Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai
- Những đặc điểm của tiếng Việt
- Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn.
- THTTĐĐ Hồ Chí Minh. Sự giữ gìn vốn kiến thức tiếng việt của Bác là giữ gìn tt dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận
- Nhận ra được hệ thống luậ điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản.
- Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản.
3. Thái độ: Yêu thích hơn vốn ngôn ngữ của dân tộc mình.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
Trò: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Đọc thuộc lòng đoạn từ đầu …dân tộc anh hùng trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” à Nêu nội dung đoạn đó.
- Nêu ý nghĩa cũa văn bản?>
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 23 Ngày soạn: 12.01.2018 Tiết 89 Hướng dẫn đọc thêm : SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT Đặng Thai Mai I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai - Những đặc điểm của tiếng Việt - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. - THTTĐĐ Hồ Chí Minh. Sự giữ gìn vốn kiến thức tiếng việt của Bác là giữ gìn tt dân tộc. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận - Nhận ra được hệ thống luậ điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản. - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản. 3. Thái độ: Yêu thích hơn vốn ngôn ngữ của dân tộc mình. II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới. III. Các bước lên lớp: 1. Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (6p) - Đọc thuộc lòng đoạn từ đầu dân tộc anh hùng trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” à Nêu nội dung đoạn đó. - Nêu ý nghĩa cũa văn bản? 3. Nội dung bài mới: (32p) HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN Hoạt động 1: (18p) đọc , tìm hiểu chung - Hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng, thể hiện cảm xúc yêu mến vốn ngôn ngữ dân tộc của tác giả, chú ý ngừng giọng, ngắt nhịp đúng chỗ. - GV đọc 1 đoạn sau đó giọi hs đọc tiếp. - Nhận xét phần đọc của hs - Em hãy nêu một số nét về tác giả Đặng Thai Mai - Văn bản này được trích từ đâu? - Cho học sinh tìm hiểu phần từ khó. - Em hãy nêu bố cục của bài và nêu ý chính của mỗi đoạn? - Nghe - Học sinh lắng nghe và đọc tiếp. - Nghe nhận xét - Nêu một số nét về tác giả Đặng Thai Mai - Nêu xuất xứu đoạn trích - Tìm hiểu phần từ khó. - Xác định bố cục và nêu nội dung của mỗi đoạn. I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả: (SGK) b. Tác phẩm: (SGK) c. Từ khó: (SGK) d. Bố cục: 2 phần - Đoạn 1 (từ đầuà lịch sử): Nêu và giải thích nhận định về tiếng Việt. - Đoạn 2 (còn lại): chứng minh nhận định tiếng Việt đẹp, hay. Hoạt động 2. 14 p HDHS đọc hiểu vb - Trong đoạn đầu văn bản, tác giả đã nêu và giải thích nhận định của mình về tiếng Việt như thế nào? - Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tiếng việt tác giả đã đưa ra những chứng cứ gì? - GV tm những chứng cứ có sức thuyết phục. - Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của đoạn này? Tác giả đã chứng minh TV hay qua những phương diện nào? THĐĐHCM: quan điểm của Bác: giữu gìn sự trong sáng của Tiếng Việt cũng chính là giữ gìn truyền thống dân tộc. - Nêu những nhận xét chung về nghệ thuật nghị luận của bài văn? Nêu ý nghĩa vb? - Tổng kết chung về bài văn dựa vào ghi nhớ sgk. - Nêu phần nhận định và giải thích về Tiếng Việt. Thảo luận nhóm: Tìm các chứng cứ để chứng minh cho tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp - Nhận xét về nghệ thuật -Có đầy đủ khả năng diễn đạt tư tưởng... - Nghe - Trình bày: + Kết hợp giải thích, cm, bình luận . + Lập luận chặt chẽ. + Các dẫn chứng toàn diện, bao quát. Nêu ý nghĩa. Đọc ghi nhớ sgk II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nhận định chung về Tiếng Việt: “Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, tiếng hay”: hài hòa về âm điệu, tế nhị, uyển chuyển trong đặt câu 2. Chứng minh cho Tiếng Việt đẹp: -Tiếng Việt giàu chất nhạc . Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong câu kéo.. - Có hệ thống phụ âm và nguyên âm phong phú giàu thanh điệu . => Dùng dẫn chứng toàn diện để CM 3. Chúng minh tiếng Việt hay: Có khả năng dồi dào về cấu tạo và hình thức diễn đạt. 4. Nghệ thuật. - Kết hợp giữa ll gt và ll CM - Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt từ ngữ sắc sảo, đặt câu có td diễn đạt. 5. Ý nghĩa - TV mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hào của người VN. - Trách nhiệm giữ gìn và phát huy tiếng nói của mỗi người VN * Ghi nhớ: (SGK) 4. Củng cố: (2p) - Tìm những dẫn chứng để chứng minh cho TV “đẹp và hay”? 5. Hướng dẫn hs tự học bài, làm bài tập & soạn bài mới ở nhà: (4p) - Học kỹ bài, nắm được trình tự lập luận của bài và cách CM cho tư tưởng ấy. - so sanh cách sắp xếp lí lẽ và chứng cứ của bài này với bàiTinh thần yêu nước của nd ta. - Chuẩn bị bài mới: “Thêm trạng ngữ cho câu” IV. Rút kinh nghiệm. Tuần 23 Ngày soạn: 12.01.2018 Tiết 90: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs cách sử dụng trạng ngữ cho phù hợp II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu, bảng phụ. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ 5p - Thế nào là câu đặc biệt? - Tác dụng của câu đặc biệt? 3. Nội dung bài mới: (32p) HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN Hoạt động 1: (16p) hdhs tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ. - Cho học sinh đọc VD sgk. - Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên. - Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì? - Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào của câu. - Việc thay đổi vị trí của trạng ngữ trong câu vẫn thể hiện được sự trong sáng của TV -Em hãy đặt câu có sử dụng trạng ngữ? - Gọi 2 em đọc ghi nhớ - Đọc VD - Học sinh xác định trạng ngữ. - Tìm hiểu nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu - Thảo luận nhóm trả lời: Có thể thay đổi vào đầu câu, giữa câu và cuối câu. HS đặt 2-> 3 câu – lên bảng rình bày - 2 em đọc gi nhớ I. Đặc điểm của trạng ngữ 1. Ví dụ: - Câu 1: Xác định trạng ngữ và ý nghĩa của trạng ngữ: + dưới bóng tre xanh à địa điểm + đã từ lâu đời à thời gian + từ nghìn đời nay à thời gian - Câu 2: Chuyển vị trí trạng ngữ: + Người dân cày VN dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời dựng nhà dựng ...khai hoang. + Người dân cày VN dựng nhà...khai hoang dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời. +Từ nghìn đời nay cối xay tre...thóc. + Cối xay tre...thóc từ nghìn đời nay. 2. Ghi nhớ (SGK) Hoạt động 2. (16p) HD học sinh làm BT BT 1 - Câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ, trong câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? - HD học sinh làm BT2: Tìm trạng ngữ trong đoạn trích a, b. - Cho hs khác nhận xét, Gv bổ sung, kết luận - HD học sinh làm BT3: Phân loại trạng ngữ vừa tìm được trong BT2. - Yêu cầu hs tìm 1 số TN khác mà em biết. Cho VD minh hoạ - Cho hs nhận xét, GV kết luận -Hs viết đoạn văn có trạng ngữ, gọi tên trạng ngữ - Suy nghĩ trả lời. - Đọc và tìm trạng ngữ. - Học sinh phân loại trạng ngữ. - Học sinh tìm trạng ngữ và cho VD - Viết đoạn văn, chỉ ra trạng ngữ, gọi tên II. Luyện tập: 1. Xác định vai trò ngữ pháp của cụm từ mùa xuân a. Làm CN, VN. b. Làm trạng ngữ c. Làm PN trong CĐgT d. Là Câu đặc biệt. 2. Tìm trạng ngữ: a....(1) như báo trước...tinh khiết. (2) khi đi qua...còn tươi. (3) Trong cái vỏ xanh kia. (4) Dưới ánh nắng. b)...với khả năng...nói trên đây. 3a. Phân loại trạng ngữ trong bài tập 2: (1), (5): Cách thức (2): thời gian. (3), (4): nơi chốn. 3b. Các loại trạng ngữ khác. Xác định nguyên nhân, mục đích, phương tiện. 4. Viết đoạn văn có trạng ngữ, gọi tên trạng ngữ đó. II. Luyện tập.1. Xác địn 4. Củng cố (3p): Nêu các đặc điểm của trạng ngữ. 5. Hướng dẫn hs tự học bài, làm bài tập & soạn bài mới ở nhà (4p) - Học kỹ bài, làm bài tập còn lại. - Viết 1 đoạn văn ngắn có chứa thành phần trạng ngữ, chỉ ra và giải thích. - Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh” (2t) IV. Rút kinh nghiệm. ............................ Tuần 23 Ngày soạn: 12.01.2018 Tiết 91: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. - THKNS. Rèn luyện về phép lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Phân tích phép lập luận chứng minh minh trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ: GD hs thái độ tích cực trong việc học văn nghị luận chứng minh. II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu. Trò: Học bài cũ,làm bài tập, soạn bài mới. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) -Bố cục và pp lập luận trong văn nghị luận? - Phân biệt ll trong đời sông và lltrong văn nghị luận? 3. Nội dung bài mới (32p) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (16p) Tìm hiểu phần 1 - Nêu câu hỏi sgk để học sinh hiểu nhu cầu chứng minh trong đời sống. - Yêu cầu học sinh lấy vd cụ thể từ đời sống để chứng minh. - Thế nào là chứng minh? - Học sinh trả lời câu 2 - Nghe - HS trả lời câu hỏi - Trả lời - Suy nghĩ trả lời I. Mục đích và phương pháp chứng minh: 1. Chứng minh trong đời sống. - Khi bị nghi ngờ ta đều muốn chứng minh sự thật. - Chứng minh lời nói thật phải đưa ra bằng chứng, chứng cứ. VD: Chứng minh tuổi-đưa giấy khai sinh. Hoạt động 2 (16p) tìm hiểu phần 2 - Cho học sinh đọc bài văn: “Đừng sợ vấp ngã” và nêu câu hỏi theo sgk. - Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì? Hãy tìm câu mang luận điểm đó? - Hd học sinh tìm hiểu quá trình chứng minh và cách chứng minh; Chứng minh từ xa đến gần, từ bản thân đến người khác à lập luận chặt chẽ - Tác giả đã đưa ra những nhận xét gì? - THKNS. Rèn luyện về phép lập luận chứng minh, phân biệt được CM trong đời sống với CM trong vănNL. - Cho hs đọc ghi nhớ. 1 em đọc bài văn - Xác định luận điểm, tìm câu văn - Tìm các dẫn chứng - cách đưa dẫn chứng - Tìm lí lẽ Nghe- trình bày sự khác nhau. - Đọc ghi nhớ. 2. Chứng minh trong văn bản nghị luận. Bài văn: Đừng sợ vấp ngã a. Luận điểm cơ bản: Đừng sợ vấp ngã. b. Lập luận chứng minh. - Vấp ngã là thường lấy VD trong đời sống. - Những người nổi tiếng cũng thường vấp ngã,nhưng vấp ngã không gây trở ngại cho họ nổi tiếng. - Bài viết nêu 5 danh nhân mà ai cũng phải thừa nhận. c. Kết luận: Cái đáng sợ hơn vấp ngã là thiếu cố gắng. * Ghi nhờ sgk 4. Củng cố. (3p) Em hiểu như thế nào là phép lập luận chứng minh? 5. Hướng dẫn hs tự học bài, làm bài tập & soạn bài mới ở nhà (4p) - Học kỹ bài, nắm chắc nội dung. - Sưu tầm các văn bản CM để làm tài liệu. - Chuẩn bị bài: tiếp theo xem trước các câu hỏi rồi trả lời phần bài tập. IV. Rút kinh nghiệm Tuần 23 Ngày soạn: 12.01.2018 Tiết 92: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Phân tích phép lập luận chứng minh minh trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ: GD hs thái độ tích cực trong việc học văn nghị luận chứng minh. II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu. Trò: Học bài cũ,l àm bài tập, soạn bài mới. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - Chứng minh trong đời sống ntn? - Chứng minh trong văn bản nghị luận? 3. Nội dung bài mới (33p) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: HDHS lam bài tập 33p - Cho học sinh đọc bài: “Không sợ sai lầm”. - Em hãy chỉ ra luận điểm của bài văn này. - Hd học sinh trả lời câu hỏi b sgk- hd thảo luận nhóm? -Yêu cầu học sinh tìm ra cách chứng minh của bài văn. Làm bt 2 viết đv CM 1 em đọc bài. -Dựa vào bài văn tìm luận điểm. Thảo luận nhóm. Tìm Lí lẽ Dẫn chứng CM cho lđiểm -Bài Đừng sợ vấp ngã đưa ra các d/chứng Viết đv trình bày trước lớp II. Luyện tập Bài 1. Bài văn: “Không sợ sai lầm” a. Luận điểm: Không sợ sai lầm. - Luận điểm trình bày: + Một người...tự lập được. + Nếu bạn sợ sai...làm gì? + Những người sáng suốt...của mình. b. Luận cứ: - Lí lẽ, phân tích. + Sợ thất bại, trốn tránh thực tế không bao giờ có thể tự lập được. + Sai lầm có 2 mặt: tổn thất – bài học kinh nghiệm. + Tiếp tục tiến vào tương lai và hành động dù gặp thất bại cũng là mẹ thành công. + Phải biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm. - Dẫn chứng: + Tập bơi lội. + Học ngoại ngữ. c. Cách lập luận chứng minh: dùng lí lẽ, phân tích lí lẽ để chứng minh. Bài 2. tập viết một đoạn văn CM 4. Củng cố. (3p) Em hiểu như thế nào là phép lập luận chứng minh? 5. Hướng dẫn hs tự học bài, làm bài tập & soạn bài mới ở nhà (3p) - Học kỹ bài, làm bài tập còn lại. - Sưu tầm các văn bản CM để làm tài liệu. - Chuẩn bị bài: “Thêm trạng ngữ cho câu (tt)” IV. Rút kinh nghiệm . Kí duyệt.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

