầu giải thích: vì sao, để làm gì, là gì, có ý nghĩa gì,.? - Cho hs đọc mục 2. - Cho hs đọc “Bài lòng khiêm tốn” àGV hd thảo luận câu hỏi các câu hỏi của bài tập: - Bài văn g/th về vđ gì? - Nêu những câu dạng định nghĩa và những dạng giải thích khác. - GV nêu câu hỏi c,d àcho hs n/xét. - Qua những điểm trên, em hiểu thế nào là lập luận giải thích? - Cho hs đọc ghi nhớ. - Nêu nhu cầu giải thích và điều kiện giải thích. - Nêu câu hỏi có nhu cầu giải thích. - Đọc. - Đọc à Thảo luận nhóm. - Lòng khiêm tốn. - Nêu những câu dạng định nghĩa. - Nhận xét. - Nêu hiểu biết về lập luận giải thích. - Đọc. I. Mục đích và phương pháp giải thích: 1. Giải thích trong đời sống: - Nhu cầu: Khi chưa biết. - Muốn giải thích được: phải có tri thức khoa học chuẩn xác. 2. Giải thích trong văn nghị luận: * Bài tập: Phương pháp giải thích: - Nêu khái nệm. - Nêu biểu hiện. - Đối chiếu. - Chỉ ra cái lợi, hại. - Nguyện nhân. * Ghi nhớ (SGK) HĐ2: 15(P) luyện tập - Cho hs đọc bài “Lòng nhân đạo”. - Tìm vấn đề giải thích. - Nêu phương pháp giải thích. - Cho hs đọc 2 bài đọc thêm. - Đọc. - Tìm vấn đề giải thích. - Nêu phương pháp giải thích. - Đọc 2 bài đọc thêm II. Luyện tập: * Vấn đề giải thích: Lòng nhân đạo. * Phương pháp giải thích: - Nêu định nghĩa. - Nêu biểu hiện. - Cách noi theo. 4. Củng cố: 3P Thế nào là lập luận giải thích trong văn nghị luận? Có những cách giải thích nào? 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3P - Nắm được điểm kiểu bải NL giải thích. - Sưu tầm tài liệu về vb giải thích. - Học bài, soạn bài: Sống chết mặc bay IV. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_27_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

