Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: Giúp hs

1. Kiến thức : 

    Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .

2. Kĩ năng:

 - Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương.

 - Khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm ở địa phương.

3. Thái độ:

Có ý thức nhìn nhận sửa chữa các lỗi thông thường.

II. Chuẩn bị:

1. Thầy: SGK và TLTK

 2. Trò: soạn bài

III. Các bước lên lớp:

  1. Ổn định lớp: (1p)

  2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

   GV kiểm tra vở bài soạn của hs.

 

doc 6 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 18
Ngày soạn: 05/12/2018 
Tiết: 69	 
Tên bài 
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: Giúp hs
1. Kiến thức : 
 Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .
2. Kĩ năng:
 - Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương.
 - Khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm ở địa phương.
3. Thái độ:
Có ý thức nhìn nhận sửa chữa các lỗi thông thường.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: SGK và TLTK
 2. Trò: soạn bài
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 GV kiểm tra vở bài soạn của hs.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Viết những đoạn, bài chứa âm, thanh dễ mắc lỗi: (15P)
- Nghe - viết một đoạn, bài thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.
(GV đọc - nghe viết 2 đoạn đầu của văn bản Mùa xuân của tôi).
- Yêu cầu HS nhớ - viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ?
( viết bài Cảnh khuya).
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Viết
- Lên bảng viết bài thơ.
- Nhận xét, bổ sung
1. Viết những đoạn, bài chứa âm, thanh dễ mắc lỗi:
Mùa xuân của tôi: Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ âm đầu: sông, xanh, núi, trăng, xây, xuân, nội, riêu, lành lạnh, trống chèo, lại, xa.
Cảnh khuya: Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, trong, xa, trăng, lồng, khuya, lo, nỗi, nước.
Hoạt động 2: Làm các bài tập chính tả:(20p)
H? Điền chữ cái, dấu thanh hoặc vần vào chỗ trống?
H? Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr?:
H? Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã? 
H? Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm những từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ?
H? Đặt câu với: Giành, dành.
H? Đặt câu phân biệt tắt, tắc.
- GV hướng dẫn học sinh làm sổ tay chính tả.
- TL: 
+ xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử
+ tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
+ chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại.
+ mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
- TL: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chuồn, cá chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê
- TL: Nghỉ ngơi, nghỉ mát, ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng ngãng.
- TL: 
+ giả ngô giả ngọng. 
+ ném đá giấu tay
+ Liếc mắt đưa tình
- TL: 
+ Em để dành tiền mua quà cho mẹ
+ Nó giành ăn với em
- TL:
+ Nhớ tắt quạt khi ra khỏi lớp
+ Thầy cô tấm tắc khen An chăm ngoan, lễ phép phép.
- Nghe.
2. Làm các bài tập chính tả:
a. Điền vao chỗ trống:
- Điền x hoặc s: xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử
- Điền dấu ? hoặc ~: tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
- Điền một tiếng chứa âm, vần dễ mắc lỗi: 
+ chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại.
+ mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. 
b. Tìm từ:
- Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: Cá chép, cá chuối, cá chim; cá trắm, cá trôi, cá trê. 
- Từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: Nghỉ ngơi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng.
c. Đặt câu:
3. Lập sổ tay chính tả:
4. Củng cố: (2p)
 Nhận xét về quá trình rèn luyện chính tả của HS
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và sọan bài mới ở nhà: (2p)
 - Về nhà học bài, làm bài tập
 - Đọc lại các bài làm văn của chính ḿnh, phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Lập sổ tay chính tả: viết những câu văn, câu thơ có chứa những từ dễ lẫn.
IV. Rút kinh nghiệm:
.
.
Tuần 18
Ngày soạn: 05/12/2018 
Tiết: 70-71	 
Tên bài 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Đánh giá khả năng vận các kiến thức và kĩ năng theo hướng tích hợp ở cả ba phần Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn.
 - Kiểm tra mức độ nắm kiến thức bài học của học sinh từ đầu năm đến nay.
 2. Kĩ năng: 
 - Vận dụng phương thức biểu cảm kết hợp tự sự và miêu tả trong một bài viết tập làm văn.
 - Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những chỗ chưa đạt.
 3. Thái độ:
 Vận dụng kiến thức đã học về Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn biểu cảm để làm bài kiểm tra tổng hợp.
 II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: Ma trận, đề, đáp án. (Ma trận, đề, đáp án đính kèm)
 2. Trò: Ôn tập kiến thức
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
2. Tiến hành kiểm tra :
 Gv phát đề, tính giờ, thu bài.
 3. Dặn dò: 
 - Nhận xét quá trình làm bài của học sinh.
 - Soạn bài: “Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 18
Ngày soạn: 05/12/2018 
Tiết: 72	 
Tên bài TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu rõ hơn một số kiến thức đã học về Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn. 
 - Nhận ra được những lỗi khi làm bài.
 2. Kĩ năng: 
 - Thấy được năng lực của mình qua bài làm.
 - Tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài kiểm tra cuối học kì.
 - Biết cách học bài có hiệu quả và vận dụng kiến thức đã học vào bài làm.
 - Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những chỗ chưa đạt.
 3. Thái độ: 
 Nhận ra những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình.
II. Chuẩn bị: 
 1. Thầy: Bài của học sinh, thống kê điểm
 2. Trò: Xem lại đề, nội dung bài đã học.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (15p)
Gv cho hs đọc lại đề bài. Yêu cầu HS TL đáp án 
Cho phát biểu
Gọi nhận xét, bổ sung
Đưa ra đáp án đúng
Nhắc lại đề bài làm văn
GV ghi đề lên bảng
- Những yêu câu về hình thức.
Gv hướng dẫn hs lập dàn ý cơ bản.
H? MB nêu những ý nào?
H? TB nêu những nội dung gì?
H? KB nêu những nội dung gì?
Yêu cầu HS xác định những nội dung chính
GV trình bày các ý chính lên bảng để HS đối chiếu
Hoạt động 2:(18p)
- Phát bài và cho hs so sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài.
- Gv nêu những hiện tượng phổ biến:
+ Ưu điểm:
 - Đa số xác định đúng thể loại.
 - Một số bài xác định đúng nội dung, diễn đạt khá.
+ Hạn chế:
- Một số hs xác định sai yêu cầu của đề.
- Một số bài chưa có cảm xúc.
- Làm bài sơ sài, mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt. 
Hoạt động 3:(7p)
Gv: Công bố kết quả chung của cả lớp theo thống kê điểm.
- Công bố kết quả của từng em.
-Tuyên dương những em làm bài tốt.
- Gọi hs đọc bài hay.
Đọc 
Thảo luận đáp án
Phát biểu
Nhận xét, bổ sung
Chữa bài
Nhắc lại đề
- Nghe
Lập dàn ý cơ bản.
Phát biểu
Bổ sung
Ghi nhận
- Phát bài, xem lại bài
-Thảo luận, phát hiện lỗi và sửa chữa.
- Nghe, ghi nhận 
- Nghe GV công bố kết quả
- Nghe
- Nghe
- Nghe
- Đọc
I. Đáp án 
1. Tiếng việt:
- Câu 1: Từ láy: đăm đăm, thút thít.
- Câu 2: Từ trái nghĩa với từ “trong lành”: ô nhiễm
- Câu 3: Nghĩa của thành ngữ “một nắng hai sương”: Chỉ sự vất vả, nhọc nhằn.
2. Văn bản:
- Câu 1: Viết đúng bài ca dao thuộc chủ đề than thân đã học hoặc đọc thêm không sai chính tả, từ,
- Câu 2: Khác nhau của cụm từ “ta với ta”:
+ Qua đèo ngang: chỉ một mình tác giả với tâm trạng cô đơn, buồn, thầm lặng,
+ Bạn đến chơi nhà: Chỉ tác giả và bạn tác giả, khẳng định tình bạn thắm thiết, chân thành, đáng quý,
- Câu 3 : 
+ Tiếng gà trưa nằm trong tập thơ: Hoa dọc chiến hào
+ Tác giả: Xuân Quỳnh
3. Tập làm văn:
 Đề: Hãy phát biểu cảm nghĩ về người bà kính yêu của em
I. Yêu cầu về hình thức: 
 - Kiểu văn biểu cảm
- Đảm bảo bố cục 3 phần
- Nội dung thể hiện: Tình cảm thái độ cảm xúc của bản thân về người thân của mình
- Bài văn diễn đạt mạch lạc, trong sáng, cảm xúc.
2. Yêu cầu về nội dung:
a. MB: Giới thiệu người bà kính yêu (Gián tiếp hoặc trực tiếp)
b. TB: 
- Những nét nổi bật về ngoại hình kết hợp với biểu cảm: Gương mặt, mái tóc, nụ cười,
- Kể kỉ niệm sâu sắc về bà khiến em nhớ mãi, qua đó bày tình cảm của em về bà.
c. KB: 
- Khẳng định tình cảm của em đối với bà
- Mong ước, hứa hẹn,
II. Nội dung chính:
- Tìm từ láy
- Tìm từ trái nghĩa
- Giải thích thành ngữ
- Chép bài ca dao
- So sánh sự khác nhau
- Tên tập thơ, tên tác giả
- Cảm nghĩ về người bà.
III. Sửa chữa lỗi:
- Phần TV một số tìm sai từ trái nghĩa 
- Phần VB chưa chỉ rõ sự khác nhau, bài ca dao chưa chính xác
Bài thơ nhiều em chưa thuộc
- Phần TLV sai lỗi chính tả, dùng từ và cách diễn đạt, nhiều bài nghiêng về kể và tả hơn biểu cảm. Nội dung còn sơ sài chưa sâu sắc
IV. Kết quả:
4. Củng cố: (2p)
 Nhận xét tiết trả bài.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p)
 - Cần rèn luyện kĩ năng làm bài, vận dụng lí thuyết vào bài làm.
 - Chú ý cách vận dụng lí thuyết vào bài văn.
 - Soạn bài: “Tục ngữ..sản xuất”
IV. Rút kinh nghiệm:
Thống kê điểm
Lớp
Từ 0- < 5
Từ 5- < 7
Từ 7- < 9
Từ 9- 10
So sánh lần KT trước
 (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
7C
6
16
14
1
7D
5
26
5
0
7G
14
15
6
0
Ghi chú: Đây là bài kiểm tra HK một nên không tính tỉ lệ tăng, giảm.
Ký duyệt:

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_18_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc