Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
- TH KNS: Câu TN có ý nghĩa giáo dục con người phải sống như thế nào.
2. Kĩ năng.
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3. Thái độ: GD cho hs yêu thích các câu tục ngữ của dân tộc mình
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK và TLTK
- Trò: SGK và vở ghi
III. Các bước lên lớp:
- Ổn định lớp (1p)
- Kiểm tra bài cũ (5p)
- Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Nêu nội dung và ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 21 Ngày soạn: 5/1/2018 Tiết 81. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ Xà HỘI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. - TH KNS: Câu TN có ý nghĩa giáo dục con người phải sống như thế nào. 2. Kĩ năng. - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. 3. Thái độ: GD cho hs yêu thích các câu tục ngữ của dân tộc mình II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK và TLTK - Trò: SGK và vở ghi III. Các bước lên lớp: Ổn định lớp (1p) Kiểm tra bài cũ (5p) - Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Nêu nội dung và ý nghĩa của một số câu tục ngữ. Nội dung bài mới: (33p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (6p) hướng dẫn hs cách đọc, tìm hiểu chung. - Gv hướng dẫn hs cách đọc ngắt nhịp từng câu. - Cho hs đọc àGV nhận xét - Nghe - Đọc diễn cảmà nghe nhận xét I. Đọc - Tìm hiểu chung: 1. Đọc 2.Tìm hiểu chú thích:(SGK) Hoạt động 2: (20p) Gv hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi trong sgk. - Nghĩa của câu TN này là gì? Giá trị của câu TN được thể hiện như thế nào? - Dẫn chứng: “người làm ra của chứ của không làm ra người”. - Câu TN này có thể sử dụng ở những trường hợp nào? - Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ này ntn? - GV: Những cái gì thuộc về hình thức con người đều thể hiện nhân cách người đó. - Câu tục ngữ này còn khuyên răn chúng ta điều gì? - Câu tục ngữ này có mấy vế? Em có nhận xét gì về kết cấu của các vế đó? - Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? (nghĩa đen và nghĩa bóng). - Gọi hs đọc câu 4. - Em hiểu thế nào về nghĩa của câu tục ngữ này? - Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu TN? - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về nghĩa của 2 câu tục ngữ 5,6. - Những điều khuyên răn trong 2 câu TN trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau? Vì sao? - GV: Bạn và ta có tương đồng, ta có thể hỏi bạn, học bạn. Câu TN khuyến khích mở rộng đối tượng, phạm vi học hỏi, khuyên nhủ việc kết bạn, có tình bạn đẹp. - Em hãy nêu một vài câu tục ngữ trên cũng có nội dung bổ sung cho nhau? - Em hiểu thế nào về nghĩa của câu Thương người như thể thương thân? - Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong trường hợp nào? - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây có nghĩa là gì? - Từ nghĩa đen đó, câu tục ngữ khuyên chúng ta cần có lối sống, đối xứ với mọi người như thế nào? - Câu tục ngữ được áp dụng trong trường hợp nào? - Nghĩa đen của câu 9 là gì? Từ đó suy ra nghĩa bóng như thế nào? - TH KNS: Câu TN này có ý nghĩa giáo dục con người phải sống như thế nào? - Em có nhận xét gì về cách diễn đạt của các câu tục ngữ này? - Những câu nào được diễn đạt bằng so sánh? - Những câu nào được diễn đạt bằng cách dùng các hình ảnh ẩn dụ? - Những câu nào sử dụng từ và câu có nhiều nghĩa? Nêu ý nghĩa của các câu TN? - GV chốt lại nội dung bài học. - Gọi hs đọc ghi nhớ - Người quý hơn của, quý gấp trăm lần. - Phê phán những trường hợp coi của hơn người hoặc an ủi động viên nhau khi bị mất của - Hs thảo luân. Trả lời: Có 2 nghĩa: + Thể hiện sức khoẻ, tính cách con người + Thể hiện hình thức con người. - Khuyên ta biết chăm sóc sức khỏe, hình thức bản thân mình. - Hs trả lời: Có 2 vế đối hoàn chỉnh bổ sung cho nhau. - Dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ, dù rách cũng đừng để quần áo hôi hám, dơ bẩn àĐói, rách: khó khăn, thiếu thốn. Sạch, thơm: con người cần phải biết vượt lên hoàn cảnh tự trọng, sống trong sạch, lương thiện.. - Đọc câu tục ngữ. - Con người cần phải học tất cả mọi việc - Từ sự quan sát - C5: khẳng định vai trò công ơn của thầy, người dạy về trí thức, cách sống đạo đức. C6: nhấn mạnh đề cao học bạn nhưng không phải hạ thấp học thầy. Hai câu bổ sung nghĩa cho nhau: cần phải học cả ở thầy và ở bạn. - Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình. Lấy bản thân mình soi vào người khác, coi người khác là mình. - Khuyên nhủ răn dạy con cái lối sống có nhân nghĩa, phê phán những kẻ sống thờ ơ, thiếu tình người - Nghĩa đen: Khi ăn quả cần biết nhớ công lao người trồng cây đó. - Nghĩa bóng: Mỗi người đều phải biết nhớ ơn những người đã tạo ra thành quả cho mình hưởng thụ. - Nhắc nhở, răn dạy con cái hoặc phê phán kẻ vô ơn - Khẳng định sức mạnh to lớn của sự đoàn kết. - Nghe, suy nghĩ, trả lời Hs thảo luận, trả lời. - So sánh : câu 1,6,7 - Ẩn dụ : câu 8,9 - Nhiều nghĩa: 2,3,4,8,9 HS nêu ý nghĩa. - Nghe - Hs đọc ghi nhớ. II. Đọc - hiểu các câu tục ngữ: 1. Tìm hiểu nội dung các câu TN Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của: Quan niệm coi trọng con người, giá trị con người của nhân dân ta. - Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người: Khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải biết giữ gìn răng tóc cho sạch và đẹp. Thể hiện cách nhìn nhận đánh giá con người của nhân dân. - Câu 3: Đói cho sạch rách cho thơm: Dù hoàn cảnh nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, lương thiện, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa tội lỗi. - Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở: Con người cần phải học để trở thành người lịch sự, tế nhị, biết đối nhân xử thế, có văn hoá, nhân cách. - Câu 5, 6: Học thầy..học bạnà đề cao việc học thầy Không thầylàm nênà đề cao việc học bạn àHai câu TN này bổ sung nghĩa cho nhau: cần phải học cả ở thầy và ở bạn. - Câu 7: Thương người như thể thương thân: Lời khuyên triết lí về cách sống, cách ứng xử trong quan hệ giữa người với người: Hãy biết yêu thương người khác như bản thân mình. Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: Khi hưởng thành quả phải nhớ đến người đã có công gây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp đỡ mình. Câu 9: Một cây Ba cây chụm lại cao: Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết. 2. Nghệ thuật - SD cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - SD các phép so sánh, ẩn dụ, đối, điệp ngữ.. - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng 3.Ý nghĩa. Các câu TN là những kinh nghiệm quý báu của ND ta về cách song , cách đối nhân xử thế. *ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3: (7p) HDHS Luyện tập. GV hd hs luyện tập. - GV giải thích cho hs sinh làm bài tập - Hs làm bài luyện tập III. Luyện tập: C1: Người sống hơn đống vàng> < trọng của khinh người. Câu 8: Thương người như thể thương thân – chị ngã em nâng... 4. Củng cố: (3p) Những câu tục ngữ trên thể hiện kinh nghiệm gì? 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p) - Học thuộc các câu tục ngữ trong bài và nội dung của nó. - Vận dụng các câu TN trong đoạn đối thoại,giao tiếp.Tìm câu TN gần nghĩa hoặc trái nghĩa với 1 vài câu đã học. - Đọc thêm và tìm hiểu các câu TN VN và nước ngoài có ý nghĩa gần gũi. - Chuẩn bị bài: Rút gọn câu. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 21 Ngày soạn: 5/1/2018 Tiết 82: RÚT GỌN CÂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. Tác dụng của việc rút gọn câu - Cách dùng câu rút gọn 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức trong việc sử dụng câu rút gọn. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK và TLTK - Trò: bài soạn và vở ghi III. Các bước lên lớp: Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra bài cũ (3p): Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Nội dung bài mới: (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động1: (11p)Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm rút gọn câu. - Xét về cấu tạo, hai câu a,b có gì khác nhau? - Có thể thay CN ở câu b bắng các CN khác được không? - Vì sao CN trong câu a bị lược bỏ? - Cho hs đọc câu hỏi 4a và trả lời câu hỏi. - Câu in đậm ở 4b bị lược bỏ thành phần nào? Vì sao lại lược bỏ như vậy? Gv cho hs đọc ghi nhớ. - Vd a: thiếu CN - Được. VD: mọi người, tôi, tất cả,.. - Vì đây là câu TN đưa ra lời khuyên cho mọi người-> Thiếu VNà để tránh lặp từ ở câu trước. - Lược cả CN, VNà thông tin được nhanh hơn - Đọc ghi nhớ I. Thế nào là câu rút gọn câu? * Vd: sgk - Câu 1: Câu a thiếu CN àngụ ý câu dùng chung của mọi người - Câu 4a: Rồi ba bốn người, sáu bảy người thiếu VN àđể tránh lặp từ đã có ở câu trước. - Câu 4b: lược cả CN, VN à để thông tin được nhanh hơn. * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2: HDHS Cách dùng câu rút gọn. 11P - Em hãy tìm những từ ngữ có thể thêm vào câu in đậm. Từ ngữ ấy đóng vai trò gì trong câu? - Theo em có nên rút gọn câu như vậy không? - Cho hs đọc đoạn đối thoại giữa 2 mẹ con trong vd 2. - Em thấy câu trả lời của người con đã lễ phép chưa? - Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để câu được lễ phép? - Từ hai vd trên em cần lưu ý điều gì khi rút gọn câu? - Theo em, ta nên rút gọn câu thế nào cho phù hợp? Gv cho hs đọc ghi nhớ Hs đọc Chúng em - CN. - Không nên rút gọn câu như vậy, vì sẽ làm cho câu khó hiểu. - Hs đọc đối thoại. Hs trả lời: Chưa có lễ phép. Thêm: Dạ thưa mẹ ở trước, ạ ở sau - Hs tự rút ra nội dung ở phần ghi nhớ. - Xác định tình huống rút gọn câu phù hợp II. Cách dùng câu rút gọn - Câu 1: không nên rút gọn vì sẽ làm cho câu khó hiểuà thêm Chúng em chạy loăng quăng, nhảy dây, chơi kéo co - Câu 2: thiếu lễ phép àthêm Dạ thưa mẹ, bài kiểm tra Toán ạ! * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3: hdhs luyện tập. 12p GV hướng dẫn hs làm bài tập trong sgk. - Hướng dẫn hs làm bài 1 Gv hướng dẫn hs làm bài 2 và tìm câu rút gọn - Tại sao trong thơ ca người ta thường dùng câu rút gọn như vậy? - Hướng dẫn hs làm bài 3 + Cho hs đọc truyện + Yêu cầu hs trả lời. - Hướng dẫn hs làm bài 4 và cho biết chi tiết nào gây cười? Hs làm bài tập - Hai em lên bảng làm Hs nhận xét Hs làm bài tập 2 chạy 3 em làm nhanh nhất để chấm điểm. - Thơ ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ trong 1 dòng rất hạn chế. - Hs làm bài 3 + Hs đọc + Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng dẫn đến hiểu sai nghĩa của câu. Hs đọc bài 4 Câu rút gọn: đây Mỗi, tiệt. III.Luyện tập: Bài tập 1: Câu b: rút gọn CN: Chúng ta. Câu c: rút gọn CN: Ai Bài tập 2: a. Câu 1: Rút gọn CN: Ta câu 7: Rút gọn CN: Ta b. Câu 3,4: Rút gọn CN: Vua. Câu 5,6,8: Rút CN: Quan. à Thơ ca chuộng lối diễn đạt súc tích, số chữ trong 1 dòng rất hạn chế. Bài 3: Cậu bé trả lời khách đã dùng ba câu RG khiến người khách hiểu sai ý nghĩa. - Mất rồi - Thưa..tối hôm qua. - Cháy ạ Bài 4: Việc dùng câu rút gọn có tác dụng gây cười và phê phán sự thô lỗ, tham ăn. 4. Củng cố: (3p) Thế nào là câu rút gọn? Khi rút gọn câu cần lưu ý gì? 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4p) - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong sgk. - Tìm ví dụ về việc sử dụng câu RG thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. - Chuẩn bị bài: Đặc điểm của văn nghị luận, xem trước câu hỏi. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 21 Ngày soạn: 5/1/2018 Tiết 83. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể 3. Thái độ: GD cho hs ý thức chú ý xây dựng bài. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, giáo án - Trò: SGK, bài soạn, bảng phụ III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 4p Thế nào là văn bản nghị luận? 3. Nội dung bài mới: 34p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Hd hs tìm hiểu lđ: 18 p - Tìm luận điểm chính của bài “Chống nạn thất học” - Luận điểm trên được nêu ra dưới dạng nào và được cụ thể hóa thành những câu văn nào? - Luận điểm là gì? - Luận diểm đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận? Muốn có sức thuyết phục thì lđ phải đạt yêu cầu gì? - Đọc - Phát biểu - Câu lđ được nêu ra dưới dạng câu khẳng định: Chống nạn thất học - Lđ là ý kiến thể hiện tư tưởng, qđiểm trong bài nghị luận. - Lđ là linh hồn của bài văn nghị luận. Muốn có sức thuyết phục thì lđ phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế. - Học sinh tìm các câu có ý giải thích - Để hiểu quyền và nghĩa vụ của mình à góp phần xây dựng đất nước - Học sinh phát biểu-> Nhận xét bài của bạn - Nghe, ghi chép. - Học sinh phát biểu - Học sinh lắng nghe - Nguyên nhân à mục đíchà cách thực hiện Lập luận chặt chẽ - Nêu cách hiểu HS nêu đặc điểm. - Học sinh đọc ghi nhớ I. Luận điểm, luận cứ và lập luận 1. Luận điểm: - Lđ chính: Chống nạn thất học - Lđ phụ: Mọi người VN..chữ Quốc ngữ - Những người đã..phải học. => Luận điểm là linh hồn của bài văn NL. Muốn có sức thuyết phục thì lđ phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế. 2. Luận cứ: - Lí lẽ: - Pháp cai trị à thực hiện ngu dân - 95% dân số Việt Nam mù chữ àkhông tiến bộ được - Biết chữ để hiểu quyền và nghĩa vụ của mình. - Người biết chữ dạy cho người chưa biết, người chưa biết phải cố gắng học.. + Chồng bảo vợ + Anh bảo em + Mở lớp học ở tư gia, nhà máy.. + Phụ nữ càng cần phải học. 3. Lập luận - Trình tự lập luận của bài: Nguyên nhân à mục đích à cách thực hiện * Ghi nhớ (sgk/19) - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu luận cứ: - Vì sao phải chống nạn thất học? - Chống nạn thất học để làm gì? - Chống nạn thất học bằng cách nào? - Cho hs khác nhận xét, bổ sung - GV điều chỉnh, kết luận - Qua tìm hiểu trên em hãy cho biết luận cứ có đặc điểm gì? - GV chốt lại -Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lập luận - Em hãy chỉ ra trình tự lập luận trong bài “Chống nạn thất học” Dựa vào phần tìm hiểu trên để trả lời). Em có nhận xét gì về trình tự lập luận đó? -Vậy lập luận là gì? -Trong một văn bản nghị luận có những đặc điểm cơ bản nào ? Gọi học sinh đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn hs luyện tập 16 p - Luận điểm chính của bài viết này là gì? - Luận điểm này có gần gũi với đời sống của các em không? - Tác giả đã nêu ra những thói quen tốt, xấu nào trong đời sống xã hội? - Những thói quen tốt, xấu này các em có thường gặp trong đời sống không? Em có những thói quen xấu đó không? - Tác giả đã nhận xét về thói quen xấu như thế nào? - Em thấy việc nhận xét như vậy có đúng không? Tác giả đã kêu gọi mọi người tạo thói quen tốt bằng cách nào? - Tác giả đã sắp xếp các ý của bài văn này theo trình tự nào? - Theo em, bài văn này thuyết phục người đọc, người nghe như thế nào? - Học sinh xác định - Suy nghĩ, trả lời - Chỉ ra thói quen tốt, xấu - HS liên hệ thực tếà trả lời - Học sinh trình bày - Học sinh trình bày - Xác định lời kêu gọi - Nêu cách sắp xếp các ý của bài văn - Bài văn đã nêu được vấn đề và hướng giải quyết vấn đề cần thiết trong thực tế II. Luyện tập a. Luận điểm: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. b. Luận cứ: - Dậy sớm, đúng hẹn, đọc sách là thói quen tốt. - Hút thuốc lá, cáu giận, mất trật tự là thói quen xấu. - Biết là xấu nhưng khó bỏ, khó sửa: + Hút thuốc à gạt tàn bừa bãi + Vứt rác bừa bãià gây mất vệ sinh, nguy hiểm. - Khó tạo thói quen tốt, dễ nhiễm thói qen xấu à Cần xem lại mình để tạo nếp sống đẹp, văn minh. c. Lập luận: Nêu vấn đề àbiểu hiện àTác hại à cách rèn luyện thói quen tốt. 4. Củng cố: 3p Nhấn mạnh phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập & soạn bài mới ở nhà: 3p - Học bài, nhớ các đặc điểm của vb NL qua các vb. - Sưu tầm các đoạn văn bài văn NL ngắn trên báo chí và tìm hiểu đặc điểm của nó. - Chuẩn bị bài “Đề văn nghị luận”, đọc và trả lời trước các câu hoi3sgk. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 21 Ngày soạn: 5/1/2018 Tiết: 84. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề, lập ý cho một bài văn nghị luận. - THKNS. Biết lập dàn ý cho một bài văn cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm,biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận - So sánh để tìm sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức tự giác cố gắng chú ý xây dựng bài để hiểu bài. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, GA - Trò: SGK, soạn bài, bảng phụ III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 4p Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận? 3. Nội dung bài mới: 34p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1:Hd tìm hiểu nd và t/c của đề văn NL: 12p - Gọi học sinh đọc - Các đề trên có thể làm tựa đề cho một bài văn được không? Vì sao? - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đề văn NL? - Tính chất của đề có ý nghĩa gì đối với việc làm bài? - Tìm vấn đề của đề? - Xác định đối tượng Học sinh đọc - Nêu ra vấn đề =>Bàn bạcà có thể dùng làm tựa đề bài văn - Lí luận, nhận định, quan điểm, lập trường - Định hướng cho bài viết=>Thái độ, giọng điệu - Học sinh tìm - Học sinh xác định I. Tìm hiểu đề văn nghị luận: 1. Nội dung và tính chất của đề: Đề 1,2: Giải thích, ca ngợi Đề 3à7: Khuyên nhủ, phân tích Đề 8,9: Suy nghĩ, bàn bạc. Đề 10,11: Tranh luận, phản bác. àNêu vấn đề => Bàn bạc 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận: - Nêu vấn đề: Tự phụ là thói xấu=>Khuyên từ bỏ - Đối tượng và phạm vi nghị luận: Phân tích cái xấu =>Tác hại =>Khuyên không nên tự phụ Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu đề, tìm hiểu cách lập ý: 12p - Em hãy chỉ ra luận điểm của bài văn - Em hãy tìm luận cứ cho luận điểm trên. - HD hs xây dụng trình tự lập luận phù hợp - Giáo viên chốt lạià gọi hs đọc ghi nhớ - Học sinh xác định Học sinh tìm luận cứ - Làm theo hướng dẫn của GV Học sinh đọc ghi nhớ II. Lập ý cho bài văn nghị luận: Đề: Chớ nên tự phụ 1. Xác lập luận điểm: Chớ nên tự phụ 2. Tìm luận cứ: - Tự phụ là gì? - Vì sao chớ nên tự phụ? - Tự phụ có hại cho ai và có hại như thế nào? - Tìm các dẫn chứng để thuyết phục mọi người 3. xây dựng lập luận: - Định nghĩa tự phụ à nêu biểu hiện - Vì sao chớ nên tự phụ? - Tác hại của nóà Cách rèn luyện tu dưỡng. * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3: HD học sinh luyện tập: 10 p - Đề nêu lên vấn đề gì? - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? - Khuynh hướng của đề là khẳng định hay phủ định? - Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? - GV hướng dẫn hs tìm ý cho đề bài - Để tìm ý cho đề này trước hết cần phải làm rõ ý nào? - GV nhận xét, điều chỉnh, kết luận Hs đọc - làm bài - Xác định vấn đề nghị luận - Xác định đối tượng và phạm vi nghị luận - Xác định khuynh hướng: kđ - Xác định định hướng cho bàn làm - HS xác định các ý lớn cần làm rõ trong đề - Nghe, ghi chép III. Luyện tập: Tìm hiểu đề và tìm ý cho đề: Sách là người bạn lớn của con người. 1. Tìm hiểu đề: - Đề nêu vấn đề: Sách có vai trò to lớn trong đời sống con người. - Đối tượng và phạm vi: Sự tác động của sách đối với con người. - Khuynh hướng tư tưởng: Khẳng định. - Đề đòi hỏi người viết phải suy nghĩa, bàn luận. 2. Lập ý: a. Luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người. b. Luận cứ - Sách là gì? - Thế nào là người bạn lớn? - Vì sao sách là người bạn lớn của con người? (nó tác động đến đời sống con người như thế nào?) 4. Củng cố: 3p Nhấn mạnh phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập & soạn bài mới ở nhà: 3p - Học bài, làm bài tập còn lại. Đọc vb và xđ lđ chính của một vb NL cụ thể. - Chuẩn bị bài “Tinh thần yêu nước của nd ta”, đọc và trả lời trước các hỏi phần đọc hiểu vb. IV. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_21_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

