Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết và khắc phục một số lỗi chính tả thường gặp
2. Kĩ năng: Nhận biết các lỗi thường mắc phải khi nói và viết các nguyên âm, các phụ âm đầu, phụ âm cuối và các thanh điệu (hỏi/ngã).
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng theo chuẩn chính tả.
II. Chuẩn bị
- Thầy: sgk, giáo án
- Trò: sgk, soạn bài
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
Kiểm tra vở bài soạn của học sinh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 18 Ngày soạn: 1.12.2017 Tiết 69 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết và khắc phục một số lỗi chính tả thường gặp 2. Kĩ năng: Nhận biết các lỗi thường mắc phải khi nói và viết các nguyên âm, các phụ âm đầu, phụ âm cuối và các thanh điệu (hỏi/ngã). 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng theo chuẩn chính tả. II. Chuẩn bị - Thầy: sgk, giáo án - Trò: sgk, soạn bài III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Kiểm tra vở bài soạn của học sinh 3. Nội dung bài mới: (33p) HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (25p) luyện tập - Gv treo bảng phụ - Cho hs lên bảng điền các phụ âm, các hs khác viết vào tập, làm bài - Gọi hs nhận xét phần viết trên bảng - Giáo viên nhận xét Hd hs làm bài tập phần chính tả - Tổ chức cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống: Một học sinh đọc, hs khác lên bảng điền từ l/n s/x, ch/tr, r/gi/d, v/d - Gọi một số hs nhận xét, GV KL - GV nêu yêu cầu của bài tập và tổ chức cho hs điền nguyên âm cho đúng - Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập. - Cho hs lêm điền - - HS cùng nhận xét phần điền nguyên âm của bạn - Quan sát - 1 Học sinh lên bảng điền các phụ âm, cả lớp viết vào tập - Hs nhận xét, sửa lỗi cho nhau - Nghe nhận xét - Một hs lên bảng điền từ l/n - hs khác lên bảng điền ch/tr - Tiếp tục hs khác lên bảng điền s/x - Tiếp tục hs khác lên bảng điền r/gi/d - Tiếp tục hs khác lên bảng điền v/d - Nhận xét bài của các bạnà nghe GV kết luận Nghe hd - Quan sát - Làm bài - Nhận xét phần điền nguyên âm của bạn I. Luyện tập: 1. Chọn các phụ âm cuối sau đây để điền vào chỗ trống cho thích hợp: * c/t: bác bỏ, cắt đứt, tức khắc, nhọn hoắt, thắc mắc, tác giả, tát nước, to tát, bát ngát, dạo mát, chắc ăn, nhút nhát, lười nhác, bạc ác, nhát gan, tập dượt, dược liệu. * n/ng: thang thuốc, thở than, than vãn, lai vãng, vãn hồi, muộn màng, màn ảnh, bâng khuâng, lan man, hỏi han, lang thang, chùng xuống, hụt hẫng, trễ tràng, tràn trề 2. Chọn các phụ âm đầu sau đây để điền vào chỗ trống cho thích hợp: * l/n: dưa leo, cheo leo, ăn no, lo lắng, năng động, neo đậu, nương tựa. * Tr/ ch: leo trèo, trăng tròn, bắt chước, đi trước, gà trống, chống chèo. * x/s: xuất sắc, xay xát, xấu xí, cá sấu, om sòm, xâm chiếm, xõa tóc, bị sốc, xuất khẩu, say mê, xay lúa, kiểm soát, xoành xoạch, soàn, soàn, đối xử, sử dụng. * r/gi/d: đi ra, gia đình, da thịt, tác gia, cặp da, nhân dịp, dông dài, nhà rông, cơn giông, trống rỗng, rong ruổi, lá dong, hàng rong, trên dưới, biên giới, giới hạn, dưới đất, ở giữa, dựa dẫm, giữa trưa, giẫm đạp. * v/d: cái viết, công việc, vi vu, vui vẻ, chơi vơi, lảng vảng, vuông tròn, ngai vàng, theo dõi, dơ bẩn. 3. Chọn các nguyên âm đầu sau đây để điền vào chỗ trống cho thích hợp: * i/iê: xiêu vẹo, buồn thiu, nựng nịu, liều lĩnh, chiếu phim. * o/ô: trông nom, trơ trọi, vượt trội, chối cãi, kêu gọi, gội đầu, oi bức, con thoi. 4. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào các chữ in đậm cho thích hợp: Ngoan ngoãn, bướng bỉnh, mò mẫm, mũm mĩm, nghỉ học, vẻ đẹp, vẽ vời, cũ kĩ, rỗi rãi, lạc lõng, chõng tre, lộng lẫy, chạy nhảy, vui vẻ, vẽ tranh, lẻ loi, lẽ sống, thơ thẩn, thẫn thờ, tiễn đưa, rau cải, hay cãi, chim sẻ. Hoạt động 2: 8p HDHS Làm bt ứng dụng - GV đọc các bài viết, chú ý cách đọc để hs phân biệt các phụ âm dễ mắc lỗi. - Nghe, làm II. Bài tập ứng dụng: 1. Phân biệt phụ âm đầu tr/ch 2. Phân biệt phụ âm đầu s/x 4. Củng cố: (3p) Nhớ được các dấu, phụ âm, nguyên âm khi viết văn cho chính xác 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài ở nhà: ( 4 p ) - Về nhà lập sổ chính tả, đọc sách, báo, tham khảo nhiều để có thêm vốn từ. - Ôn tất cả nội dung đã học theo khung đề cương đã cho để KTHKI IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 18 Ngày soạn: 1.12.2017 Tiết 70,71 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lại một số nội dung đã học trong học kì I về tiếng Việt, Văn bản, Tập làm văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết bài văn biểu cảm về sự vật, con người. 3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức làm bài nghiêm túc, tự giác. II. Chuẩn bị: - Thầy: Đề, Hướng dẫn chấm (Do Sở GD-ĐT ra). - Trò: Học bài cũ III. Bài mới: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: GV tiến hành kiểm tra theo lịch nhà trường 4. Củng cố: (4p) 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1p) Chuẩn bị SGK HKII, soạn bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất IV. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 18 Ngày soạn: 1.12.2017 Tiết 72 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức phần Tiếng Việt, Văn bản, Tập làm văn đã học ở HKI. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, trình bày 3. Thái độ: Có ý thức tiếp thu, rút kinh nghiệm II. Chuẩn bị: - Thầy: Đề, hướng dẫn chấm (đã có ở tiết 70,71) - Trò: bài cũ III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: (38p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản GV phát bài cho học sinh - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Cho hs xác định yêu cầu nội dung câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó. - Cho hs thảo luận để chỉ ra những ưu điểm, hạn chế trong bài làm của mình - Nêu ưu điểm, hạn chế cơ bản trong bài làm của hs. - GV nêu những hiện tượng phổ biến, lỗi điển hình của từng phần trong bài làm của hs. HĐ4: - Công bố kết quả chung của cả lớp. - Công bố kết quả của từng em và phát bài. - Tuyên dương một số em có bài hay àđọc một số đoạn, bài hay. - Đọc lại câu hỏi - Xác định nội dung chính của từng câu hỏi - Thảo luận, phát hiện lỗi và sửa chữa - Nghe - Nghe - Nghe - Nghe - Nhận bài - Nghe I. Đáp án (Phần TV, VB) (Đã ở tiết 70,71-tuần 18) II. Nội dung chính (Phần TLV - đã có ở tiết 70,71) Đề: III. Sửa chữa lỗi - Diễn đạt - Dùng từ, đặt câu - Chính tả IV. Công bố kết quả 4. Củng cố: (4p) Nhắc lại một số nội dung đã thực hiện trong giờ học. 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1p) Chuẩn bị SGK HKII, soạn bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất IV. Rút kinh nghiệm: THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Từ 0 - < 5 Từ 5 - < 7 Từ 7 - < 9 Từ 9 - 10 SS lần KT trước (từ 5 trở lên) Tăng % Giảm % 7A 7B 7C 7D
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_18_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

