Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:                                  

  1. Kiến thức: 

    - Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.

    - Quan điểm của Hoài Thanh về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn

    - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh.

  2.  Kĩ năng

    - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học.

    - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn nghị luận.

    - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.

  3. Thái độ: Yêu mến văn chương và phong cách của Hoài Thanh.

II. Chuẩn bị: 

  - Thầy: giáo án, SGK.

  -  Trò: soạn bài.

III. Các bước lên lớp:

  1. Ổn định lớp: 1P

  2. Kiểm tra bài cũ: 4P

      - Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những phương diện nào?

      - Trình bày nd một phương diện?

doc 6 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 26 
 Ngày soạn: 6/2/ 2018
Tiết: 101.
 Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG 
 (Hoài Thanh) 
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.
 - Quan điểm của Hoài Thanh về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn
 - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học.
 - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn nghị luận.
 - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.
 3. Thái độ: Yêu mến văn chương và phong cách của Hoài Thanh.
II. Chuẩn bị: 
 - Thầy: giáo án, SGK.
 - Trò: soạn bài.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1P
 2. Kiểm tra bài cũ: 4P
 - Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những phương diện nào?
 - Trình bày nd một phương diện?
 3. Nội dung bài mới: 33p
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
 ND cơ bản
Hoạt động1: 10(P)Tìm hiểu và đọc vb.
- GV hd hs cách đọc: to, rõ, diễn cảmà GV đọc mẫu.
- Cho hs đọc (2em) nối tiếp nhau.
- Cho hs đọc, tìm hiểu chú thích về tác giả, xuất xứ tác phầm.
- Nghe.
- Đọc
- Đọc à tìm hiểu chú thích:
+ Tác giả Hoài Thanh
+ Xuất xứ tác phẩm
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
 1. Đọc:
 2. Tìm hiểu chung:
 - Tác giả: Hoài thanh (1909-1982), ở Nghệ An, là nhà phê bình văn học xuất sắc.
 - Tác phẩm: Bài Ý nghĩa văn chương còn có tên là Ý nghĩa và công dụng của văn chương.
Hoạt động: 23(p)đọc hiểu văn bản
- Cho hs thảo luận câu hỏi 1 àtrình bày
- Gọi các em khác nhận xét.
- Cho hs đọc lại đoạn từ “Vậy thì”àbực nào để trả lời công dụng của văn chương là gì?
-Tìm luận điểm chính của văn bản?
 Luận điểm: “ Văn chương là hình dung của sự sống... văn chương còn sáng tạo ra sự sống” 
Hãy giải thích và làm rõ lđ câu trên?
- HD hs chọn câu thể hiện nghệ thuật đặc sắc của tác giả (chọn ý đúng):
-Văn bản này thuộc kiểu nghị luận nào? 
- Văn nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc?
- HD hs chọn câu thể hiện nghệ thuật đặc sắc của tác giả (chọn ý đúng):
-Văn bản này thuộc kiểu nghị luận nào? 
+ Văn nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc?
- Cho hs đọc ghi nhớ.
- Thảo luận câu hỏi 1à trình bày
- Các bạn nhận xét.
- Đọc à Nêu công dụng.
Tìm lđ- Giải thích và làm rõ lđ của tác giả.
- Chọn câu thể hiện nghệ thuật đặc sắc. 
- Nghị luận văn chương
- Đọc ghi nhớ.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc của văn chương: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương bắt nguồn từ tình cảm, lòng vị tha, thương người
2. Nhiệm vụ của văn chương:
 - Phản ánh muôn hình vạn trạng cuộc sống con người, xã hội.
 - Sáng tạo ra sự sống.
3. Công dụng của văn chương:
 - Giúp người đọc có tình cảm, lòng vị tha.
 - Yêu cái hay, cái đẹp.
 - Hiểu được nguồn gốc của văn chương..
 4. Nghệ thuật:
 - Văn bản thuộc kiểu nghị luận văn chương.
 - Nét đặc sắc: Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, giàu hình ảnh.
5. Ý nghĩa.
VB thể hiện quan điểm sâu sắc của nhà văn về văn chương.
* Ghi nhớ (SGK)
 4. Củng cố: 3P
 Nêu nguồn gốc, nhiệm vụ, công dụng của văn chương?
 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: 4P
 -Tự tìm ý một số từ HV sử dụng trong đoạn trích
 - Học thuộc một đoạn mà em thích.
 - Học ôn các văn bản về tục ngư, 3 văn bản nghị luận đã học để tiết sau 
 Kiểm tra 1T Văn.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 26 
 Ngày soạn: 6/2/ 2018
Tiết: 102
 KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN 
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 HS ôn lại những kiến thức về phần văn qua bài làm và nhận ra thiếu sót.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích câu hỏi, lựa chọn đáp án đúng, viết đoạn văn nghị luận
 3. Thái độ: Giáo dục cho hs thái độ tự giác, nghiêm túc khi làm bài
 II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Đề, đáp án.
 - Trò: Ôn bài.
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Nội dung bài mới: Phát đề cho hs làm bài
 Ma trận+ đề+ đáp án đính kèm
4. Củng cố: 
 Gv nhận xét thái độ làm bài của hs. 
 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà.
 Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (TT).
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 26 
 Ngày soạn: 6/2/ 2018
Tiết 103. 
 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
 - THKNS. Chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân
 2. Kĩ năng:
 - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động & ngược lại.
 - Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 3. Thái độ: Giáo dục cho hs thái độ tích cực học bài, luyện tập
II. Chuẩn bị: 
 - GV: giáo án, SGK.
 - HS: Soạn bài.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1P
 2. Kiểm tra bài cũ: 4P
 Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ?
 3. Nội dung bài mới: 33p
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
 ND cơ bản
HĐ1: 16(P) . Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
- Cho HS đọc phần 1.
- Cho hs so sánh sự giống nhau và khác nhau của hai câu văn.
- Vậy em hãy nêu nguyên tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Cho hs thảo luận nhóm câu 3.
- GV diễn giải thêm về trường hợp không phải câu bị động.
 - THKNS. Chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân
- Cho hs đọc ghi nhớ.
- Đọc.
- So sánh.
- Nêu nguyên tắc.
- Thảo luận.
- Nghe.
- nghe – biết chuyển đổi câu.
- Đọc ghi nhớ.
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
1. Nhận xét:
- Giống: cùng là câu bị động.
- Khác: câu b có từ được.
 2. Có 2 cách chuyển đổi:
 - C1: có từ bị, được.
 - C2: không có từ bị, được.
 3. Câu a, b không phải là câu bị động.
 * Ghi nhớ (sgk).
HĐ2: 17(p) Luyện tập:
- Hãy chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo 2 cách khác nhau.
-Chuyển đổi câu CĐ à BĐ – 1 câu dùng từ được, 1 câu dùng từ bị. Cho biết sắc thái ý nghĩa của mỗi câu ntn
 Viết một đoạn văn ngắn nói về lòng say mê văn học hoặc ảnh hưởng của văn học đối với em, trong đó có dùng câu bị động. 
- Chuyển đổi theo 2 cách khác nhau.
- Chuyển đổi.
- Viết đoạn văn.
II. Luyện tập:
 1. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo hai cách:
 - Ngôi chùa ấy được
 - Ngôi chùa ấy xây từ 
 2. Chuyển đổi à bị, được:
- Em bị thầy giáo phê bình.
- Em được thầy giáo phê bình.
 3. Viết đoạn văn:
 4. Củng cố: 3P
 Có những cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nào? Cho ví dụ minh họa.
 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: 4P
 - Học bài.viết đoạn văn ngắn theo chủ đề có sử dụng câu bị động
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh: Chọn đề, viết đoạn văn
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 26 
 Ngày soạn: 6/2/ 2018
Tiết: 104. 
 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH 
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Phương pháp lập luận chứng minh 
 - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh.
 3. Thái độ: Tự giác luyện tập viết bài
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: giáo án, SGK.
 - Trò: soạn bài.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1P
 2. Kiểm tra bài mới: 2P
 Kiểm tra việc chuẩn bị của hs.
 3. Nội dung bài mới: 35p
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
 Nội dung cơ bản
HĐ1: 10P . Chuẩn bị:
- Cho hs chọn đề viết đoạn văn.
- Cho hs nhắc lại yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh.
- Tự chọn.
- Nhắc lại yêu cầu của đề.
I. Chuẩn bị:
 - Chọn đề:
 - Xác định yêu cầu viết đoạn văn chứng minh. 
HĐ2: 25P .Thực hành trên lớp:
Cho học nhận biết một số đoạn văn cụ thể.
- GV đưa ra một số đoạn văn mẫu trên bảng phụ cho hs quan sát, học tập
Mỗi em viết một đoạn văn cụ thể theo yêu cầu của đề.
- Đọc bài của mình trước nhóm để các bạn xem xét, góp ý.
- GV gọi hs trình bày đoạn văn của mình à cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
- Quan sát
Viết - trình bày đoạn văn
- Thảo luận trước nhóm.
- Trình bày đoạn.
- Nghe.
II. Thực hành trên lớp:
1. Nhận biết đoạn văn.
VD đoạn văn 1: Như chúng ta đã biết, rừng có tác dụng vô cùng to lớn đối với đời sống con người. Khi những vật dụng hiện đại chưa xuất hiện thì đâu đâu ta cũng thấy những sản phẩm làm từ gỗ rừng. Đó là cái cột nhà vững chãi từ đời này qua đời khác. Là cái ghế, tủ, bàn ăn đời ở kiếp với người. Rồi đến chiếc giường. Người ta khi sinh ra, lớn lên trên chiếc giường gỗ mòn nhẵn đến khi nhắm mắt xuôi tay cũng lại là một cỗ áo quan bằng gỗ gói gọn kiếp người. Hằng ngày ta hít thở ôxi cũng chính là nhờ một phần lớn sản vật ban tặng từ rừng xanh. Rừng xanh chỉ nhận về mình lượng khí Cacbonic độc hại kia còn bao nhiêu không khí trong lành đều dâng hiến hết thảy cho con người...
VD đoạn văn 2: Sống ở đời ai cũng cần có tình bạn. Một người bạn tốt, một tình bạn đẹp đem lại cho ta biết bao niềm vui và hạnh phúc trong cuộc đời. Không có tình bạn, con người sẽ cảm thấy cô độc, lẻ loi, sẽ thiếu đi một chỗ dựa tinh thần to lớn. Bạn giúp ta chia sẻ niềm vui, nỗi buồn. Bạn cùng ta vững bước đitrên đường đời., tiếp cho ta nghị lục để ta vượt qua khó khăn thử thách. Ai không biết quý tình bạn thì người đó sẽ không hiểu được giá trị to lớn của tình cảm này.
2. Viết đoạn văn.
- Trình bày trước nhóm.
- Trình bày trước lớp
4. Củng cố: 3P
 GV nhận xét tinh thần chuẩn bị bài và kết quả tiết thực hành.
5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: 4P
- Nắm chắc cách viết đoạn văn CM
 - Về nhà luyện tập viết đoạn văn chứng minh theo đề bài tự chôn
 - Soạn bài: Ôn tập văn nghị luận.
IV. Rút kinh nghiệm:
.....
 KÍ DUYỆT. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc