Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ.

                      - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.

                       - THKNS: Biêt cách sử dụng và thêm bớt thành phần cho câu.

2. Kĩ năng:    - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.

                      - Tách trạng ngữ thành câu riêng.

3. Thái độ: Thấy được các công dụng của trạng ngữ và tách được trạng ngữ thành câu riêng.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: SGK, Soạn GA.

- Trò: SGK và vở ghi, vở soạn.

III. Các bước lên lớp:

  1. Ổn định lớp: (1p)
  2. Kiểm tra bài cũ:(5p)

               - Nêu các đặc điểm của trạng ngữ? Cho ví dụ minh họa.

doc 7 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
TUẦN 24 
Ngày soạn 18/1/2018
Tiết 93: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ.
 - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.
 - THKNS: Biêt cách sử dụng và thêm bớt thành phần cho câu.
2. Kĩ năng: - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.
 - Tách trạng ngữ thành câu riêng.
3. Thái độ: Thấy được các công dụng của trạng ngữ và tách được trạng ngữ thành câu riêng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, Soạn GA.
- Trò: SGK và vở ghi, vở soạn.
III. Các bước lên lớp:
Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra bài cũ:(5p)
	 - Nêu các đặc điểm của trạng ngữ? Cho ví dụ minh họa.
3. Nội dung bài mới : (32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động1- Gv cho hs tìm hiểu công dụng. 12p
- Hướng dẫn hs tìm trạng ngữ trong câu văn được trích trong sgk.
- Trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc trong câu nhưng vì sao các câu văn dưới đây ta không nên hoặc không thể lược bỏ trạng ngữ?
- Trong bài văn nghị luận, em sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất định (thời gian, không gian, nguyên nhân, kết quả) TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy?
 THKNS: Biết sử dụng trang ngữ trong bài văn cụ thể. Bài văn NL bỏ bớt TN có ảnh hưởng gì đến bài văn không?
- Gv cho hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc
- HS xác định
- TN Xác định, hoàn cảnh, điều kiện diễn ra trong câu->nội dung câu đầy đủ, chính xác.
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau
->bài văn được mạch lạc
HS suy nghĩ trả lời
-Hs đọc ghi nhớ.
I.Công dụng của trạng ngữ:
1. Ví dụ: Các trạng ngữ:
a.- Thường thường, vào khoảng đó.
 - Sáng dậy.
 - Trên dàn hoa lí.
 - Chỉ độ tám chín giờ sáng,trên nền trời trong trong.
b. Về mùa đông. 
Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu.
=> TN nối các câu, các đoạn với nhau-> đv, bài văn mạch lạc.
2. Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 2. Tách trạng ngữ. 10p
- Gv cho hs đọc vd.
- Em hãy tìm TN của câu đứng trước.
- So sánh TN ở câu trên với câu sau để thấy sự khác nhau và giống nhau.
- Việc tách câu như trên có tác dụng gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc VD.
- Để tự hào với tiếng nói của mình.
- Giống: cả 2 câu đều có qhệ với CN và VN (có thể gộp 2 câu thành 1 câu có 2 TN)
Khác: TN2 được tách ra thành câu riêng.
- Nhấn mạnh vào ý của TN đứng sau.
- Đọc.
II.Tách trạng ngữ thành câu riêng:
1. Ví dụ: 
Người VN để của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.
->Tách trạng ngữ có tác dụng nhấn mạnh vào ý của TN đứng sau.
2. Ghi nhớ: SGK. 
Hoạt động 3. luyện tập 10 p
- Gv hướng dẫn hs làm bài 1.
- Nêu công dụng của TN trong các đoạn trích sau.
- Hướng dẫn hs làm bài 2.
- Chỉ ra những trường hợp tách TN thành câu riêng trong các chuỗi câu và nêu tác dụng.
 Hướng dẫn hs làm bài tập 3
- Hs làm bài tập
- Xác định TN-> nêu công dụng.
- Hs làm bài 2
- Xác định TN và nêu công dụng.
-Hs làm bài 3: viết đv
III.Luyện tập:
1. Xác định TN.
a.Ở loại bài thứ nhất, Ở loại bài thứ hai.
b.Đã bao lần
Lần đầu tiên chập chững bước đi, Lần đầu tiên tập bơi, Lần đầu tiên chơi bóng bàn, Lúc còn học phổ thông, Về môn Hoá.
=>Công dụng: Bổ sung thông tin, liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn giúp bài văn rõ ràng, dễ hiểu.
2.Tách TN và nêu tác dụng:
a. Năm 72.=> Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nv trong câu trước.
b.Trong lúc tiếng đờnbồn chồn.
=> Nổi bật thông tin ở nòng cốt câu đầu; nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin trạng ngữ với thông tin ở nồng cốt câu.
3. Viết đoạn văn.
 4.Củng cố: (3p)
 Nêu công dụng của TN và tác dụng của TN khi tách thành câu riêng?
 5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4p)
	- Về nhà học bài và làm bài tập. Xác định tp trạng ngữ trong một đoạn văn đã học và nhận xét tác dụng của nó.
	- Ôn bài, Chuẩn bị Kiểm tra TV.
IV. Rút kinh nghiệm.
TUẦN 24 
Ngày soạn 18/1/2018
Tiết 94: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 -Vận dụng các kiến thức đã học vào bài làm cho tốt.
 - Làm quen với cách viết đoạn văn có sử dụng trạng ngữ, câu rút gọn và câu đặc biệt.
 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào việc thực hành làm bài tập.
 3. Thái độ: Nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
 GV: SGK và đề kiểm tra
HS: Học bài và chuẩn bị tốt.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
 3. Nội dung bài mớí:	
 ĐỀ + ĐÁP ÁN ĐÍNH KÈM 
 4. Củng cố.
 5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
	Nắm lại nội dung đã ktxem lại tất cả kiến thức có liên quan.
	Chuẩn bị bài mới “Cách làm bài văn lập luận CM” ,đọc và trả lời câu hỏi ở các phần trong bài.
IV. Rút kinh nghiệm.
TUẦN 24 
Ngày soạn 18/1/2018
 Tiết 95: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Ôn lại những kiến thức (về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh..) để việc học cách làm bài có cơ sở vững chắc.
 - Bước đâu nắm được cách thức cụ thể trong việv làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
 2. Kĩ năng: Làm văn nghị luận chứng minh. 
 3. Thái độ: Học nghiêm túc khi làm văn nghị luận.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: SGK và TLTK, giáo án
 - Trò: SGK và vở ghi
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
 Em hiểu như thế nào về phép lập luận chứng minh?
 3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động: Thầy
Hoạt động: Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước làm bài văn ll CM. 20p
Gv cho hs đọc đề văn
H: Đề bài yêu cầu người viết phải nhân thức chính xác tư tưởng được chứa đựng trong câu TN ấy và chứng minh tư tưởng ấy là đúng đắn.
-Muốn viết được bài văn chứng minh người viết cần phải làm gì?
Gv các nội dung mục 1 chỉ là những gợi ý.
? Một văn bản NL thường gồm mấy phần chính? Bài văn chứng minh có nên đi ngược lại quy luật chung đó hay không?
Gv cho hs đọc các đoạn ở mục 3 sgk
- Khi viết MB có cần lập luận không? Ba cách MB khác nhau về cách lập luận như thế nào? Cách MB ấy có phù hợp với yêu cầu của bài không?
H: Làm thế nào để đoạn đầu tiên của TB liên kết được với phần MB? 
- Nên viết đoạn phân tích lí lẽ như thế nào?Ý nào trước, sau và ngược lại?
- Nên viết đoạn dẫn chứng như thế nào?
Gv sửa chữa bài làm của hs
Gv củng cố kiến thức, yêu cầu hs đọc lại phần ghi nhớ.
Đọc -> trả lời câu hỏi
Hs xác định yêu cầu của đề 
Tìm hiểu kỉ đề bài, nắm chắc nhiệm vụ NL được đặt ra trong đề bài đó.
Vd: những tấm gương đó bền bỉ của hs nghèo vượt khó, vận động viên, nhà khoa học, không chịu lùi bước.
Gồm có 3 phần
Hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Hs viết bài
Yêu cầu hs viết và trả lời câu hỏi
Hs đọc lại bài viết của mình
Hs đọc ghi nhớ
I.Các bước làm văn lập luận chứng minh:
Đề bài: Nhân dân ta thường nói “Có chí thì nên” Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
Đề nêu ra một tư tưởng cần chứng minh.
Câu tục ngữ khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của ý chí trong cuộc sống.
Chứng minh: 
 Xét về lí
 Xét về thực tế 
2. Lập dàn bài:
MB: Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí câu đúc kết.
TB: Cứng minh
xét về lí
xét về thực tế
KB: Nên tu dưỡng ý chí, từ việc nhỏ à vịê lớn.
3. Viết bài
a.Viết MB: có thể có nhiều cách MB khác nhau.
b.Viết TB: dùng từ ngữ chuyển đoạn “thật vậy”, “đúng như vậy”
c. Viết KB: dùng từ ngữ chuyển đoạn “tóm lại”, “nhắc lại” câu tục ngữ đã cho ta bài học.
4. Đọc và sửa chữa:
Hoạt động 2. luyện tập. 13 p
Gv yêu cầu hs đọc đề bài.
Lập dàn bài cụ thể cho đề bài 1?
- Em sẽ làm theo các bước như thế nào? đề này có gì khác và giống so với đề văn đã làm mẫu ở trên?
Hs xác định đề và lập dàn bài theo các bước.
Giống: mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng không nản chí.
Khác: 1.Cminh chiều thuận.
2.Cminh chiều nghịch.
II.Luyện tập
Đề 1: Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắc nên kim”
Đề 2: Chứng minh tính chân lí trong bài thơ “Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền 
Đào núi và lập biển 
Ất chiến sẽ làm nên”
 4. Củng cố: (3p)
	Nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh?
 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Làm bài tập và học kĩ bài
 - Sưu tầm một số văn bản CM để làm tài liệu học tập
 - Xác định lđ, lc trong một bài văn NLCM.
 - Chuẩn bị bài mới “Luyện tập..”
IV. Rút kinh nghiệm:
................
.................
 TUẦN 24 
Ngày soạn 18/1/2018
 Tiết 96: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
 - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi và quen thuộc.
 2. Kĩ năng: Biết cách lập luận trong văn nghị luận.
 3. Thái độ: Tìm dẫn chứng và lí lẽ xác thực.
II.Chuẩn bị:
 Thầy : SGK Và TLTK
 Trò: SGK và vở ghi
III. Các bước lên lớp
Ổn định lớp (1p)
Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Nêu các bước cho bài văn lập luận chứng minh?
 - Lập dàn ý cho bài văn lập luận chứng minh?
Nội dung bài mới: (32p)
Hoạt động: Thầy
Hoạt động: Trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: TH đề bài 7p
HD học sinh chuẩn bị ở nhà phần lập dàn bài-> dựa theo hd sgk
Hs chuẩn bị
I. Chuẩn bị
Xem lại phần HD sgk ( trang 41) 
Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”.
Hoạt động 2: Thực hiện trên lớp 25p
Gv yêu cầu hs đọc đề bài và tổ chức cho hs thảo luận các câu hỏi ghi ở điểm a để xác định yêu cầu của bài làm.
-Đề yêu cầu CM về vấn đề gì?
Em hãy lập dàn bài cho đề bài trên.
Gv yêu cầu hs xác định phần thân bài cho đề bài.
Gv yêu cầu hs lập dàn ý cho phần KB.
Gv hướng dẫn hs lần lượt viết từng phần MB, TB và KB.
Gv cho hs đọc lại bài viết và nhận xét.
Gv cho hs đề bài về nhà làm: Em hãy CM câu tục ngữ “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng” 
Hs đọc
CM: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình tận hưởng. Đó là 1 đạo lí sống tốt đẹp của dân tộc ta Lập luận CM: đưa vào phân tích những chứng cứ thích hợp cho người đọc.
Hs lập dàn bài
Hs lập dàn bài cho TB
(Tìm dàn ý)
Tìm ý cho KB
Hs chép đề về nhà làm
II. Thực hiện trên lớp
1.Tìm hiểu đề và tìm ý:
Chứng minh lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho mình được hưởng. Đó là 1 đạo lí sống tốt đẹp của DTVN.
2. Lập dàn bài:
a. MB: Lòng biết ơn những người đã tạo ta thành quả cho mình được hưởng.Đó là 1 đạo lí sống đẹp của DTVN.
b. TB: CM luận điểm.
 + Từ xưa người VN luôn nhớ đến cội nguồn.
 + Đến nay đạo lí vẫn phát huy.
c. KB: Ý nghĩa của đạo lí “ăn quả ”, “Uống nước .nguồn”.
3. Viết bài:
Viết MB
Viết 1 đoạn TB
Viết KB
4. Đọc lại và sửa chữa:
 4. Củng cố (3p)
 Để làm một bài văn lập luận chứng minh ta phải lần lượt là theo những bước nào?
 5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3p)
	- Học bài kĩ và làm bài tập
 - Về nhà sưu tẩm thêm một số đoạn văn , bài văn CM tập làm theo các bước đã học
	- Chuẩn bị bài mới “Đức tính giản dị của Bác Hồ”
IV. Rút kinh nghiệm:
................
 Kí duyệt.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc