Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thật của những câu tục ngữ trong bài.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về TN và LĐSX vào đ/s.
3. Thái độ: Biết quí trọng hơn những thành quả văn hóa dân gian của cha ông để lại.
II. Chuẩn bị:
-Thầy: sgk-ga
- Trò: sgk - đọc - soạn bài
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 20 Ngày soạn: 28.12.2017 Tiết: 77. Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thật của những câu tục ngữ trong bài. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về TN và LĐSX vào đ/s. 3. Thái độ: Biết quí trọng hơn những thành quả văn hóa dân gian của cha ông để lại. II. Chuẩn bị: -Thầy: sgk-ga - Trò: sgk - đọc - soạn bài III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 3. Nội dung bài mới: 34p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích 12p GV Hướng dẫn đọc - GV đọc một lần - Gọi học sinh đọc - Nhận xét - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích, phân loại TN trong bài. - Hướng dẫn hs tìm hiểu từ khó - Các câu tục ngữ trên chia làm mấy nhóm? Nêu tên từng nhóm? Nghe - Đọc - Nghe - Tìm hiểu chú thích: Khái niệm tục ngữ, từ khó, phân loại - Tìm hiểu từ khó - Chia 2 nhóm + Câu 1à4: về thiên nhiên. + Câu 5à8: về LĐSX I. Đọc – tìm hiểu chung: 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung: - Khái niệm tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có vần, có hình ảnh, đúc rút những kinh nghiệm của nd về mọi mặt. - Từ khó: (SGK) - Các câu TN trong bài chia hai nhóm: + Câu 1à4: TN về thiên nhiên. + Câu 5à8: TN về LĐSX Hoạt động 2: Hd hs tìm hiểu nội dung. 17P - Đọc từ câu 1 đến câu 4 - Câu 1 có nội dung đúc kết kinh` nghiệm gì? Tác giả dân gian đã sử dụng cách nói như thế nào? Cách nói ấy có tác dụng gì? Người ta áp dụng kinh nghiệm này để làm gì? - Câu tục ngữ này thể hiện kinh nghiệm gì của nhân dân ta? - Câu tục ngữ có mấy vế? Em có nhận xét gì về số lượng từ ngữ, ý nghĩa của từ ngữ trong các vế đó? - Câu tục ngữ 3 nói lên kinh nghiệm gì? (ráng mỡ gà là ráng như thế nào? Tại sao khi có ráng mỡ gà thì người dân phải giữ nhà?) - Ở câu 4, hiện tượng tự nhiên nào được quan sát trở thành kinh nghiệm? Đó là kinh nghiệm gì? Điều đó có tác dụng gì trong đời sống của người dân? Tìm một câu TN nói về thiên nhiên mà em biết? - Gọi hs đọc từ câu 5à 8 - ND câu 5 đề cao điều gì? Nó được thể hiện qua cách nói ntn? - Câu 6 thể hiện kinh nghiệm gì của nhân dân ta? Có phải mọi trường hợp áp dụng đều có kết quả tốt như câu tục ngữ nói không? - Câu tục ngữ 7 thể hiện kinh nghiệm gì của nhân dân trong trồng trọt? - Tại sao người nông dân lại đề cao vai trò của nước trong sản xuất như vậy? - Ở câu 8, nd ta đề cao vai trò của yếu tố nào trong sản xuất? Tìm một câu TN nói về lao động sản xuất mà em biết? * THGDMT: Ngoài những câu vừa học, em hãy sưu tầm thêm một số câu TN về môi trường . - Em có nhận xét gì về số lượng từ ngữ ở mỗi câu tục ngữ? Ở mỗi câu thường có mấy vế? Các từ ngữ được sử dụng như thế nào? Cách diễn đạt như thế có tác dụng gì? - Các câu tục ngữ chúng ta vừa học có ý nghĩa gì trong đời sống? - Cho hs đọc ghi nhớ - Đọc - Nghe, suy nghĩ, tả lời - Cần sd thời gian hợp lý theo từng mùa. - Nghe, suy nghĩ à trả lời - Nhận xét về nghệ thuật của câu tục ngữ. - Nhìn sắc trời để dự báo hiện tượng bão lụt - Kinh nghiệm quan sát hiện tượng kiến bò lên cao thì sẽ có lũ lụt - Phòng chống thiên tai - Tìm những câu tục ngữ khác về thiên nhiên - Đọc lại các câu tục ngữ - Nghe, suy nghĩ, trả lời - Kinh nghiệm tạo ra giá trị vật chất từ đấtà cần tùy vào thực tế để áp dụng. - Kinh nghiệm về các yếu tố tạo năng suất cao trong trồng trọt. - Có nước thì mới có sự sống - Tìm câu TN. - Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và đất trồng. - Thường ngắn gọn - Có các vế đối xứng - Thường có vần, nhịp - Nêu ý nghĩa - Đọc ghi nhớ II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Nhóm tục ngữ về thiên nhiên: Câu 1: Đêm tháng 5.. ngày tháng 10.. tối: Dùng cách nói quá nhấn mạnh tháng năm đêm ngắn, ngày dài; tháng mười ngày ngắn, đêm dài. - Câu 2: Mau sao..thì mưa Hai vế đối xứng thể hiện kinh nghiệm quan sát sao để dự báo thời tiết hôm sau. - Câu 3,4: Ráng mỡ gà..giữ Tháng bảylại lụt dự báo về hiện tượng bão lụt => để phòng chống thiên tai. 2. Nhóm tục ngữ về lao động sản xuất - Câu 5:Tấc đất tấc vàng: dùng so sánh đề cao giá trị của đất, quí đất, phê phán hiện tượng lãng phí đất - Câu 6: Nhất canh trì, nhịđiền: kinh nghiệm nuôi cá lãi nhất sau mới đến làm vườn và trồng lúa. Tuy nhiên cần tùy vào thực tế để áp dụng. - Câu 7: Trong trồng lúa thì nước là yếu tố quan trọng nhất rồi tới phân, giống và chăm sóc - Câu 8: Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và đất trồng. 3. Nghệ thuật - Diễn đạt ngắn gọn, cô đúc - Kết cấu đối xứng, nhân quả, hiện tượng. - Tạo vần, nhịp cho dễ nhớ, đễ đọc. 4.Ý nghĩa: không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quí giá của nhân dân ta. * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3: HS luyện tập. 5P GV HD: Chia nhóm: Nhóm 1,2 tìm thêm 2 câu chủ đề về TN. Nhóm 3,4 tìm 2 câu về cđ lđsx? - HS tìm -> trình bày III. Luyện tập. 4. Củng cố: 3p Nêu đặc điểm về hình thức của các câu tục ngữ trên. 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 4p - Học thuộc 8 câu tục ngữ - Tập sử dụng một vài câu TN trong bài vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn, sưu tầm một số câu TN về - Soạn bài: chương trình địa phương, sưu tầm các tác phẩm về vh địa phương mà em biết. - Chuẩn bị tài liệu đp. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần: 20 Ngày soạn: 28.12.2017 Tiết 78 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình. - Liên hệ sưu tầm tục ngữ về môi trường. - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng. - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs tình yêu nền văn hóa của dân tộc mình nói chung, của đơaj phương nói riêng II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK và TLTK - Trò: SGK và vở ghi III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Em đọc thuộc lòng “tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? - Nêu NT và Ý nghĩa? 3. Nội dung bài mới: (33p) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs sưu tầm 18p Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ, đã lưu hành ở địa phương em. - Ôn lại ca dao, dân ca, tục ngữ là gì? - GV nhắc lại cho hs nhớ khái niệm “Địa phương” - Xác định cho hs phạm vi ca dao, tục ngữ, lưu hành ở địa phương và nói về địaphương. Hs nghe hướng dẫn - Nhắc lại - Nghe - Nghe Đối tượng sưu tầm: ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở đp đặc biệt là những câu viết về văn hóa, địa danh, thắng cảnh, vẻ đẹp...của đp mình. VD: - Bạc Liêu là xứ cơ cầu/ Dưới sông cá trốt, trên bờ Triều Châu. - Lục tỉnh có hạt Ba Xuyên Bạc Liêu chữ đặt bình yên dân rày Mậu Thìn vốn thiệt năm nay Một ngàn hai tám, tiếng rày nổi vang Phong Thạnh vốn thiệt tên làng Giá Rai là quận, chợ làng kêu chung Anh em Mười Chức công khùng Bị tranh điền thổ, rùng rùng thác oan Hoạtđộng 2: HDHS thực hiện, nhận xét bổ sung 17p - Gv xác định tiến trình thực hiện cho hs: - Gv gợi ý để hs thấy được nguồn sưu tầm: cha mẹ, người già, nhà văn ở đp, sách, báo ở đp, bộ sưu tập viết về đp. - Gv hướng dẫn hs làm ra vở bài tập, sổ tay. - Phân theo thể loại. - Sắp xếp thứ tự A, B, C - GV qui định thời hạn nộp - Yêu cầu hs sưu tầm mỗi em khoảng 20 câu. - Cố gắng sưu tầm những câu tục ngữ có nội dung về môi trường - Hs nghe hướng dẫn - Xác định nguồn sưu tầm - Hs làm vào vở bài tập - Phân loại cụ thể - Sắp theo thứ tự - Nghe - Ghi chép - Liên hệ các câu tục ngữ khác có nd tương tự 2. Tiến trình thực hiện: a. Cách sưu tầm: - Ghi chép lại các câu tục ngữ, ca dao từ các tài liệu, sách báo người dân địa phương. b. Sắp xếp: - Theo từng thể loại - Mỗi loại theo thứ tự ABC c. Thời hạn nộp: Cuối tuần 30 d. Số lượng: Mỗi em ít nhất 20 câu 4. Củng cố: (3p) Nhận xét về ý thức tiếp thu bài, nhận nhiệm vụ của hs 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Tiến hành sưu tầm theo hướng dẫn và học thuộc lòng tất cả các câu đã sưu tầm. - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn nghị luận, đọc và trả lời trước các câu hỏi ở các phần sgk. IV.Rút kinh nghiệm: Tuần: 20 Ngày soạn: 28.12.2017 Tiết: 79. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận - Nhu cầu nghị luận trong đời sống và những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - THKNS: Nhận biết văn NL trong c/s. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo,chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ: Có ý thức nghiệm túc trong việc tiếp thu kiểu bài mới. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK - GA - Trò: SGK - soạn bài III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp:1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p Kiểm tra vở bài soạn của học sinh 3. Nội dung bài mới: 34p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: hd hs tìm hiểu nhu cầu NL. 17 p - Vì sao em cần đi học? Vì sao con người cần có bạn bè? Thế nào là sống đẹp? Trẻ em hút thuốc tốt hay xấu, lợi hay hại? Hãy nêu vài vđề tương tự. - Gặp những vấn đề trên, em có thể trả lời bằng văn bản miêu tả hay tự sự không? Vì sao? THKNS: Hãy kể tên vài văn bản nghị luận mà em biết trong c/s. - Đó là những câu hỏi ta thường gặp trong đời sống - Không dùng vb TS, MT, BC để giải quyết được vấn đề đưa ra vì người nghe không hiểu hoặc khó hiểuà phải tìm lí lẽ - xã luận - bình luận - Ý kiến phát biểu I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1. Nhu cầu nghị luận: Trong đ.s có rất nhiều vấn đề ta cần được giải đáp bằng lí lẽ, khái niệm,.. àđó là nhu cầu nghị luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của VBNL 17p. - Gọi học sinh đọc - Văn bản hướng tới ai? - Nói với ai? - Mục đích viết của bài này là gì? - Tìm câu văn mang luận điểm thể hiện rõ mục đích trên? - Vì sao mọi người cần biết đọc, biết viết? - Việc chống nạn mù chữ có thực hiện được không? Bằng cách nào? - Có thể chống nạn mù chữ bằng văn bản kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không? Vì sao? - Thế nào là vb nghị luận? - Học sinh đọc - Tất cả số đông - Nhân dân Việt Nam - Kêu gọi nhân dân cố gắng xóa mù - Câu lđ: “Một trong nhữngnâng cao dân trí” - Vì mọi người đều phải biết bổn phận, quyền lợi của mình, đều phải có kiến thức=> tham gia xây dựng nước nhà => Muốn vậy phải biết đọc, biết viết. - Thực hiện đươc bằng cách mọi người dạy bảo nhau - Không dùng MT, TS, BC để thuyết phục vì người viết khó xác lập được các quan điểm của mình. - Học sinh đọc ghi nhớ 2. Thế nào là văn bản nghị luận? * Đọc văn bản: Chống nạn thất học * Trả lời câu hỏi: - Mục đích: Kêu gọi chống nạn mù chữ - Câu luận điểm khẳng định ý kiến tư tưởng =>thất học =>lạc hậu => Có ý thức mới xây dựng nước nhà - Thực tế có khả năng chống nạn mù chữ => Lí lẽ tăng sức thuyết phục * Ghi nhớ (gk) 4. Củng cố: 3p Nhắc lại ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3p - Học bài, nắm chắc lí thuyết và phân biệt văn nghị luận với văn tự sự ở những vb cụ thể - Chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn nghị luận tiếp theo, xem trước các bt sgk. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần: 20 Ngày soạn: 28.12.2017 Trình kí tuần 20 Ngày 4.1.2014 PP: ND: TT: Nhiếp Thị Kim Thái Tiết: 80. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận - Nhu cầu nghị luận trong đời sống và những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo,chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ: Có ý thức nghiệm túc trong việc tiếp thu kiểu bài mới. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK - GA - Trò: SGK - soạn bài III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp:1p 2. Kiểm tra bài cũ: 4p Thế nòa là nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận? 3. Nội dung bài mới: 33p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập 33p. - Gọi học sinh đọc vb - Hướng dẫn học sinh làm bài - Đây có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao? - Tác giả đề xuất ý kiến gì? - Tìm câu văn thể hiện ý kiến đó? - Nêu lí lẽ, dẫn chứng mà tg đưa ra. - Bài nghị luận này có giải quyết vấn đề trong thực tế không? Em có tán thành không? - Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 2,3. - Cho hs đọc bài tập 4à trả lời câu hỏi. - Đọc - Trả lời câu hỏi - Là văn bản nghị luận - Tạo thói quen tốt, bỏ thói quen xấu - Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xh. - Tìm lí lẽ, dẫn chứng - Có: cần bỏ thói quen xấu như: vệ sinh gia đình, khu phố - Nghe hướng dẫn. - Làm bài tập 4. II. Luyện tập Bài tập 1: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội a. Đây là bài văn nghị luận vì có luận điểm, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục mọi người bỏ thói quen xấu, tạo thói quen tốt b. Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xh. - Dẫn chứng: Tạo thói quen tốt: dậy sớm, đúng hẹn,..; bỏ thói quen xấu: cáu giận, mất trật tự,.. - Lí lẽ: + Thói quen xấu dễ nhiễm nhưng khó bỏ, khó sửa còn thói quen tốt thì khó tạo. + Mỗi người, mỗi gia đình tự xem xét lại mình để tạo nếp sống đẹp, văn minh. c. Bài văn nêu và giải quyết vấn đề trong thực tế là rất đúng. Bài tập 2,3 về nhà làm Bài tập 4: đây là bài văn tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con người. 4. Củng cố: 3p Nhắc lại ghi nhớ sgk 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 4p - Học bài, làm bài tập còn lại, sưu tầm một số đoạn văn NL để làm tài liệu học tập cho các tiết sau về văn NL. - Chuẩn bị bài: TN về con người và xh, soạn các câu hỏi phần đọc- hiểu vb. IV. Rút kinh nghiệm: .. Kí duyệt.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_20_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

